You are on page 1of 14

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (KINH TẾ VĨ MÔ) -

LẦN 2 (1A/2023)

* Bắt buộc

1. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ
làm: (1 Điểm)

A. giá cả và sản lượng đều tăng, nhưng giá tăng nhanh hơn

B. Giá cả và sản lượng đều tăng, nhưng sản lượng tăng nhanh hơn

C. Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệ

D. Giá cả và sản lượng giảm

2. 1. Ở mức sản lượng toàn dụng thì các nguồn lực: (1 Điểm)

A. Không có thất nghiệp

B. Tỷ lệ thất nghiệp thấp, đó là những người thất nghiệp tự nguyện

C. Tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp

D. Không thể kết luận

3. “ Chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn
1992 – 1995”, câu nói này thuộc: (1 Điểm)
a. Kinh tế vi mô và thực chứng

d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc

b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng

c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc

4. GDP bị phê phán là thiếu chính xác do: (1 Điểm)

Thể hiện phúc lợi cao hơn thực tế

Tính cả các hàng hóa bất lợi

Tính cả các hoạt động kinh tế ngầm

Không tính các hoạt động kinh tế ngầm

5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: (1 Điểm)

Tối đa của nền kinh tế

Phù hợp với việc sử dụng nguồn lực hợp lý

Phù hợp với việc sử dụng nguồn lực hợp lý và vẫn còn thất nghiệp

Tại đó vẫn cón thất nghiệp

6. Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của 1 nền kinh tế tăng lên. Điều
gì đã xảy ra: (1 Điểm)

Khấu hao mang giá trị dương

Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư


Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng

Đầu tư ròng lớn hơn 0

7. Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô: (1 Điểm)

Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng, người ta sẽ mua nhiều hơn.

Tiêu dùng các hộ gia đình tăng sẽ phản ánh xu hướng gia tăng tổng thu nhập của nền
kinh tế

Đánh thuế cao vào mặc hàng thuốc lá sẽ làm giảm số người hút thuốc lá

Nếu nhà nước quy định mức giá tối đa đối với nhà cho thuê thì sẽ làm giảm lượng cung
đối với nhà cho thuê

8. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: (1 Điểm)

Tất cả đều sai

Tăng liên tục theo nhu cầu của con người

Không có ai thất nghiệp

Tối đa của nền kinh tế

9. Định nghĩa nào sau đây đúng với chu kỳ kinh tế: (1 Điểm)

A. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động xung quanh xu hướng dài hạn của
nó .

B. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động rồi trở về đúng mức cũ .

C. Là thời kỳ có sản lương thực qua các năm giảm liên tục.
D. Là thời kỳ quốc gia rơi vào khủng hoảng hoặc suy thoái.

10. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta phải: (1 Điểm)

C. Cộng với thuế gián thu ròng

D. Cộng với xuất khẩu ròng

B. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ

A. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài

11. Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng? (1 Điểm)

Không có đáp án đúng.

Giống như xuất khẩu ròng

Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP

Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP

12. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: (1 Điểm)

Tối đa sản lượng.

Triệt tiêu thất nghiệp.

Các câu trên đều đúng

Toàn dụng các nguồn lực


13. Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là
(1 Điểm)

a. Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực

b. Nền kinh tế không có lạm phát

d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tối đa

c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng

14. Sự cân bằng tổng cung và tổng cầu làm cho nền kinh tế: (1 Điểm)

Toàn dụng các nguồn lực

Đạt sản lượng tiềm năng

Tất cả các câu trên đều sai.

Đạt trang thái ổn định kinh tế

15. 1. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: (1 Điểm)

B. Tăng dần theo nhu cầu của nền kinh tế

D. Tất cả đều sai

Mà tại đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0

A. Tối đa của nền kinh tế

16. 1. Ngắn hạn hay dài hạn trong kinh tế vĩ mô được đánh giá bằng: (1 Điểm)
d. Yếu tố khác

a. Thời gian

c. Hiệu lực của các chính sách kinh tế

b. Sự điều chỉnh kinh tế

17. Điều nào sau đây không đúng khi nói về mức sống: (1 Điểm)

Người dân sản xuất ra càng nhiều hàng hóa thì mức sống càng cao

Quốc gia có năng suất càng cao thì mức sống càng cao

Mức sống của người dân 1 nước phụ thuộc vào số tiền họ có được

Mức sống phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa

18. 1. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng: (1 Điểm)

B. Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời gian

A. Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn theo thời gian

C. Lợi nhuận của DN dao động theo thời vụ.

D. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng

19. 1. Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô: (1 Điểm)

d. Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng thì người ta sẽ mua nhiều hơn

a. Đánh thuế cao vào mặt hàng thuốc lá sẽ làm giảm số lượng người hút thuốc lá
b. Nếu nhà nước quy định mức giá tối đa đối với nhà cho thuê thì sẽ làm giảm lượng cung
đối với nhà cho thuê

c. Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng sẽ phản ánh xu hướng gia tăng tổng thu nhập của
nền kinh tế

20. 1. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: (1 Điểm)

c. Lạm phát dưới 10%

d. Thất nghiệp cao

b. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều

a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng

21. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là: (1 Điểm)

C. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng

A. Tỷ lệ lạm phát bằng 0

D. a ,b và c đều sai

B. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0

22. Chỉ tiêu nào dưới đây được xem là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu
kinh tế của 1 quốc gia trong dài hạn: (1 Điểm)

Tăng trưởng khối lượng tư bản

Tăng trưởng GDP thực tế

Tăng trưởng GDP danh nghĩa


Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

23. 1. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: (1 Điểm)

A. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng

D. Thất nghiệp cao

C. Lạm phát dưới 10%

B. Tỷ lệ tăng trường kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều

24. 1. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi: (1 Điểm)

C. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách

D. Nhập khẩu máy móc thiết bị

B. Các nguồn lực sản xuất thay đổi

A. Có sự thay đổi về lãi suất

25. Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô nghiên cứu: (1 Điểm)

Các yếu tố quyết định lạm phát

Thị phần tương đối giữa 2 ngần hàng trên thị trường

Cán cân thương mại của Việt Nam

Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam


26. 1. Nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là:
(1 Điểm)

A. Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực

C. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tòan dụng

D. Sản lượng nền kinh tế đang đạt mức tối đa

B. Nền kinh tế không có lạm phát

27. Đường AD dịch chuyển sang phải khi: (1 Điểm)

Giảm thuế thu nhâp

Tăng lãi suất

Giảm thuế đầu vào của SX

Tăng chi tiêu cho quốc phòng

28. Giả sử công ty Samsung vừa xây dựng thêm 1nhà máy mới ở Hà Nội, thì:
(1 Điểm)

Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam

Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP

Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

Trong tương lai, GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì 1 phần thu nhập tạo ra phải trả
cho người thuê
29. CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây: (1 Điểm)

Thực phẩm

Y tế và giáo dục

Tất cả các nhóm hàng trên có cùng 1 tác động

Thiết bị và đồ dùng gia đình gia đình

30. Nếu sản lượng thực của nền kinh tế còn cao hơn cả mức tiềm năng thì gọi là:
(1 Điểm)

c. Suy thoái kinh tế

d. Khủng hoảng thừa

b. Siêu lạm phát

a. Nền kinh tế trên mức toàn dụng

31. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung, mức sống của bạn đã:
(1 Điểm)

Không thay đổi

Giảm

Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở

Tăng
32. Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến đường tổng cung trong ngắn hạn: (1 Điểm)

B. Công nghệ

C. Tiền lương danh nghĩa

D. Phát hiện các loại tài nguyên mới

A. Nguồn nhân lực

33. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố nào sau đây thay đổi: (1 Điểm)

B. Mức giá chung trong nền kinh tế

A. Năng lực SX của quốc gia

C. Lãi suất

D. Sản lượng tiềm năng

34. HỌ VÀ TÊN (MÃ SỐ SV) *

Nhập câu trả lời của bạn

35. Ổn định kinh tế nhằm đạt được mục tiêu (1 Điểm)

Tất cả các câu trên đều đúng

Toàn dụng các nguồn lực

Tối đa sản lượng


Triệt tiêu thất nghiệp

36. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: (1 Điểm)

Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng

Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và các quyết định đầu tư của hãng

Các quyết định tiêu dùng và các quyết định tiết kiệm của hộ gia đình

Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức GDP thực tế

37. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: (1 Điểm)

d. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ

c. Mức giá cả chung và lạm phát

b. Tỷ lệ làm phát và tỷ lệ tăng trưởng

a. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ, mức giá cả chung, lạm phát; tỷ lệ thất nghiệp và
cán cân thanh toán; tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế

38. LỚP *

Nhập câu trả lời của bạn

39. Khi nền kinh tế trong tình trạng cân bằng khiếm dụng : (1 Điểm)

c. B và D đúng

a. Chính phủ nên chủ động điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa phối hợp với thu
nhập tiền tệ
b. Nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh về mức cân bằng toàn dụng

d. Chính phủ nên điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền tệ

40. Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiền tiết
kiệm của mình (1 Điểm)

Cho người nước ngoài vay tiền

Cho các nhà đầu tư vay tiền

Chi chính phủ vay tiền

Đóng thuế

41. Đường AS dịch chuyển sang phải khi: (1 Điểm)

Tăng chi tiêu cho quốc phòng

Tăng lãi suất

Giảm thuế đầu vào của SX

Giảm thuế thu nhâp

42. Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: (1 Điểm)

Được bán cho người sử dụng cuối cùng

Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó

Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác


Được tính trực tiếp vào GDP

Không bao giờ tiết lộ mật khẩu của bạn. Báo cáo lạm dụng

Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu mẫu. Microsoft
không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật
của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.
Microsoft Forms | Các cuộc khảo sát, câu đố và cuộc thăm dò do AI cung cấp Tạo biểu mẫu riêng của tôi
Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng

You might also like