You are on page 1of 13

Bạn Kueetj tố t tánh :3

BÁDD

CHƯƠNG 1:
"Chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992- 1995", câu nói này thuộc: B.
Kinh tế vĩ mô và thực chứng
Câu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng: Lạm phát năm 2013 là 8%
Câu nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc: Để hạn chế thuốc lá ....
Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô: Tiêu dùng của các hộ gia đình gia tăng sẽ phản ánh xu hướng gia tăng
tổng thu nhập của nền kinh tế.
Chu kỳ kinh tế là hiện tượng: D. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng
Chu kỳ kinh tế: Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động xung quanh xu hướng dài hạn của nó .
Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố nào sau đây thay đổi: C. Lãi suất
Đường AD dịch chuyển sang phải khi: A. Tăng chi tiêu cho quốc phòng
Đường AS dịch chuyển sang phải khi: C. Giảm thuế đầu vào của SX
Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu: C.Nền kinh tế với tư cách một tổng thể , một hệ thống lớn , các tổng
lượng phản ánh hoạt động của một nền kinh tế tổng thể
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: D. Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ chung , lạm phát ; tỷ lệ thất nghiệp và cán cân
thanh toán ; tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế
Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ làm: B. Giá cả và sản lượng đều
tăng, nhưng sản lượng tăng nhanh hơn
Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: A. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng
Khi nền kinh tế trong tình trạng cân bằng khiếm dụng: D. B và C đúng
Nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là: C. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt
mức tòan dụng
Ngắn hạn hay dài hạn trong kinh tế vĩ mô được đánh giá bằng: Sự điều chỉnh kinh tế // Thời gian ???
Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là: Sản lượng của nền kinh tế đang đạt
mức toàn dụng
Ổn định kinh tế nhằm đạt được mục tiêu: B. Toàn dụng các nguồn lực
Ở mức sản lượng toàn dụng thì các nguồn lực: B. Tỷ lệ thất nghiệp thấp, đó là những người thất nghiệp tự nguyện
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: D. 3 đáp án trên đều sai
Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là: D. a ,b và c đều sai
Sự cân bằng tổng cung và tổng cầu làm cho nền kinh tế: D. Tất cả các câu trên đều sai.
Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi: B. Các nguồn lực sản xuất thay đổi
Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến đường tổng cung trong ngắn hạn: C. Tiền lương danh nghĩa
~~~
Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô =>C.Tiêu dùng của hộ gia đình…
Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng =>A.Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng
CHƯƠNG 2:
Bản chất của hệ số giảm phát GDP là: A. Chỉ số giá khối lượng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành (so với năm
gốc)
Các chi phí nào sau đây là chi phí trung gian: D. B, C đúng
Các nhà kinh tế phải tính GDP theo giá yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường tăng giả tạo là do: B.
Thuế tăng
Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế tính theo giá cố định
của năm gốc , trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành
Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai? Các hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
Chi phí nào sau đây là chi phí trung gian: B. Tiền thuê vận chuyển hàng hóa
Chi tiêu nào sau đây dùng để đo lường tăng trường kinh tế: B. Tỷ lệ tăng của GDP thực qua các năm
Chi tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế: A. GDP thực
Chi chuyển nhượng là các khoản: D. 3 đáp án trên đều đúng
Chỉ số giá cả của năm 2010 là 100, của năm 2011 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2010 là 2000, GDP danh
nghĩa của năm 2011 là 2700. Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2011 so với 2010 là: B. 8%
Cho một nền kinh tế không có khu vực chính phủ và thương mại quốc tế với những số liệu dưới đây, GDP danh
nghĩa năm hiện hành là bao nhiêu? C. 189900
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Cho một nền kinh tế không có khu vực chính phủ và thương mại quốc tế với những số liệu dưới đây, GDP thực tế
năm hiện hành là bao nhiêu? C. 189900
Dùng tỷ lệ tăng GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì: A. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng:B. Chỉ tiêu thực
Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là? B. Giá trị gia tăng
GDP của 1 quốc gia: B. Không kể thu nhập từ các yếu tố SX kiếm được từ nước ngoài.
GDP danh nghĩa: Được tính theo giá hiện hành của năm gốc
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng, giả sử năm thứ 5 mức giá chung tăng gấp 2 lầ n và GDP thực tế
tăng 30% chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: C. 2600 tỷ đồng
GDP là tổng của: C. Tổng giá trị gia tăng của các DN
GDP có thể tính bằng cách: A. Cộng tiền chi cho hàng hoá và dịch vụ và thu nhập từ các yếu tố sản xuất
GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu: D. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá
năm gốc
Giá trị của hàng hoá trung gian không được tính vào GDP: Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy
không phóng đại giá trị của GDP
Giá trị gia tăng là phần còn lại của giá trị sản lượng đầu ra sau khi đã trừ đi: D. Chi phí cho hàng hóa và dịch vụ
trung gian
Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y
tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào: D. Tiêu dùng của các hộ gia
đình.
Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng: Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa
và dịch vụ khác
Khoản nào sau đây được tính vào GDP: C. Khấu hao
Khoản nào sau đây không phải thuế gián thu trong kinh doanh: D. B vs C đúng
Muốn tính GNP từ GPD chúng ta phải: Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.
Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: B. khấu hao và thuế gián thu.
Muốn tính thu nhập quốc dân ròng từ GNP, chúng ta phải trừ đi: D. khấu hao
Năm 2007 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500; đầu tư ròng 60; khấu hao 140; chi
tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch vu 300: xuất khẩu ròng 200: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2007: 120:
chỉ số điều chỉnh lạm phát năm gốc 100. Vậy GDP thực năm 2007 là B. 1000
Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500; đầu tư ròng 60; khấu hao 140; chi
tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch vu 300: xuất khẩu ròng 200: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2013: 120:
chỉ số điều chỉnh lạm phát năm gốc 100. Vậy GDP thực năm 2013 là B. 1000
Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn trong nền kinh tế trong 2014 so với
năm 2013, thì bạn nên xem xét: GDP thực tế
Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán: A. 2%
Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả của năm 2 cao hơn năm 1, khi C.
Chúng ta chưa đủ thông tin để kết luận chính xác khi so sánh GDP, NNP hoặc GNP thực tế giữa hai năm này
Tìm câu phát biểu sai: GDP thực tế là chỉ tiêu đo lường: A. Phát triển kinh tế
Tính theo chi tiêu, GDP là tổng: D. Tất cả các câu trên đều sai
Tính theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng: C.Tiêu dùng hộ gia đình , đầu tư tư nhân , chi tiêu Chính Phủ , xuất
khẩu ròng
Tính theo thu nhập, GDP là tổng: C. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập: A. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
Thu nhập khả dụng là: A. Thu nhập được quyền dùng tự do theo ý muốn của dân chúng
Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số giữa:C. Thu nhập từ các yếu tố SX đầu tư ở nước ngoài trừ thu nhập các
yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước
Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số: B. Thu nhập của người nước ngoài và thu nhập của người trong nước
Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:C. Thuế giá trị gia tăng
Trong nền kinh tế đóng, GDP là tổng của: A. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu chính phủ
Trong nền kinh tế đóng, không có sự can thiệp của chính phủ, GDP là tổng của: B. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư
tư nhân
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp: dệt sợi, dệt may và may mặc. Sản phẩm của doanh nghiệp trước
được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong quá trình sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi là 150
tỷ, dệt may là 250 tỷ và may mặc là 400 tỷ. GDP của quốc gia này là: B. 400 tỷ
Trong nền KT giả định chỉ có 3 doanh nghiệp: đệt sợi, dệt vải và may mặc. Sản phẩm của DN trước được bán hết
cho DN sau và được dung hết trong SX. Giá trị SL của dệt sợi là 100 tỷ, dệt vải là 200 tỷ, may mặc là 300 tỷ.
GDP của quốc gia này là: D. 300 tỷ
Tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa của quốc gia A năm 2015 là 360 tỷ USD, năm 2018 là 672 tỷ. Chỉ số giá
năm 2015 là 90 và chỉ số giá năm 2018 là 120. Tổng sản phẩm quốc dân thực giữa năm 2015 và 2018 sẽ là:
B.Chênh lệch khoảng 40%.
Tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩ năm 2000 là 398 tỷ, năm 2010 là 676 tỷ. Chỉ số giá năm 2000 là 91 và chỉ số
giá cả năm 2010 là 111. Tổng sản phẩm quốc dân thực giữa năm 2000 và 2010 là ???

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là: B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ kinh
tế của một nước trong một thời kỳ nhất định
Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là: B. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu
chuyển
~~~~
GDPn 2012 là 6000 tỷ. GDPn năm 2013 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2013 là:
=>B. 4%
Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP: =>C.Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của nó và do vậy
không phóng đại giá trị của GDP.
Giá trị sản lượng của 1 hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian được gọi là: =>D.Giá trị gia tăng
Khoản nào dưới đây được tính vào GDP năm nay: =>B.Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất
bản mua.
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở =>B.Mục đích sử dụng.
Tính theo phương pháp chi tiêu,GDP là tổng: =>B.Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu Chính phủ, xuất
khẩu ròng.
Thu nhập khả dụng là: * =>A.Thu nhập được quyền dùng tự do theo ý muốn của dân chúng.
Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất GDP thực: =>A.Tính theo giá hiện hành
CHƯƠNG 3:
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc: D. B và C đúng
Chi tiêu tự định: A. Không phụ thuộc vào mức thu nhập
Độ dốc của đường tiết kiệm bằng: B. khuynh hướng tiết kiệm biên = 1– khuynh hướng tiêu dùng biên
Độ dốc của đường tiêu dùng bằng: C. khuynh hướng tiêu dùng biên
Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi: Khuynh hướng tiêu dùng biên
Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: B. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng
Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: A. Tiêu dùng bằng thu nhập có thể sử dụng
Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là? B. Giá trị gia tăng
Giá trị của số nhân phụ thuộc vào: =>B.Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thues biên,
đầu tư biên.
Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, khuynh hướng tiết kiệm
biên là 0,1. Mức sản lượng cân bằng là: C.700
Giả sử trong 1 nền kinh tế giản đơn, khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25 thì số nhân tổng cầu là: D. 4
Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, bạn sẽ: D. Không biết chắc, còn tùy vào ý thích của bạn
Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, thông thường bạn sẽ: A. Chi tiêu thêm nhưng ít hơn 1 đồng
Khi các nhà kinh tế cho đầu tư là hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là: B. Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng
phụ thuộc vào các yếu tố khác
Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là: B.Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng
phụ thuộc vào các yếu tố khác
Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó tổng chi tiêu dự kiến: A. Thay đổi bằng mức
thay đổi của SL thực tế
Khi tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là: A. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì
tiêu dùng sẽ tăng/giảm 0,6 đồng
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Khi tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là: C. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu
dùng sẽ tăng/giảm 0,6 đồng
Khi tiêu dùng biên theo thu nhập là 0,6 có nghĩa là” D. Các câu trên đều sai
Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là: A. Vẫn tồn tại một tỷ lệ làm phát và thất nghiệp
Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân bằng là: Số nhân tăng lên
cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định
Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng: B.
Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
Mức thuế biên (thuế suất biên) phản ảnh: D. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị
Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên đến 800 ngàn đồng, khi thu nhập có thể tăng
từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên: A. Bằng 0, 75
Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,75, khuynh hướng
đầu tư biên bằng 0, mức sản lượng sẽ: Giảm xuống 40 tỷ
Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,3; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1 khi đầu tư giảm bớt 5 tỷ. Mức sản
lượng sẽ thay đổi: D. Giảm xuống 25 tỷ
Nếu lãi suất tăng thì SL cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ: B. Giảm
Nếu SL thực thực tế thấp hơn SL cân bằng, những việc ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra? D. Các câu trên đều đúng
Nếu tiêu dùng tự định là 35 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ, khuynh hướng đầu tư biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu
dùng biên là 0,7. Mức sẵn lượng cân bằng là: A.700 tỷ
Nếu hàm tiết kiệm là S = -25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng: A. C = 25 + 0,6Yd
Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi: D. Tất cả các câu trên đều đúng
Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập): A. Càng lớn
Số nhân tổng cầu cáng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập): A. Càng lớn
Số nhân tổng cầu là 1 hệ số: B. Phản ánh sự thay đổi của SL khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu 1 đơn vị
Số nhân tổng cầu là một hệ số: Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị so với lượng
ban đầu .
Số nhân tổng cầu luôn luôn mang giá trị: A. >1
Tại điểm cân bằng SL sẽ: B. Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Thuế suất biên (mức thuế biên) phản ánh: Lượng thay đổi của thuế thuế thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị
Tiết kiệm là: B. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Tiết kiệm nhỏ hơn không khi hộ gia đình B. Tiêu dùng nhiều hơn so với thu nhập có thể sử dụng
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng GDP thực tế cân bằng: Sự gia tăng của
xuất khẩu
Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho: C.Tiết kiệm tăng nhưng SL quốc gia
giảm
Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận
biên bằng 0,3, tiêu dùng bằng: A. 660
Xu hướng tiết kiệm cận biên cộng với:B. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1
Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng: C. Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể
sử dụng
Xu hưởng tiết kiệm cận biên: A. Phải có giá trị giữa 0 và 1
Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng: C. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập có
thể sử dụng
Ý nghĩa của phương trình Y = C + I + G+ X – M // A. Giá trị SL thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
Ý nghĩa của phương trình: S + T + M = I + G + X // B. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu
chuyển
Yếu tố nào sau đây sẽ cho hộ gia đình tăng tiết kiệm: D. Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại tăng
~~~
Chi tiêu tự định: =>A.Không phụ thuộc vào mức thu nhập
Đường tiêu dùng miêu tả mỗi quan hệ giữa: => B.Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả
dụng.
Giá trị của số nhân phụ thuộc vào: =>B.Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thues biên,
đầu tư biên.
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Khi các nhà kinh tế cho đầu tư hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là: =>B.Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng
phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Nếu đầu tư tăng thêm 1 lượng 15 va khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.8 khuynh hướng đầu tư biên là 0. Mức sản
lượng sẽ: =>Gia tăng thêm 75
Nếu khuynh hướng đầu tư biên là MPI=0.2, sản lượng gia tăng 10 tỷ, vậ đầu tư sẽ gia tăng: =>C.2 tỷ
Sản lượng cân bằng đạt được khi =>A.Sản lượng thực tế bằng vs tiêu dùng dự kiến
Tiết kiệm là: =>B.Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Tiết kiệm nhỏ hơn 0 khi hộ gia đình: =>B.Tiêu dùng nhiều hơn so vs thu nhập có thể sử dụng.
Xu hướng tiết kiệm cận biên =>A.Phải có giá trị giữa 0 và 1
CHƯƠNG 4:
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ: B. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền
kinh tế lâm vào suy thoái
Bản chất của chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI) là: Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm gốc tính theo giá hiện
hành so với năm gốc
Biện pháp nào dưới đây là hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Trợ cấp cho các chương trình đào
tạo lại và trợ cấp cho công nhân đến đến việc ở các vùng sâu vùng xa
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để B. Hạn chế lạm phát
Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: Trong ngắn hạn
Chính phủ thường đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp khi: B. Nền kinh tế đang có lạm phát cao
Để kiềm chế lạm phát, ngân hàng trong ương cần: C. Giảm tốc độ cung tiền
Đường Phillips biểu diễn: D. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Gỉa sử trong một nước có dân số là 20 triệu người, 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp lực
lượng lao động là bao nhiêu người? B. 9 triệu người
Giảm phát xãy ra khi: D. Mức giá chung giảm
Hiện tượng giảm lạm phát xảy ra khi:C. Tỷ lệ LP năm nay nhỏ hơn tỷ lệ LP năm trước
Hiện tượng giảm phát xảy ra khi: A. Chỉ số CPI năm nay nỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm
Hiện tượng thiểu phát xảy ra khi: B. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến rất nhiều làm SL thực nhỏ hơn
sản lượng dự kiến
Lạm phát do cầu kéo: A. Xảy ra do tổng cầu tăng
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: A. Mức giá chung
Lực lượng lao động: D. Là tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp
Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế: D. Mức giá chung giảm
Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế: D. Những người công nhân bị sa thải
Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng: Muốn
giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
Mối quan hệ giữa LP và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong Philip ngắn hạn nói lên rằng: B. Muốn giảm
tỷ lệ thất nghiệp phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
Nếu có sự đầu tư quá mức của tư nhân hay Chính phủ có khả năng dẫn đến lạm phát: Do cầu kéo
Nếu CPI năm 1990 là 100%, Năm 1996 là 128%, Năm 1997 là 139%. Tỷ lệ lạm phát năm 1997 là: B. 8,6%
Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ thì mức sống của bạn sẽ: D. Giảm
Nếu tỷ lệ lạm phát năm 1997 là 5%, lãi suất danh nghĩa là 4% thì lãi suất thực tế là boa nhiêu? D. Số khác
Nếu tỷ lệ lạm phát năm 2000 là 5%, lãi suất danh nghĩa là 4% thì lãi suất thực tế là boa nhiêu? D. Số khác
Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào
một công việc mới.
Phát biểu nào sau đây không đúng: C. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt
được
Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp: C. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đi tìm việc
Thành phần nào trong các thành phần dưới đây không nằm trong lực lượng lao động: D. c và a đúng
Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.
Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do: Làm giảm gánh nặng kinh tế cho những người
bị thất nghiệp
Tỷ lệ lạm phát năm 2002 bằng 9% có nghĩa là: B. Chỉ số Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm
2001
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Tỷ lệ lạm phát năm 2002 là 9% có nghĩa là: A. Giá cả năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001
Tỷ lệ lạm phát năm 2013 bằng 9% có nghĩa là:A. Giá cả năm 2013 tăng thêm 9 % so với năm 2012
Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: Số người thất nghiệp chia cho tổng số người có việc làm và thất nghiệp.

Dùng số liệu sau đây để trả lời 2 câu hỏi bên dưới:
Biết năm gốc: 2001, năm hiện hành 2007, CPI 2006 là 1,12 và các số liệu sau:
TT Tên hàng hóa Năm gốc Năm hiện hành

Đơn giá SL tiêu thụ Đơn giá SL tiêu thụ

1 Gạo 3 300kg 3,5 350Kg


2 Thịt 20 200 Kg 25 300Kg
3 Sữa 7 100 hộp 7,5 130 hộp
4 Dịch vụ 10 10 lần 15 20 lần

Tính CPI năm 2007: B. 1,22


Tính tỷ lệ lạm phát năm 2007: A. 8,9%
~~~
Biện pháp nào dưới đây hiệu quả trong công việc giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: =>B.Trợ cấp cho các chương
trình đào tạo lại và trợ cấp cho công nhân đến đến ở các vùng sâu vùng xa.
Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp =>A.Trong ngắn hạn
Hiện tượng giảm phát xảy ra khi =>C.Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm
Lãi suất thị trường có xu hướng: =>A.Tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm
Lực lượng lao động: => bao gồm tất cả những người đang ở trong độ tuổi lao động, và chưa đến tuổi nghỉ hưu.
Những người không được tính vào lực lượng lao động là những sinh viên, người nghỉ hưu, những cha mẹ ở nhà,
những người trong tù, những người không có ý định tìm kiếm việc làm. =>D.Là tổng số người đang có việc làm
và thất nghiệp
Nếu mức gia tăng nhanh hơn thu nhập của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ thì mức sống của bạn sẽ:=>C.Giảm
Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là =>A. Số người thất nghiệp chia cho tổng số người có việc làm và thất nghiệp
CHƯƠNG 5
Cán cân thanh toán cân bằng có nghĩa là gì? Luồng tiền tệ đi ra và đi vào của 1 quốc gia cân bằng
Cán cân thanh toán thâm hụt của nghĩa là: D
Cán cân thương mại là:Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và và vụ
Cán cân tài khoản vốn đo lường: A.Chênh lệch giữa khoảm vay nước ngoài và khoản cho người nước
ngoài vay
Chọn đáp án đúng để điền vào dấu……: “Khi cán cân thanh toán bội thu, ngoại tệ …….., nội tệ ……..”C. Mất giá,
lên giá
Để quy đổi ra tỷ lệ trao đổi đồng tiền giữa 2 quốc gia, người ta dùng loại tỷ giá hối đoái nào sau đây:A. Tỷ giá hối
đoái danh nghĩa
Giả sử cán cân vãng lai của một nước có giá trị là -100 triệu USD, trong khi có cán cân về tài sản vốn có giá trị là
700 triệu USD thì cán cân thanh toán của nước đó:
Hệ thống tỷ giá hối đoái linh hoạt là hệ thống mà ở đó: Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên
thị trường ngoại hối chứ không phải do ngân hàng trung ương quy định
Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: C. Nhật Bản mua bột mỳ của nông
dân Úc
Khi Chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế, khoản vay được
khoản ánh vào mục: D. Cán cân vốn
Khi cung ngoại tệ nhiều hơn cầu ngoại tệ, lúc này thị trường sẽ:C. Thặng dư
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, Việt Nam sẽ: A. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa không đổi, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của
hàng hoá trong nước sẽ: C. Giảm
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Khi tỷ giá hối đoái giảm, khi đó:C. Ngoại tệ giảm giá, nội tệ tăng giá
Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đồng nội tệ tăng so với dồng ngoại tệ, trên thị
trường ngoại hối sẽ dẫn đến: B. Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ tăng
Khi tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn giá trong nước (giả sử giá nước ngoài không đổi). Muốn tăng sức cạnh tranh
của hàng hóa trong nước biện pháp tốt nhất là: B. Giảm tỷ giá
Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho: D. Không đủ cơ sở để kết
luận
Khi tỷ giá hối đoái tăng, khi đó: D. Nội tệ giảm giá, ngoại tệ tăng giá
Khoản chi nào sau đây không phải chi chuyển nhượng? D. Câu A,B đúng
Loại tỷ giá hối đoái nào sau đây dùng để đánh giá tỷ lệ cạnh tranh quốc tế của 1 quốc gia:B. Tỷ giá hối đoái thực
Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương phải dùng công cụ nào sau đây? Tất cả
các yếu tố trên
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không đổi, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước sẽ:B. Giảm
Nếu tỷ giá hối đoái thực cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là: Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh
của hàng hóa trong nước cao
Nếu mức giá của hàng hóa Việt Nam là 200, mức giá của hàng hóa ngoại là 125 và giá ngoại tệ tính bằng VND là
12, tỷ giá hối đoái thực tế của đồng ngoại tệ là D. 7 , 5
Nếu đồng USD ở thị trường Hà Nội rẻ hơn so với thị trường tp HCM, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: D. Mua
USD ở tp HN và bán ở tp HCM
Ngân hàng trung ương cần làm gì để giảm tỷ giá hối đoái:A. Bán một lượng ngoại tệ ra thị trường
Ngân hàng trung ương cần làm gì để tăng tỷ giá hối đoái:B. Mua một lượng ngoại tệ từ thị trường
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam: A. GDP thực tế của Việt Nam
Phát biểu nào sau đây là đúng khi lãi suất ngoại tệ trong nước giảm:D. Nguồn cung ngoại tệ giảm, ngoại tệ tăng
giá, nội tệ giảm giá
Phát biểu nào sau đây là đúng khi lãi suất ngoại tệ trong nước tăng:C. Nguồn cung ngoại tệ tăng, ngoại tệ giảm giá,
nội tệ tăng giá
Phát biểu nào sau đây là sai khi tỷ gía hối đoái giảm: B. Tổng cầu tăng
Số cung ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sinh ra là do: D. 3 đáp án trên đều đúng
Số liệu của một nền kinh tế mở như sau: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,9; thuế biên bằng 0,2; khuynh
hướng nhập khẩu biên bằng 0,12; tiêu dùng tự định bằng 100; đầu tư tự định bằng 300, chi tiêu Chính phủ về hàng
hóa dịch vụ bằng 500; xuất khẩu bằng 300; nhập khẩu tự định bằng 100; tại mức sản lượng cân bằng: C. Ngân
sách thặng dư, cán cân thương mại thâm hụt
Số nhân của chi tiêu Chính phủ cho hàng hóa, dịch vụ: C. Bằng số nhân của chi tiêu (hay số nhân của tổng cầu)
Tại Việt Nam, mua 1 một chiếc áo giá 200.000 VNĐ, tại Úc bán 1 chiếc áo tương tự giá 20 USD. Biết rằng, tỷ giá
hối đoái thực giữa VNĐ và đô la Úc là 15.900
Tỷ giá hối đoái thực giữa Việt Nam và Úc là: A. 1,59
Tại Việt Nam, mua 1 một chiếc áo giá 200.000 VNĐ, tại Úc bán 1 chiếc áo tương tự giá 20 USD. Biết rằng, tỷ giá
hối đoái thực giữa VNĐ và đô la Úc là 15.900
Nước nào có mức cạnh tranh tốt hơn: B. Việt Nam
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là: C. Thị
trường ngoại hối
Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ thì NHTW sẽ: Bán nội tệ và mua ngoại tệ
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn, tỷ giá sẽ: Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị thị ngoại hối
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá sẽ: Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối
Trong một nền kinh tế có các dữ liệu sau: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,75; thuế biên bằng 0,2; khuynh
hướng nhập khẩu biên bằng 0,1. Nếu Chính Phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ là 100, tăng thuế là 80. Vậy
sản lượng sẽ thay đổi là: B. 600
Trong một nền kinh tế có các dữ liệu sau: khuynh hướng tiêu dùng tự định bằng 100; đầu tư tự định bằng 50; chi
tiêu của Chính Phủ về hàng hoá và dịch vụ bằng 100: thuế tự định bằng 40: xuất khẩu bằng 100: nhập khẩu tự
định bằng 20: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,75; thuế biên bằng 0,2: khuynh hướng nhập khẩu biên bằng
0,1. Mức sản lượng (thu nhập) cân bằng: B. Tăng thêm 80
Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến: Tất cả các câu trả lời đều đúng
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Với các yếu tố khác không đổi, giả sử các bạn hàng Việt nam đang đạt tốc độ tăng trưởng cao thi điều nào sau đây
có thể xãy ra: D. Xuất khẩu của Việt Nam tăng lên làm đồng nội tệ lên giá
Xuất khẩu sẽ tăng khi:C. Tỷ giá hối đoái tăng
~~~~
Cán cân tài khoản vốn đo lường: =>A.Chênh lệch giữa khoảm vay nước ngoài và khoản cho người nước ngoài
vay
Cán cân thanh toán cân bằng có nghĩa là: =>B.Đầu tư trong nước ra nước ngoài và đầu tư từ nước ngoài vào trong
nước cân bằng.
Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: => B. Cung tiền bằng vs cầu tiền
Giả sử cả thuế và chi tiêu của chính phủ đều giảm 1 lượng thì khi đó: => D. Cán cân ngân sách sẽ không đổi,
nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm.
Giả sử khynh hướng Cm=0,75. Nền kinh tế cân bằng ở sản lượng tiềm năng. Nếu chính phủ muốn tăng chi tiêu
thêm 60 tỷ mà vẫn giữ nèn kinh tế ổn định. CP phải tăng hay giảm thuế bn? =>Tăng thuế thêm 80 tỷ
Khi tỉ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đồng nội tệ tăng so vs đồng ngoại tệ, trên thị
trường ngoại hối sẽ dẫn đến: =>B.Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ tăng
Khi tỷ giá hối đói tăng chậm hơn giá trong nước (giả sử nước ngoài không đổi) Muốn tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước biện pháp tốt nhất là: =>B.Giảm tỷ giá
Khi tỷ giá hối đói tăng chậm hơn giá trong nước (giả sử nước ngoài không đổi) Muốn tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước biện pháp tốt nhất là: =>B.Giảm tỷ giá
Khối tiền (cung tiền) sẽ tăng khi NHTW: =>Giảm lãi suất triết khấu.
Nếu khuynh hướng biên dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0.75;đầu tư biên theo sản lượng là 0.1, thuế biên 0,2.
Số nhân của tổng cầu hay số nhân chi tiêu => A. 3,33
Nếu khuynh hướng biên dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0.8;đầu tư biên theo sản lượng là 0.2, thuế biên 0,2;
nhập khẩu biên là 0,14. Số nhân của thuế là: =>k=3.33 // kT= -k.Cm=3,33.0,8= -2.66
Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ giảm thuế và chi tiêu 1 lượng bằng nhau thì trạng thái của nền
kinh tế sẽ là: =>Ổn định sang suy thoái
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam =>A.GDP thực tế của Việt Nam
Nhân tố nào sau đây không xác định vị trí của dường cung tiền thức tế: =>Lãi suất
Sự gia tăng trong chi tiêu Chính phủ sẽ làm: =>Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác
không đổi
Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ, NHTW sẽ: =>A.Bán nội tệ và mua ngoại tệ
Trong một nền kinh tế có các dữ liệu sau: Tiêu dùng tự định bằng 200; đầu tư tự định bằng 100, chi tieu hàng hóa
và dịch vụ của Chính phủ bằng 580; thuế tự định bằng 40; xuất khẩu bằng 350; nhập khẩu tự định bằng 200; tieu
dùng biên bằng bằng 0,75; thuế xuất biên bằng 0.2; nhập khẩu biên bằng 0,1. Mức sản lượng tiềm năng là 2150.
Từ mức sản lượng cân bằng để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ áp dụng chính sách tài khóa: =>A: Tăng
G 75 hoặc giảm T 100
Quan sát hình vẽ sau đây, khi tỷ giá hối đoái còn 22.000 thì thị trường B. Thiếu hụt

CHƯƠNG 6
Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời 3 câu hỏi bên dưới:
Chính phủ tăng trợ cấp XH 8 tỷ đồng, thuế biên theo thu nhập là 0,2, tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,9;
đầu tư là hằng số. Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm các đại lượng sau đây thay đồi như thế nào?
Tổng cầu:Tăng 7,2 tỷ
Giá trị sản lượng:Tăng 25,7 tỷ
Thâm hụt ngân sách:Tăng 8 tỷ
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Chi chuyển nhượng (trợ cấp chính phủ) tăng 5 tỷ đồng, tiêu dùng biên theo thu nhập là 0,6, thuế biên là 0,2. Tiêu
dùng sẽ thay đổi 1 lượng là: Tăng 3,75 tỷ
Cho C=150+0.8Yd : I=70+0,1Y ; T =50+0.1Y: Yp=1200. Chính sách tài khóa cần thực hiện những gì => Mở
rộng.
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khóa mở rộng: Tăng chi tiêu của chính phủ
Giả sử giảm chi tiêu của Chính Phủ sẽ không nhất thiết phải làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự gia tăng của:
Đầu tư và xuất khẩu , nếu các yếu tố khác không đổi
Giả sử nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên, nếu Chính phủ muốn tăng chi tiêu ngân
sách thêm 1000 tỷ đồng mà để tránh lạm phát thi khi đó Chính phủ nên: Tăng thuế nhiều hơn 1000 tỷ // Tăng thuế
đúng 1000 tỷ (chưa tìm được đáp án đúng, trường code sai câu này rồi í ;”)
Giả sử nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, nếu chính phủ muốn tăng chi tiêu ngân
sách thêm 2.000 tỷ đồng mà tránh lạm phát, khi đó chính phủ nên:Tăng thuế nhiều hơn 2.000 tỷ
Giả sử nên kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ tăng thuế thêm 200 tỷ và tăng chi tiêu 100 tỷ thì trạng thái
của nền kinh tế sẽ là: Không xác định được
Giả sử nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính Phủ tăng thuế thêm 100 tỷ và giảm chi tiêu 100 tỷ thì trạng thái
của nền kinh sẽ là:B. Lạm phát
Giả sử cả thuế và chi tiêu của chính phủ đều giảm cùng một lượng khi đó: D. Cán cân ngân sách sẽ không đổi ,
nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
Giữa số nhân của tổng cầu (số nhân chi tiêu) và số nhân của nhập khẩu, thì số nhân của tổng cầu là: Bằng nhau về
giá trị tuyệt đối , nhưng ngược dấu
Giữa số nhân của tống cầu (số nhân chi tiêu) và số nhân của thuế, thì số nhân của tổng cầu là: B. Lớn hơn
Giữa số nhân của tổng cầu (số nhân chi tiêu) và số nhân của xuất khẩu, thì số nhân của tổng cầu là: Số nhân Nhập
khẩu => lớn hơn //// Số nhân Xuất khẩu => nhỏ hơn
Giữa số nhân của tổng cầu (số nhân chi tiêu) và số nhân của xuất khẩu, thì số nhân của tổng cầu là: Bằng nhau
Khi chính phủ tăng chi ngân sách thêm 100 tỷ thì:Tổng cầu tăng đúng 100 tỷ
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế bé hơn sản lượng tiềm năng, để điều tiết nền kinh tế, chính phủ
nên:Tăng chi ngân sách và giảm thuế
Khoản chi nào sau đây là chi chuyển nhượng? C. Tiền chi học bổng cho sinh viên, học sinh giỏi
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng? D. A, B đúng
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,75, đầu tư biên theo sản lượng là 0,1, thuế biên là
0,2. Số nhân của tổng cầu (hay số nhân của chi tiêu tự định) sẽ là:3.33
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,8; đầu tư biên theo sản lượng là 0,2; thuế biên là
0,2; nhập khẩu biên là 0,14. Số nhân của thuế là: -2,67
Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, chính phủ giảm thuế và chi tiêu 1 lượng bằng nhau. Trạng thái kinh tế sẽ
là:Ổn định sang suy thoái
Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ giảm thuế và chi tiêu 1 lượng bằng nhau thì trạng thái của nền
kinh tế sẽ là: Ổn định sang suy thoái
Nếu số nhân của thuế là -4, thì số nhân của chi chuyển nhượng sẽ là:4
Ngân sách chính phủ thâm hụt khi:Tất cả các câu trả lời đều sai
Ngân sách Chính Phủ thặng dư khi: B. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Ngân sách chính phủ thặng dư khi:Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Ngân sách thâm hụt khi: D. 3 cái đều sai
Những nhân tố tự động ổn định của nền kinh tế là: C. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp
Số nhân chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ:Bằng số nhân của chi tiêu tự định (hay số nhân của tổng
cầu)
Sự gia tăng trong chi tiêu Chính Phủ sẽ làm: C. Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác
không đổi
Thuế biên bằng 0,2; con số 0,2 phản ánh: D. Lượng thuế thay đổi 1 đơn vị khi sản lượng thay đổi 0 , 2 đơn vị
Trên thị trường sản phẩm, số nhân thuế ròng sẽ: A. Nhỏ hơn số nhân tổng quát
Trong hàm Tx = 0,2Y, con số 0,2 phản ứng: Lượng thay đổi của thuế khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
Trong một nền kinh tế đóng, thuế độc lập với thu nhập, nếu khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25, giá trị của số
nhân thuế sẽ là: C. -3,0
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Trong một nền kinh tế giả sử có C = 100 + 0,9Yd ; I= 50 + 0,15Y; G= 200; M= 150 + 0,12Y; T= 50 + 0,2Y. Số
nhân của đầu tư là: D. 4
Trong một nền kinh tế giả sử có C = 100 + 0,9Yd ; I= 50 + 0,15Y; G= 200; M= 150 + 0,12Y; T= 50 + 0,2Y. Số
nhân của thuế là: D. -3.6
Trong một nền kinh tế giả sử có C = 100 + 0,9Yd; I = 50 + 0,15Y; G = 200; M = 150 + 0,12Y;T = 50 + 0,2Y; Yp
= 700. Chính sách tài khoá cần thực hiện là gì? Mở rộng
Trong một nền kinh tế giá sử có C= 100 + 0,9Yd ; I= 50 + 0,15Y; G = 200; M = 150 + 0,12Y; T=50 + 0,2Y; Yp =
620. Nền kinh tế đang trong tình trạng gì? Ổn định
Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới: A. Kỳ vọng vào thu nhập trong tương lai
giảm và tài sản giảm
~~~~
Cho C=150+0.8Yd : I=70+0,1Y : Yp=1200. Chính sách tài khóa => Lạm phát, sử dụng chính sách tài khóa thu
hẹp.
Giả sử nên kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ tăng thuế thêm 200 tỷ và tăng chi tiêu 100 tỷ thì trạng thái
của nền kinh tế sẽ là: => Không xác định được
Giả sử nên kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ tăng thuế thêm 100 tỷ và giảm chi tiêu 100 tỷ thì trạng thái
của nền kinh tế sẽ là: => Suy thoái
Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính phủ giảm thuế và chi tiêu 1 lượng bằng nhau thì trạng thái của nền
kinh tế sẽ là: =>Ổn định sang suy thoái
Trong 1 nền kinh tế giả sử có C=100+0,9Yd : I=50+0,15Y : G=200 : M=150+0,12Y; T=50+0,2Y. Số nhân thuế là:
=>k= -3.6

CHƯƠNG 7
Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: B. Cung tiền bằng với cầu tiền
Cho bảng số liệu sau, số nhân của tiền là: B. 3 , 1
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng 0,30
Tỷ lệ dự trữ 0,12
Khối lượng tiền mạnh (H) 125
Để kích cầu, NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây: C. Giảm lãi suất chiết khẩu
Để kích cầu, NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây: C.Mua chứng khoán chính phủ
Giả sử tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 1%, và cung tiền là 820
tỷ đồng khối lượng tiền mạnh là: B. 200 tỷ đồng
Giả sử tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 0,1 nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông
qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải: Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
Hoạt động thị trường mở: B. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu Chính Phủ
Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:Lượng tiền cung ứng càng tăng
Khi sản lượng giảm xuống trong điều kiện lượng tiền cung ứng không thay đổi lúc đó: C. Lãi xuất cân bằng giảm
xuống
Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng thì:Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1.000 tỷ hoặc khối
tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1.000 tỷ
Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ đồng thì:D. Cả B và C đều đúng
Khi dân chúng gởi tiền vào ngân hàng nhiều thì: =>Lượng tiểu cung ứng tăng
Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1? Tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng thương
mại và tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các tổ chức chức tín dụng nông thôn
Khối tiền (cung tiền) bao gồm:Tiền mặt và tiền gởi không kỳ hạn tại ngân hàng
Khối tiền (cung tiền) gia tăng khi ngân hàng trung ương: Tất cả các câu trả lời đều đúng
Khối tiền (cung tiền) sẽ tăng khi NHTW: A. Giảm lãi xuất chiếc khấu
Khối tiền (cung tiền) sẽ giảm khi NHTW: D. 3 đáp án trên đều đúng
Lãi suất chiết khấu iD là mức lãi suất:NH trung gian phải trả cho NHTW khi vay tiền của NH trung ương
Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu tạo ra qua: D. 3 ý trên
Một người chuyển một triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm tài khoản tiền gửi có thể viết séc, khi đó: D. M1 tăng, còn
M2 không thay đổi
Một trong nhựng chức năng chủ yếu của ngân hàng trung ương là:Quản lý và điều tiết lượng tiền tệ trong xã hội
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Mức cung tiền của NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do:Tình trạng của nền kinh tế
Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có hiện tượng:Thừa tiền
Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ:Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua vào chứng khoán của chính phủ thì khối tệ sẽ: D. Không xác định
được
Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì: D. 3 đáp án trên đều đúng
Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì: Tất cả các câu trả lời đều đúng
Ngân hàng trung gian: Tất cả các câu trả lời đều đúng
Nhân tố nào sau đây không xác định vị trí của đường cung tiền thực tế: D. Lãi suất
NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền bằng cách: Mua chứng khoán
NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách: Bán trái phiếu chính phủ
NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đồng thời với việc bán ra trái phiếu của chính phủ thì lượng tiền của nền kinh tế
sẽ: Chưa đủ thông tin
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng giảm khi: C. Lãi suất tăng
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi: C. Thu nhập tăng
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:Tất cả các câu trả lời đều sai
Số nhân tiền KM = 3 phản ảnh: Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối lượng cung ứng sẽ tăng thêm 3
đơn vị tiền
Số nhân tiền KM:Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi vào ngân hàng và tỷ lệ
nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
Số nhân tiền luôn mang giá trị: >1
Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến: Khối lượng tiền
Tỷ lệ dự trữ vượt trội (dự trữ tùy ý) là: Tỷ lệ được trên lượng tiền gửi vào ngân hàng trung gian ngoài quy định
của NHTW
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gởi sử dụng séc: 80%; tỷ lệ dự trữ chung so với tiền ký gởi sử dụng
séc:10%; lượng tiền mạnh (tiền cơ sở): 700; Nếu NHTW bán trái phiếu của chính phủ ra công chúng một lượng
lag 100, lượng cung ứng tiền thay đổi là: C. Giảm bớt 200
~~~
Giả sử tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dữ trữ so vs tiền gửi là 0,1 nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông
qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải: =>Mua trái phiếu 250.
Khối tiền (cung tiền) sẽ giảm khi NHTW =>Bán trái phiếu chính phủ
Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có hiện tượng: => Thừa tiền
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng giảm khi: =>Lãi suất tăng
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Cho khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,2, nếu không có thuế thu nhập hay nhập khẩu và giá cả là không thay đổi,
thì khi xuất khẩu tăng thêm $50, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ.Tăng thêm $250.
Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì: A. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
GDP danh nghĩa: D. Được tính theo giá hiện hành
GDP là thước đo tổng giá trị của tất cả Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nền kinh tế
trong một khoảng thời gian.
Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian được gọi là: D. Giá trị gia tăng
Lạm phát do chi phí đẩy bắt đầu với Một sự giảm xuống trong tổng cung ngắn hạn.
Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: Toàn dụng các nguồn lực
Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu: C. Thuế giá trị gia tăng
Một người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình, theo các nhà thống kê lao động thì cô sẽ được xếp vào nhóm:
Không nằm trong lực lượng lao động.
Sự thay đổi trong phần nào sau đây thuộc chính sách tài khóa? Thuế suất.
Tổng thống Vulcan thuê bạn làm tư vấn kinh tế. Ông lo ngại rằng mức sản lượng của Vulcan hiện đang quá cao và
điều này sẽ làm cho giá tăng. Ông cảm thấy cần phải giảm sản lượng bớt $10 tỷ. Ông ấy cho bạn biết khuynh
hướng tiêu dùng biên của Vulcan là 0,6. Lời khuyên nào sau đây dành cho tổng thống Vulcan là tốt nhất? =>
Giảm chi tiêu chính phủ $4 tỷ
Xét một nền kinh tế giản đơn. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,75 thì giá trị của số nhân tổng cầu (số
nhân chi tiêu) là: C. 4,0
Bạn Kueetj tố t tánh :3
BÁDD

Giả sử tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%, không có dự trữ vượt, v à cơ sở tiền là 200
tỷ đồng. Cung tiền là: 820 tỷ đồng.
“Vào tháng 11 năm 2008, Ngân hàng trung ương của Ấn Độ (RBI) đã hạ lãi suất chiết khấu từ 8% xuống 7,5%.
Chỉ mới 2 tuần trước đó, nó đã hạ lãi suất chiết khấu từ 9% xuống 8%”. Trong nỗ lực thay đổi sản lượng cân bằng,
chuỗi nào sau đây mô tả chính xác hoạt động của chín h sách tiền tệ của RBI? ii, iii, i, iv, v, vi
Một sự giảm xuống trong tổng cầu tự định (tổng chi tiêu tự định) sẽ làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển: Song
song xuống dưới.
Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn
chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm: D. A và C đúng.
Tính theo thu nhập, GDP là tổng: Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao và thuế gián thu
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng, giả sử năm thứ 5 mức giá chung tăng gấp 2 lầ n và GDP thực tế
tăng 30% chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: C. 2600 tỷ đồng
Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi: Khuynh hướng tiêu dùng biên
Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là: Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển
Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: B. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng
Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, khuyn h hướng tiết kiệm
biên là 0,1. Mức sản lượng cân bằng là: C. 700
Cho hàm số của một nền kinh tế giả định như sau: C = 100 + 0.75Yd, I = 50 + 0.05Y, G = 300,
T=40+0.2Y,M=70+0.15Y. Nếu xuất khẩu X = 150, chính phủ muốn tăng chi tiêu cho quân đội là 160, hạn chế
nhập khẩu làm M giảm 20 và tiêu dùng giảm 30. Sản lượng cân bằng mới là: A. 1300

You might also like