Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phân tích được các yếu tố cấu thành tổng chi tiêu (tổng cầu) và cách xác định
01
mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế.
02 Phân tích và làm nổi bật được các công cụ và mục tiêu của chính sách tài khóa.
03 Trình bày được các giải pháp để tài trợ cho thâm hụt Ngân sách Nhà nước.
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
3
3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
3.1.1 Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế giản đơn
3.1.2 Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng
3.1.3 Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở
4
3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tiếp theo)
5
3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tiếp theo)
C C MPC Yd
C C MPC (Y T)
Trong đó:
C: Tiêu dùng hộ gia đình.
C: Tiêu dùng tự định của hộ gia đình.
Yd: Thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế).
8
3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN (tiếp theo)
9
3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN (tiếp theo)
C C MPC (Y T tY)
10
3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN (tiếp theo)
11
3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN (tiếp theo)
12
3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN (tiếp theo)
Y C I C MPC Y I
C I
Y
1 MPC
(Nền kinh tế giản đơn không có thuế nên Yd = Y)
13
3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN
KINH TẾ ĐÓNG
14
3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN
KINH TẾ ĐÓNG (tiếp theo)
15
3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN
KINH TẾ ĐÓNG (tiếp theo)
Y C I G C MPC(1 t)Y I G
C I G
Y
1 MPC(1 t)
16
3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
M M MPM Y
Trong đó: M là nhập khẩu tự định, MPM là xu hướng nhập khẩu cận biên (cho biết khi thu nhập
tăng thêm 1 đồng thì nhập khẩu tăng thêm bao nhiêu đồng, MPM < 1).
• Các yếu tố tác động đến xuất khẩu ròng:
Mức giá tại Việt Nam so với mức giá tại các quốc gia khác;
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (thay đổi thu nhập) của Việt Nam so với các quốc gia khác;
Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.
17
3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
(tiếp theo)
b. Sản lượng cân bằng
Tại điểm cân bằng:
• Trường hợp thuế tự định: T T
Y C I G NX C MPC(Y T) I G X M MPM Y
C I G X M MPC T
Y
1 MPC MPM
Y C I G NX C MPC(Y T) I G X M MPM Y
C I G X M
Y
1 MPC(1 t) MPM
18
3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
(tiếp theo)
19
BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU
Bài tập 3.1. Nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ biết:
20
BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU (tiếp theo)
Lời giải:
1. C 300 0,8 (1 0,25)Y 300 0,6Y 4. Y = 300 + 0,6Y + 200 + G
I 200; G 300 0,4Y = 500 + G
AE = C + I + G = 800 + 0,6Y Thay Y = 2800 vào ta có G = 620
Chi tiêu tự định: 800 5. BB= 0 thì T = G hay 0,25Y = G
2. Tại điểm cân bằng AE = Y hay Y = 800 + 0,6Y Tại điểm cân bằng: Y = C + I + G
Ycb = 800/0,4 = 2000 Y = 300 + 0,6Y + 200 + 0,25Y
T 2000 0,25 500 0,15Y = 500
BB = T – G = 500 – 300 = 200 Y = 3333,3
21
BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU (tiếp theo)
Bài tập 3.2. Nền kinh tế mở có sự tham gia của Chính phủ biết:
1. Viết hàm tiêu dùng của hộ gia đình, hàm tổng chi tiêu AE. Tìm chi tiêu tự định của nền kinh tế?
2. Y = ? NX = ? BB (cán cân ngân sách) = ?
3. Nếu G tăng 100, T tăng 200 thì Y cân bằng mới = ?
4. Để Y cân bằng = 3.000 thì G = ?
5. NX = 0 thì G = ?
22
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN
Y
m
AE
• Trong đó:
∆Y là thay đổi của thu nhập;
∆AE là thay đổi của chi tiêu (có thể đến từ thay đổi của C, G, I, NX);
m cho biết chi tiêu thêm 1 đồng thì thu nhập nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đồng.
23
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
24
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
R1) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu ∆G = 1.000 Thu nhập của nền kinh tế tăng ∆Y = 1.000
(Xây dựng cầu) (Công nhân xây cầu)
.... ....
1
1000 10000
1 0,9
(Giả định, người dân chi tiêu 90% thu nhập của mình)
25
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
1 1
Y a b Y Suy ra Y a lưu ý 1
1 b 1 b
1
Khi chi tiêu tăng (a tăng) 1 đơn vị thì Y sẽ tăng đơn vị
1 b
1
Vậy m
1 b
26
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
b. Số nhân thuế
Dựa vào công thức tính sản lượng cân bằng trong nền kinh tế có thuế tự định, suy ra số nhân thuế:
m' MPC m
(Chú ý số nhân thuế tác động ngược chiều so với số nhân chi tiêu)
27
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
Bài tập 3.3. Một nền kinh tế đóng có các số liệu sau đây:
C 100; MPC 0,8;t 0,25
I 300; G 500
Hãy tìm số nhân chi tiêu của nền kinh tế này?
Lời giải:
AE 100 0,8 (1 0,25)Y 300 500
AE = 900 + 0,6Y
1
m 2,5
1 0,6
28
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
Bài tập 3.4. Một nền kinh tế mở có các số liệu sau đây:
C 150; MPC 0,5; T 50
I 300; G 500
X 450; M 100; MPM 0,3
Hãy tìm số nhân chi tiêu, số nhân thuế của nền kinh tế này?
Lời giải:
AE 150 0,5 (Y 50) 300 500 450 100 0,3Y
AE = 1275 + 0,2Y
1
m 1,25
1 0,2
m' MPC m 0,5 1,25 0,625
29
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
Trường hợp đặc biệt: Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ, thuế tự định, nếu tăng thuế và
chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau thì sản lượng cũng tăng đúng bằng lượng đó:
∆G = ∆T
1 MPC
Y G T G
1 MPC 1 MPC
30
3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)
Áp dụng số nhân chi tiêu, số nhân thuế trong bài tập về mô hình tổng chi tiêu
Bài tập 3.5. Áp dụng kỹ thuật số nhân để giải nhanh ý 3, và 4, trong bài tập 3.1 và 3.2
3.1) Nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ biết:
C 300; MPC 0,8; I 200
G 300; t 0,25(25%)
3) Nếu G tăng thêm 200 thì Y cân bằng mới = ?
4) Để Y cân bằng = 2800 thì G = ?
3.2) Nền kinh tế mở có sự tham gia của Chính phủ biết:
C 100; MPC 0,8; I 500; X 300
M 0; MPM 0,2; G 400; T 100
So sánh số nhân chi tiêu, số nhân thuế ở từng nền kinh tế.
Nền kinh tế Cách đánh thuế Số nhân chi tiêu Số nhân thuế
1
Giản đơn Không có thuế m Không có
1 MPC
1 MPC
Thuế tự định m m'
1 MPC 1 MPC
Đóng có Thuế phụ thuộc vào 1
m Không có
thu nhập 1 MPC (1 t)
Chính phủ
Thuế tự định + phụ thuộc 1 MPC
m m'
vào thu nhập 1 MPC (1 t) 1 MPC (1 t)
1 MPC
Thuế tự định m m'
1 MPC MPM 1 MPC MPM
Thuế phụ thuộc vào 1
Mở có m Không có
thu nhập 1 MPC (1 t) MPM
Chính phủ
1 MPC
Thuế tự định + phụ thuộc m m'
1 MPC (1 t) MPM 1 MPC (1 t) MPM
vào thu nhập 32
3.2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
3.2.3
Chính sách tài khóa
33
3.2.1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
• Khái niệm: Chính sách tài khóa là chính sách của Chính phủ liên quan đến chi tiêu chính phủ
và thu thuế nhằm hướng tới một trong các mục tiêu sau đây:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
Tạo công ăn việc làm;
Ổn định giá cả.
• Công cụ: Chi tiêu của Chính phủ (G) và thuế (T).
• Phân loại: Chính sách tài khóa gồm 2 loại là chính sách tài khóa mở rộng và chính sách
tài khóa thắt chặt.
34
3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
35
3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (tiếp theo)
36
3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (tiếp theo)
d. Cơ chế tự ổn định
• Trong chính sách tài khóa mở rộng và thắt chặt, Chính phủ chủ động thay đổi chi tiêu và
thuế; tuy nhiên trong nền kinh tế xuất hiện 1 cơ chế mà trong đó chi tiêu chính phủ và thuế
tự điều chỉnh sao cho phù hợp với chu kỳ kinh tế, cơ chế này gọi là cơ chế tự ổn định.
• Hai trụ cột của cơ chế tự ổn định: Thuế thu nhập cá nhân và trợ cấp thất nghiệp.
• Cách thức hoạt động: Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, thu thuế thu nhập giảm (T giảm) và
trợ cấp thất nghiệp của Chính phủ tăng (G tăng) = chính sách tài khóa mở rộng; khi nền
kinh tế phát triển nóng lạm phát cao, thu thuế thu nhập tăng (T tăng) và trợ cấp thất nghiệp
của Chính phủ giảm (G giảm) = chính sách tài khóa thắt chặt.
37
3.2.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
Có 3 loại hình cán cân ngân sách (thâm hụt ngân sách):
• Thâm hụt ngân sách thực tế là thâm hụt khi số chi thực tế vượt số thu thực tế trong một
thời kỳ nhất định.
• Thâm hụt ngân sách cơ cấu là thâm hụt ngân sách trong trường hợp nếu nền kinh tế
hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng (mức hoạt động lý tưởng của nền kinh tế).
• Thâm hụt ngân sách chu kỳ là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ
kinh doanh. Thâm hụt ngân sách chu kỳ bằng hiệu số giữa thâm hụt thực tế và thâm hụt
cơ cấu. Thâm hụt chu kỳ biến động cùng với chu kỳ của nền kinh tế (tăng khi suy thoái, giảm
khi phát triển mở rộng).
38
3.2.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
(tiếp theo)
Chính sách tài khóa thuận chiều, chính sách tài khóa ngược chiều:
• Nếu chính sách tài khóa ưu tiên cân bằng ngân sách, không quan tâm đến sản lượng = Chính
sách tài khóa thuận chiều.
• Nếu chính sách tài khóa ưu tiên sản lượng (tăng sản lượng), không quan tâm đến cân bằng
ngân sách = Chính sách tài khóa ngược chiều.
Ví dụ: Khi suy thoái, bản thân ngân sách có xu hướng thâm hụt. Nếu thực hiện chính sách
tài khóa thuận chiều, Chính phủ sẽ tăng T giảm G, ngân sách có thể cân bằng nhưng nền kinh tế
sẽ lún sâu vào khủng hoảng. Nếu thực hiện chính sách tài khóa ngược chiều, Chính phủ sẽ giảm T
tăng G, sản lượng có thể phục hồi nhưng ngân sách ngày càng thâm hụt.
39
3.2.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÁO LUI ĐẦU TƯ
Được phân tích chi tiết tại mục 3.3 phần thị trường vốn vay
40
3.2.5. CÁC BIỆN PHÁP TÀI TRỢ CHO THÂM HỤT NGÂN SÁCH
• Vay tiền từ Ngân hàng Trung ương, sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối (rủi ro lạm phát).
• Vay tiền từ hệ thống Ngân hàng Thương mại (rủi ro hiệu ứng lấn át).
• Vay tiền từ khu vực phi ngân hàng (tư nhân) trong nước (rủi ro hiệu ứng lấn át).
• Vay tiền từ nước ngoài, giảm dự trữ ngoại hối (rủi ro tỷ giá, chính trị).
• Bán tài sản quốc gia (đất đai, tài nguyên…) (rủi ro chính trị, môi trường, an ninh quốc gia).
→ Mỗi biện pháp tài trợ đều chứa đựng rủi ro → cần xác định mức thâm hụt ngân sách (nợ công)
an toàn.
41
3.3. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
42
3.3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
43
3.3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo)
• Trung gian tài chính là những tổ chức chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính–
tiền tệ. Hoạt động của các tổ chức này là thu hút, tập hợp các khoản vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính – tiền tệ rồi cung ứng cho những nơi
có nhu cầu về vốn.
• Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng
các tài sản tài chính ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các công cụ tài chính nhất định.
• Người cho vay: Người cung ứng vốn trên thị trường vốn vay – người tiết kiệm.
• Người đi vay: Người có nhu cầu về vốn trên thị trường vốn vay – người đầu tư.
• Thị trường vốn vay: là nơi diễn ra giao dịch vốn trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay
(thị trường vốn vay được hiểu là thị trường tài chính – kênh dẫn vốn trực tiếp trong hệ thống
tài chính).
44
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
45
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
46
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
47
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
48
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
Các chính sách tác động của Chính phủ tới thị trường vốn vay:
49
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
=> Kết quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.
50
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
=> Kết quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất tăng.
51
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
=> Kết quả: Lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng. Đây là hiện tượng thoái lui đầu tư khi tăng G làm lãi
suất tăng, làm giảm một phần đầu tư của khu vực tư nhân (I).
52
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
=> Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.
53
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
=> Kết quả: Lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng.
54
3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)
56
3.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Ở VIỆT NAM
3.4.3
57
3.4.1. THỜI KÌ TĂNG TRƯỞNG CAO (1990 - 1996)
• Đây là giai đoạn đầu thời kỳ mở cửa, và là thời kỳ tăng trưởng cao nhất giai đoạn mở cửa
đến nay (tăng trưởng có năm đạt 10% như năm 1995; tăng trưởng kinh tế trung bình
khoảng 7,9%).
• Tăng trưởng giai đoạn này ngoài yếu tố do đầu tư tăng mạnh, còn do yếu tố tác động từ
chính sách tài khóa nới lỏng, tỷ lệ chi ngân sách/GDP và thu ngân sách/GDP đều tăng
nhưng tỷ lệ chi ngân sách/GDP luôn tăng cao, mặc dù nới lỏng tài khóa nhưng nguồn thu
ngân sách tăng cao, do vậy tỷ lệ bội chi ngân sách giảm liên tục.
58
3.4.2. THỜI KÌ SUY THOÁI (1997 - 1999)
• Năm 1997, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính châu Á kéo theo làm suy thoái
kinh tế, từ tăng trưởng cao chuyển sang giảm dần và giảm sâu nhất vào năm 1999.
• Bên cạnh ảnh hưởng khủng hoảng, việc kinh tế trong nước suy giảm cũng có thể do một
phần từ chính sách tài khóa thắt chặt, tỷ lệ thu ngân sách/GDP tăng, trong khi tỷ lệ chi
ngân sách/GDP giảm chính sách này góp phần cải thiện tỷ lệ bội chi ngân sách, tỷ lệ thâm
hụt ngân sách năm 1998 rất thấp và thấp nhất trong cả giai đoạn từ năm 1990 đến nay.
59
3.4.3. THỜI KÌ PHỤC HỒI (2000 - 2006)
• Đây là thời kỳ kinh tế hồi phục sau khủng hoảng châu Á, kinh tế tăng trưởng trung bình đạt
gần 6,9%.
• Giai đoạn này Chính phủ thực hiện chính sách nới lỏng tài khóa nhằm kích thích phục hồi
kinh tế, tỷ lệ chi ngân sách/GDP và tỷ lệ bội chi ngân sách tăng cao, tạo áp lực vay mượn bù
đắp thâm hụt ngân sách, đạt 7,5% vào năm 2003.
60
3.4.4. GIAI ĐOẠN SUY THOÁI (2007 - 2008)
Nhằm chống lạm phát, Chính phủ đã thực hiện hàng loạt giải pháp, trong đó có:
• Chính sách thắt chặt tài khóa, tiếp tục rà soát lại chi ngân sách, yêu cầu các bộ, ngành,
địa phương cắt giảm, đình hoãn các dự án đầu tư chưa thực sự cấp bách và dự án đầu tư
không có hiệu quả;
• Không tăng chi ngoài dự toán, dành nguồn kinh phí cho bảo đảm an sinh xã hội;
• Giảm nhanh tỷ lệ bội chi ngân sách từ mức trên 6,8% năm 2007 giảm xuống còn khoảng
1,4% vào năm 2008.
61
3.4.5. GIAI ĐOẠN SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI TỪ
2009 ĐẾN NAY
• Sau ảnh hưởng khủng hoảng tài chính thế giới, Chính phủ đã thực hiện các biện pháp
quyết liệt nhằm chống suy giảm kinh tế, ổn định vĩ mô.
• Giải pháp chủ yếu được áp dụng là chính sách tài khóa mở rộng, gồm các gói kích cầu
khác nhau:
Gói kích cầu thứ nhất được triển khai trị giá 1 tỷ USD (17.000 tỷ đồng) nhằm hỗ trợ lãi
suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Gói kích cầu thứ hai, với tổng nguồn vốn khoảng 8 tỷ USD, hỗ trợ lãi suất trung và dài
hạn nhằm kích cầu đầu tư, phát triển sản xuất.
• Mặc dù, nguồn thu (thu từ nội địa, thu từ xuất nhập khẩu) đều được cải thiện và tương
đối ổn định, song các gói kích cầu làm tỷ lệ bội chi ngân sách trong giai đoạn này tiếp tục
tăng cao (bình quân 5,17% trên 5% theo khuyến cáo của các tổ chức tài chính quốc tế).
62
3.4.5. GIAI ĐOẠN SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI TỪ
2009 ĐẾN NAY (tiếp theo)
• Nhìn chung, khi xem xét trong suốt giai đoạn từ năm 1990 giữa Việt Nam so với các nước
trong khu vực cho thấy, Việt Nam luôn nới lỏng chính sách tài khóa, được thể hiện qua các
chỉ tiêu như thâm hụt ngân sách/GDP luôn duy trì ở mức cao, đặc biệt là từ sau thời kỳ
khủng hoảng tài chính năm 2008 đến nay.
• Tỷ lệ thâm hụt ngân sách so với các nước trong khối ASEAN thì Việt Nam ở mức cao khá
gần với Malaysia và Ấn Độ. Bên cạnh đó, Việt Nam luôn duy trì và gia tăng tỷ lệ động viên
thu ngân sách/GDP cao nhất trong nhóm các nước so sánh (tỷ lệ bình quân của Việt Nam
từ 1997 - 2014 là 25,09%, trong khi quốc gia cao nhất là Malaysia cũng chỉ ở mức trung bình
là 24,6%).
63
GIẢI BÀI TẬP 3.2
1. Hàm tiêu dùng của hộ gia đình:
C = 100 + 0,8(Y – 100) = 20 + 0,8Y
AE = C + I + G + NX = 20 + 0,8Y + 500 + 400 + 300 – 0,2Y = 1220 + 0,6Y
Chi tiêu tự định của nền kinh tế = 1220
2. Tại điểm cân bằng Y = 1220 + 0,6Y → Ycb = 3050
NX = 300 – 0,2 × 3050 = -310
BB = T – G = 100 – 400 = -300
3. G tăng 100 và T tăng 200 thì AE mới = 100 + 0,8(Y - 300) + 500 + 500 + 300 – 0,2Y = 1160 + 0,6 Y
Tại điểm cân bằng Y = 1160 + 0,6Y suy ra Ycb = 2900
4. Khi G chưa biết AE = 20 + 0,8Y + 500 + G + 300 – 0,2Y = 820 + 0,6Y + G
Tại điểm cân bằng Y = 820 + 0,6Y + G
Thay Y = 3000 → G = 380
5. NX = 0 → 300 = 0,2Y vậy Y = 1500
Khi G chưa biết và NX = 0; AE = C + I + G = 20 + 0,8Y + 500 + G = 520 + 0,8Y + G
Tại điểm cân bằng Y = 520 + 0,8Y + G, thay Y = 1500 → G = -220 (loại)
Không có G để NX = 0 64
GIẢI BÀI TẬP 3.5
65
GIẢI BÀI TẬP 3.5 (tiếp theo)
66
GIẢI BÀI TẬP 3.6
2. Khi chính phủ tăng G thêm 200 thì G = 600 4. Chính phủ muốn r = 8
Ta có S = Y – C – G = 20r – 300; Trong trường hơp giữ nguyên G:
I = 300 – 20r T = 300 (xem câu 2)
S = I → 20r – 300 = 300 – 20r Trong trường hợp giữ nguyên T:
→ r = 15, I = S = 300 – 20 × 15 = 0 S = Y – C – G = 20r + 300 – G
3. Khi chính phủ tăng thuế thêm 100 thì T = 300 r = 8 → S = 460 – G; I = 300 – 20r
Ta có S = Y – C – G = 20r – 20; Khi r = 8 thì I = 140
I = 300 – 20r Vì S = I → 140 = 460 – G
S = I → 20r – 20 = 300 – 20r → G = 320
→ r = 8; I = S = 300 – 20 × 8 = 140
67
GIẢI BÀI TẬP 3.7
68
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Tổng cầu và sản lượng cân bằng: Trong các nền kinh tế đóng, mở, giản đơn,
mô hình số nhân.
• Chính sách tài khóa: Mục tiêu, công cụ, cơ chế tác động của chính sách
tài khóa; chính sách tài khóa và vấn đề thoái lui đầu tư; các biện pháp tài trợ
cho thâm hụt ngân sách.
• Thị trường vốn vay: Các khái niệm cơ bản, mô hình thị trường vốn vay.
• Chính sách tài khóa ở Việt Nam: Thời kì tăng trưởng cao (1990 - 1996),
thời kì suy thoái (1997 - 1999), thời kì phục hồi (2000 - 2006), giai đoạn suy thoái
(2007 - 2008), giai đoạn sau khủng hoảng tài chính thế giới từ 2009 đến nay.
69