Professional Documents
Culture Documents
Chương 1:
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về nền kinh tế như là một tổng thể.
2. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một trình tự nhất định: hưng thịnh, suy thoái, đình trệ, phục
hồi.
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản lượng quốc gia.
4. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế.
5. Quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái khi sản lượng quốc gia giảm liên tục trong 2 quý.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và
lạm phát vừa phải là sản lượng cao nhất mà không đưa nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao.
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của (Kinh tế vi mô/Kinh tế vĩ mô) kinh tế vĩ
mô.
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì mức giá chung tăng sản lượng
tăng.
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì mức giá chung giảm, sản
lượng tăng.
10. Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên.
11. Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên
Chương 2:
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.
2. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng của tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư của
doanh nghiệp, chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ và xuất khẩu ròng.
3. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi
nhuận, khẩu hao, thuế giản thu.
4. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định được gọi là tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
5. GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trên lãnh thổ quốc gia
trong một giai đoạn nhất định.
6. Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ.
7. GDP thực đo lường theo giá cố định, còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện hành.
8. Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của một quốc gia
trong một năm được gọi là tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
9. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm được gọi là: tổng thu
nhập quốc gia (GNI).
10. Thuế giản thu (Ti) là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản xuất và GDP theo giá thị trường.
11. Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán năm 2021, được tính vào GDP của Việt
Nam năm 2020, không được tính vào GDP của VN năm 2021.
12. Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI).
Chương 3:
Y= Yd + T → Yd = Y – T
Trong nền kinh tế đơn giản, không có chính phủ: T = 0 → Yd = Y Yd = C + S → S = Yd - C
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd
Hàm tiết kiệm S = So + Sm.Yd
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với sản lượng quốc gia (Y) nghịch biến với lãi suất.
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1
đơn vị.
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn
vị.
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng (Y ) thay đổi 1 đơn vị.
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh tổng cầu tăng thêm khi sản lượng quốc gia (Y) tăng thêm 1 đơn vị.
8. Tiêu dùng tự định (Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng (Yd) bằng không.
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
10. Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì tiêu dùng (C) bằng thu nhập khả dụng (Yd ), Tiết kiệm bằng không.
11. Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất.
12. Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ dốc lên.
13. Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ nằm ngang.
14. Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng tiềm năng, thì đường tổng
cung (AS) nằm ngang.
15. Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng (Yp).
16. Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức sản lượng tiềm năng (YP)
17. Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở mức sản lượng tiềm năng (YP )
18. Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn.
19. Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tổng cung dự kiến (Y) bằng tổng cầu dự kiến (AD), hay
tổng rò rỉ dự kiến (S+T+M) bằng tổng bơm vào dự kiến (I+G+X).
20. Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trong sản lượng cân bằng khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị
21. Công thức tính số nhân k = 1/(1-Am)
22. Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sẽ làm
cho_sản lượng quốc gia giảm xuống.
23. Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng lượng tăng thêm của tiết kiệm.
Chương 4:
AD = C+ I+ G + X -M
Yd = Y -T
T = Tx - Tr
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm. Yd = = Co + Cm (Y – T)
Hàm đầu tư I =Io + Im. Y
Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
Hàm thuế ròng T = To + Tm. Y
Hàn xuất khẩu X = Xo
Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y
Hàm AD = Ao + Am. Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng quốc gia/ thu nhập quốc gia.
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập quốc gia tăng thêm 1
đơn vị.
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp hưu tri, không bao gồm tiền lãi về
nơi công, đầu tư công.
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngân sách:
- Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng.
- Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
- Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt
10. Cán cân thương mại (NX) = Gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) trừ giá trị nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M), thì
cán cân thương mại cân bằng.
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M),
thì cán cân thương mại thặng dư.
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M),
thì cán cân thương mại thâm hụt.
11. Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm.
12. Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là tổng các khoản bơm vào bằng tổng các khoản rỏ rỉ
của một nền kinh tế.
13. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị.
14. Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng với tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải.
15. Các công cụ của chính sách tài khóa gồm: thuế và chi ngân sách.
16. Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách giảm
thuế và tăng chi ngân sách.
17. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng cách
tăng thuế và giảm chi ngân sách.
18. Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng.
19. .‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.
20. Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: tổng các khoản bơm vào bằng tổng các khoản rò rỉ của một
nền kinh tế.
Chương 5:
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao được chấp nhận chung trong
thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản xuất thấp hơn giá trị đồng tiền mà
tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức năng phương tiện trao đổi.
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự trữ giá trị của tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn viết sec.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong hệ thống
ngân hàng.
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: Tổng số tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là ngân hàng của các ngân hàng
trung gian, độc quyền in và phát hành tiền, là ngân hàng của chính phủ, thực thi chính sách tiền tệ.
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận.
9. Theo giả định lý tưởng, số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ (1/d)
10. Số nhân tiền tệ (kM) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi lượng tiền manh thay đổi 1 đơn vị.
11. Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là dạng đường thẳng.
12. Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền.
13. Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng.
14. Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay được gọi là lãi suất chiết khấu.
15. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung ương mua và bán trái phiếu trên thị
trường mở.
16. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy định cho từng loại tiền gửi đối
với ngân hàng thương mại và nộp vào tìa khoản của ngân hàng thương mại mở ở ngân hàng trung ương.
17. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế.
18. Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm: hoạt động trên thị trường mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu.
19. Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là: mua trái phiếu chính phủ, giảm dự
trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
20. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng.
21. Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ tăng và lãi suất sẽ tăng
22. Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng.
23. Khi cung tiền giảm thì lãi suất sẽ tăng và đầu tư sẽ giảm
Chương 6:
1. Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong lực lượng lao động.
2. Lực lượng lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang có việc
làm hay đang tìm việc làm.
3. Những ngưới không nằm trong lực lượng lao động gồm học sinh, sinh viên, người nội trợ, những người
trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không tìm việc làm.
4. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế.
5. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng thất nghiệp tự nhiên của kinh tế.
6. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin việc trong 4 tuần qua, nhưng đến nay vẫn chưa tìm
được việc làm, thì có thể được xếp vào dạng thất nghiệp tạm thời.
7. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã hội giảm, thất nghiệp gia tăng. Các
công ty phải cho một số công nhân nghỉ việc và hứa sẽ thuê các công nhân này làm việc trở lại khi nền KT
phục hồi, sản lượng gia tăng. Các công nhân bị nghỉ việc này được xếp vào thất nghiệp chu kỳ.
8. Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất nghiệp là 8 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp
là 10%.
9. Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng hóa và dịch vụ của kỳ này so với kỳ gốc.
10. Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá chung của năm này so với năm trước.
11. Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh nghiệp tăng, đầu tư chính phủ tăng
quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do cầu kéo.
12. Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến lạm phát do cung (chi phí đẩy)
13. Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn.
14. Đường Phillips dài hạn thể hiện (có/không có) không có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp
trong dài hạn.
15. Lãi suất thị trường có xu hướng tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm.
16. Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn, không
có sự đánh đổi trong dài hạn
17. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
18. Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghiã là giá hàng hoá và dịch vụ năm 2018 tăng 50% so với năm gốc.
19. Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hoá điển hình sẽ tăng, vì vậy giá trị tiền tệ giảm.
20. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3%
Chương 7
1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác là thị trường
ngoại hối.
2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là mức giá mà 2 đồng tiền của hai quốc gia có thể chuyển đổi cho nhau
3. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ
4. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ánh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị nội tệ
5. Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ nhập khẩu vào Việt Nam và mua tài sản ở nước ngoài của công dân
Việt Nam.
6. Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ xuất khẩu từ Việt Nam và mua tài sản ở Việt Nam của công dân
nước ngoài.
7. Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong tài khoản vãng lai.
8. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái
thả nổi hoàn toàn.
9. Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, tài khoản tài chính, sai số
thống kê, khoản tài trợ chính thức.
10. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và cam kết duy trì trên thị trường
ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
11. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái tăng lên (nội tệ giảm giá)
sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
12. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái giảm xuống (nội tệ tăng
giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Chương 1:
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về nền KT ở nền kinh tế như là một tổng thể
2. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một trình tự nhất định: _
Hưng thịnh/ Bùng nổ , Suy thoái , Đình trệ , phục hồi
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản lượng quốc gia
(Y)
4. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất
nghiệp thực tế
5. Quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc gia giảm liên tục
trong 2 quý.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên và là sản lượng cao nhất mà không đưa nền kinh tế rơi vào tình trạng
lạm phát vừa phải.
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của ( Kinh tế vi mô/Kinh tế
vĩ mô): kinh tế vĩ mô
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì mức giá
chung P tăng, sản lượng Y tăng
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì mức giá
chung giảm, sản lượng tăng
10.Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực
tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
11.Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực
tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Chương 2:
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng
2. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng của C+I+G+X-M
(chi tiêu của hộ gia đình, chi đầu tư tư nhân, chi tiêu của chính phủ về HH và Dv ,
Xuất khẩu rồng)
3. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của
W+i+R+Pr+De+Ti (tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián
thu)
4. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công
dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định được gọi là_tổng sản phẩm
quốc gia
5. GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trên
lãnh thổ quốc gia trong một giai đoạn nhất định.
6. Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa
các thời kỳ.
7. GDP thực đo lường theo giá cố định , còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện
hành.
8. Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh
thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là -tổng sản phẩm quốc nội GDP
9. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm
được gọi là: tổng sản phẩm quốc gia (GNI).
10.Thuế gián thu là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản xuất và GDP theo
giá thị trường.
11.Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán năm 2021, được tính
vào GDP của Việt Nam năm2020, không được tính vào GDP của VN năm 2021.
12.Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua chỉ tiêu thu nhâp yếu tố
ròng từ nước ngoài (NFFI).
Chương 3:
Y= Yd + T → Yd = Y – T
Trong nền kinh tế đơn giản, không có chính phủ: T = 0 → Yd = Y
Yd = C + S → S = Yd - C
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd
Hàm tiết kiệm S = So + Sm.Yd
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu thu nhập khả dụng (Yd).
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với san luong quoc gia nghịch biến với lai suat .
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả
dụng tăng thêm 1 đơn vị
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh_phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả
dụng tăng thêm 1 đơn vị______________
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng (Y) tăng
thêm 1 đơn vị
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh lượng tiêu dùng tối thiểu khi sản lượng quốc gia
(Y)bằng không
8. Tiêu dùng tự định ( Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng (Yd) bằng
bằng không
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
10.Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì_tiêu dùng (C )bằng thu nhập khả dụng (Yd),
Tiết kiệm bằng không
11.Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất
12.Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ dốc lên
13.Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ nằm
ngang____________
14.Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng tiềm năng,
thì đường tổng cung (AS) nằm ngang
15.Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại mức sản lượng
tiềm năng (Yp)
16.Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức sản lượng
tiềm năng (Yp)
17.Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở sản lượng tiềm năng (Yp)
18.Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn
19.Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tồng cung dự kiến (Y) bằng tổng cầu
dự kiến (AD), hay tổng rò rỉ dự kiến (S+T+M) bẳng tổng bơm vào dự kiến (Y+G+X)
20.Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trongsản lượng cân bằng khi tổng cầu dự
định thay đổi 1 đơn vị
21.Công thức tính số nhân k = 1/(1-Am)
22.Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi, sẽ làm cho_sản lượng quốc gia giảm xuống
23. Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng lượng tăng
thêm của
tiết kiệm.
Chương 4:
AD = C+ I+ G + X -M
Yd = Y -T
T = Tx - Tr
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd = = Co + Cm(Y – T)
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
Hàm thuế ròng T = To + Tm.Y
Hàn xuất khẩu X = Xo
Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y
Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập
quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng/ tha nhập quốc gia
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập
quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp hưu trí,
không bao gồm_tiền lãi về nợ công , đầu tư công .
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả cho cán bộ
công nhân viên của chính phủ, chi tiêu cho các hoạt động công, chi xây dựng bến
cảng, cầu đường, công viên,…
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngân sách:
- Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng
- Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
- Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt
10.Cán cân thương mại (NX) = Gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) trừ giá trị
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại cân bằng
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại_thặng dư .
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại thâm hụt_.
11.Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm.
12.Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là rổng các khoảng bơm vào bằng
tổng các khoảng rò rỉ của một nền kinh tế.
13.Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định
thay đổi 1 đơn vị.
14.Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng ,
với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải
15.Các công cụ của chính sách tài khóa gồm: thuế và chi ngân sách ______________
16.Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa mở
rộng bằng cách giảm thuế và tăng chi ngân sách .
17.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu
hẹp bằng cách tăng thuế và giảm chi ngân sách .
18.Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng .
19..‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.
20.Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất
nghiệp .
Chương 5:
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao được chấp
nhận chung trong thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản xuất thấp hơn giá
trị đồng tiền mà tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức năng phương tiện trao đổi .
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự trữ giá trị của
tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi không kì hạn
viết sec_.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ
trong hệ thống ngân hàng.
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: tổng số tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là ngân hàng
của các ngân hàng trung gian, độc quyền in và phát hành tiền , là ngân hàng của
chính phủ, thực thi chính sách tiền tệ .
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận .
9. Theo giả định lý tưởng, số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỉ lệ dự trữ
(1/d).
10.Số nhân tiền tệ (kM) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi lượng tiền mạnh
thay đổi 1 đơn vị.
11.Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là đường thẳng đứng .
12.Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền .
13.Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng .
14.Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay được gọi
là lãi suất triết khấu.
15.Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung ương mua và bán
trái phiếu trên thị trường mở.
16.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy định cho
từng loại tiền gửi đối với ngân hàng thương mại và nộp lại vào tài khoảng của ngân
hàng thương mại mở ở ngân hàng trung ương
17.Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế .
18.Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm:_ hoạt động trên thị trường mở , tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, lãi xuất triết khấu
19.Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là: mua trái phiếu
chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
20.Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm và lãi suất sẽ
tăng .
21.Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ tăng và lãi suất sẽ
giảm .
22.Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng.
23.Khi cung tiền giảm thì lãi suất sẽ tăng và đầu tư sẽ giảm
Chương 6:
1. Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong lực lượng lao
động .
2. Lực lượng lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động, đang có việc làm hoặc đang tìm việc làm .
3. Những ngưới không nằm trong lực lượng lao động gồm học sinh, sinh viên, người
nội trợ, những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không
tìm việc làm
4. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng thất nghiệp tự nhiên của
nền kinh tế .
5. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế
6. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin việc trong 4 tuần qua, nhưng
đến nay vẫn chưa tìm được việc làm, thì có thể được xếp vào dạng thất nghiệp tạm
thời .
7. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã hội giảm, thất
nghiệp gia tăng. Các công ty phải cho một số công nhân nghỉ việc và hứa sẽ thuê các
công nhân này làm việc trở lại khi nền KT phục hồi, sản lượng gia tăng. Các công
nhân bị nghỉ việc này được xếp vào thất nghiệp chu kỳ .
8. Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất nghiệp là 8
triệu. Tỉ lệ thất nghiệp là 10%.
9. Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng hóa và dịch vụ của
kỳ này so với kỳ gốc .
10.Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá chung của năm này
so với năm trước .
11.Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh nghiệp tăng, đầu
tư chính phủ tăng quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do cầu kéo .
12.Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến lạm phát do
cung (chi phí đẩy) .
13.Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và tỷ lệ thất
nghiệp trong ngắn hạn.
14.Đường Phillips dài hạn thể hiện (có/không có) không có sự đánh đổi giữa lạm phát
do cầu và thất nghiệp trong dài hạn.
15.Lãi suất thị trường có xu hướng tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát
giảm.
16.Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp
trong ngắn hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn .
17.Lãi suất thực bằng lãi xuất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát .
18.Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghiã là giá hàng hoá và dịch vụ năm 2018 tăng 50%
so với năm gốc .
19.Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hoá điển hình sẽ tăng ,
vì vậy giá trị tiền tệ giảm .
20.Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3%
Chương 7
1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia
khác là thị trường ngoại hối .
2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là mức giá mà 2 đồng tiền của 2 quốc gia có thể
chuyển đổi cho nhau
3. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được khi đổi 1
đơn vị ngoại tệ
4. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị
nội tệ
5. Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ nhập khẩu vào Việt Nam và mua tài sản ở nước
ngoài của công dân Việt Nam .
6. Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ xuất khẩu từ Việt Nam và mua tài sản ở Việt
Nam của công dân nước ngoài .
7. Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong tài khoản vãng
lai
8. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại hối là cơ
chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toanf .
9. Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, tài
khoản tài chính, sai số thống kê, khoản tài trợ chính thức
10.Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và cam kết duy
trì trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái cố định .
11.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái tăng
lên (nội tệ giảm giá) sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ.
12.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái giảm
xuống (nội tệ tăng giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ.
Có thể sai , không biết đâu, nhma chắc đúng hết, hên xui
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với sản lượng quốc gia (Y) nghịch biến với lãi suất
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả nhập
tăng thêm 1 đơn vị
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng
thêm 1 đơn vị
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng (Y) thay đổi 1 đơn
vị
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh tổng cầu tăng thêm khi sản lượng quốc gia (Y) tăng thêm 1 đơn
vị
8. Tiêu dùng tự định ( Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng (Yd) bằng không
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
10.Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì tiêu dùng ( C ) bằng thu nhập khả dụng, tiết kiệm bằng
không
11.Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất. 12.Khi đầu tư
phụ vào sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ dốc lên
13.Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ nằm ngang
14.Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng tiềm năng, thì đường
tổng cung (AS) nằm ngang.
15.Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm
năng (Yp)
16.Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức sản lượng tiềm năng
( Yp )
17.Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở mức sản lượng tiềm năng ( Yp )
18.Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn.
19. Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tổng cung dự kiến (Y) bằng tổng cầu dự kiến
(AD), hay tổng rò rỉ dự kiến ( S+T+M ) bằng tổng bơm vào dự kiến (I+G+X)
20. Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trong sản lượng cân bằng khi tổng cầu tự định
thay đổi 1 đơn vị
21.Công thức tính số nhân k = 1/ (1-Am)
22.Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sẽ
làm cho_sản lượng quốc gia giảm xuống
23.Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng lượng tăng thêm của tiết
kiệm.
Chương 4:
AD = C+ I+ G + X -M
Yd = Y -T T = Tx - Tr
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd = = Co +
Cm(Y – T)
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
Hàm thuế ròng T = To + Tm.Y
Hàn xuất khẩu X = Xo
Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y
Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập quốc gia
tăng thêm 1 đơn vị
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi: trợ cấp thất ngiệp, trợ cấp hưu trí, không bao
gồm tiền lãi về nợ công, đầu tư công.
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải là thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả cho cán bộ công nhân
viên của chính phủ, chi tiêu cho các hoạt động công, chi xây dựng bến cảng, cầu đường,
công viên,…
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngân sách:
- Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng
- Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
- Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt
10. Cán cân thương mại (NX) = Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) - giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M ), thì
cán cân thương mại cân bằng
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M ),
thì cán cân thương mại thặng dư.
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M ),
thì cán cân thương mại thâm hụt.
11.Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm.
12.Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là tổng các khoản bơm vào bằng tổng các
khoản rò rỉ của một nền kinh tế.
13. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay đổi 1
đơn vị.
14.Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng, với tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải
15.Các công cụ của chính sách tài khóa gồm thuế và chi ngân sách
16.Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng
cách giảm thuế và giảm chi ngân sách.
17.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng
cách tăng thuế và giảm chi ngân sách.
18.Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng.
19. .‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.
20.Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp.
Chương 5
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao được chấp nhận
chung trong thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản xuất thấp hơn giá trị đồng
tiền mà tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức năng phương tiện trao đổi
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự trữ giá trị của tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn viết sec.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong
hệ thống ngân hàng
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: Tổng số tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương (NHTW) có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là ngân
hàng của các ngân hàng trung gian, độc quyền in và phát hành tiền, là ngân hàng của
chính phủ, thực thi chính sách tiền tệ
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: Kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận
9. Theo giả định lý tưởng, số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ (1/d).
10. Số nhân tiền tệ (kM ) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi lượng tiền mạnh thay đổi 1
đơn vị.
11.Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là đường thẳng đứng.
12.Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền
13.Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng.
14.Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay được gọi là lãi
suất chiết khấu
15. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung ương mua và bán trái
phiếu trên thị trường mở.
16. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy định cho từng loại
tiền gửi đối với ngân hàng thương mại và nộp vào tài khoản của ngân hàng thương mại mở
ở ngân hàng trung ương
17. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế
18. Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm: hoạt động trên thị trường mở, tỷ lệ dữ trữ bắt buộc,
lãi suất chiết khấu
19. Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là: mua trái phiếu chính phủ,
giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
20. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng.
21. Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
22.Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng.
23.Khi cung tiền giảm thì lãi suất sẽ tăng và đầu tư sẽ giảm.
Chương 6:
1.Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong lực lượng lao động.
2.Lực lượng lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động,
đang có việc làm hay đang tìm việc làm.
3.Những ngưới không nằm trong lực lượng lao động gồm: học sinh, sinh viên, người nội trợ,
những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không tìm việc làm.
4.Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng _thất nghiệp tự nhiên của nền kinh
tế.
5.Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng _thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế .
6.Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin việc trong 4 tuần qua, nhưng đến nay vẫn
chưa tìm được việc làm, thì có thể được xếp vào dạng thất nghiệp tạm thời .
7.Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã hội giảm, thất nghiệp gia
tăng. Các công ty phải cho một số công nhân nghỉ việc và hứa sẽ thuê các công nhân này làm
việc trở lại khi nền KT phục hồi, sản lượng gia tăng. Các công nhân bị nghỉ việc này được xếp
vào thất nghiệp chu kỳ.
8.Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất nghiệp là 8 triệu. Tỉ lệ
thất nghiệp là_10%.
9.Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng hóa và dịch vụ của kỳ này so
với_kỳ gốc.
10.Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá chung của năm này so với
năm trước.
11.Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh nghiệp tăng, đầu tư chính
phủ tăng quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do _cầu kéo_.
12.Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến lạm phát do _cung
(chi phí) đẩy.
13.Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa _lạm phát do cầu và tỷ lệ thất
nghiệp trong ngắn hạn.
14.Đường Phillips dài hạn thể hiện -không có- sự đánh đổi giữa _lạm phát do cầu_ và thất nghiệp
trong dài hạn.
15.Lãi suất thị trường có xu hướng _tăng_khi tỷ lệ lạm phát tăng, _giảm_khi tỷ lệ lạm phát giảm.
16.Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa _lạm phát do cầu_ và thất nghiệp trong ngắn
hạn, không có sự đánh đổi trong _dài hạn.
17.Lãi suất thực bằng _lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
18.Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghiã là giá hàng hoá và dịch vụ năm 2018 tăng 50% so với năm
gốc.
19.Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hoá điển hình sẽ tăng, vì vậy giá
trị tiền tệ giảm.
20.Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3%.
Chương 7
1.Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác là thị
trường ngoại hối.
2.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là mức giá- mà 2 đồng tiền của hai quốc gia có thể chuyển đổi
cho nhau
3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được- khi đổi 1 đơn vị ngoại
tệ
4.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị nội tệ
5.Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ _nhập khẩu_ vào Việt Nam và mua tài sản ở nước ngoài
của công dân _Việt Nam.
6.Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ _xuất khẩu_ từ Việt Nam và mua tài sản ở Việt Nam của
công dân _nước ngoài.
7.Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong tài khoản vãng lai.
8.Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối
đoái_thả nổi hoàn toàn.
9.Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và cam kết duy trì trên thị
trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái_cố định_.
10.Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: _tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, tài khoản
tài chính, sai số thống kê, khoản tài trợ chính thức.
11.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái tăng lên (nội tệ
giảm giá) sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và _giảm_ nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
12.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái giảm xuống (nội
tệ tăng giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và _tăng_ nhập khẩu hàng hóa.
A. Tiêu dùng của các hộ gia đình sẽ luôn luôn gia tăng bằng mức gia tăng thu nhập.
B. Người ta sẽ tiết kiệm thêm nếu như thu nhập của họ cao hơn nhưng sẽ không tiết kiệm bất cứ điều
gì nếu như thu nhập thấp hơn.
C. Người ta sẽ tiết kiệm một phần trong bất cứ gia tăng nào trong thu nhập. D. Khi
Giải thích:
Tiêu dùng của các hộ gia đình sẽ luôn luôn gia tăng nhưng ít hơn mức tăng thu nhập (0 < MPC
< 1).
Nếu thu nhập giảm, người ta sẽ giảm tiết kiệm cho đến một mức nào đó sẽ không tiết kiệm
nữa.
Người ta sẽ tiết kiệm một phần trong bất cứ gia tăng nào trong thu nhập: ∆Y d = ∆C + ∆S.
Khi thu nhập gia tăng, tiêu dùng sẽ gia tăng. Chiều ngược lại không chính xác.
Câu 2: Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi:
Giải thích:
C = Co + Cm.Yd
1
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Câu 3: Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là một hằng số thì đường tiêu dùng có dạng: A. Một
đường thẳng.
C = Co + Cm.Yd
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là một hằng số (Cm = a), thì hàm tiêu dùng: C = Co + a.Yd (là
đường thẳng)
A. MPC = 1 – MPS
B. MPC + MPS = 1
C. MPS = ∆ ∆
D. Không có câu nào sai.
Giải thích:
MPS = ∆
∆
Câu 5: Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, MPS = 0,1.
Mức sản lượng cân bằng là:
Giải thích:
2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Trong mô hình kinh tế giản đơn (không có chính phủ và ngoại thương, mức sản lượng cân
bằng:
↔ Yd = 700
A. Mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị. B. Mức
Giải thích:
Theo khái niệm, số nhân (k) là hệ số phản ánh mức thay đổi của sản lượng cân bằng (∆Y) khi
tổng cầu tự định (∆Ao) thay đổi 1 đơn vị.
Câu 7: Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8; khuynh hướng
đầu tư biên là 0. Mức sản lượng sẽ:
Giải thích:
Ta có:
Mà số nhân:
k=
=
, = 5
∆Y = k.∆I = 5.15 = 75
3
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Câu 8: Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, C = 0,75; I = 0, mức sản lượng sẽ:
m m
Giải thích:
Ta có:
Mà số nhân:
k=
=
, = 4
Giải thích:
Khi sự rò rỉ (tiết kiệm) lớn hơn từ dòng chu chuyển kinh tế, tức là khuynh hướng tiết kiệm biên
(Sm) tăng sẽ làm cho khuynh hướng tiêu dùng biên (C m) giảm (vì Cm + Sm = 1). Do đó số nhân sẽ nhỏ
đi (do mẫu số 1 – Cm – Im lớn hơn).
Câu 10: Số nhân của nền kinh tế đơn giản trong trường hợp đầu tư thay đổi theo sản lượng sẽ là:
A. ( )
4
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
B. ( )
C.
( )
D.
()
Giải thích:
Số nhân của nền kinh tế đơn giản được tính bằng công thức:
k = ( )
Trường hợp đầu tư thay đổi theo sản lượng thì Im (MPI) 0, do đó số nhân của nền kinh tế đơn
giản vẫn được tính bằng công thức trên.
Câu 11: Nếu MPS là 0,3; MPI là 0,1; khi đầu từ giảm bớt 5 tỷ, mức sản lượng sẽ thay đổi: A. Giảm
xuống 10 tỷ.
Giải thích:
Ta có:
Mà số nhân:
k=
=
( ) =
( , ) , = 5
Câu 12: Nếu MPI là 0,2; sản lượng gia tăng 10 tỷ, vậy đầu tư sẽ gia tăng: A. 0 tỷ B.
50 tỷ C. 2 tỷ D. Khoảng 5 tỷ
5
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Giải thích:
Câu 13: Nếu tiêu dùng tự định là 45 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ. MPI là 0,2 và MPC là 0,7. Mức sản lượng
cân bằng là:
Mức sản lượng cân bằng được tính bởi công thức:
Y = . (C + I
)=
, , . (45 + 35) = 800 tỷ
Dùng thông tin sau đây để trả lời từ câu 14 đến câu 17.
Trong một nền kinh tế đơn giản chỉ có hai khu vực có các hàm số:
C = 120 + 0,7Yd I = 50 + 0,1Y Yp = 1000 Un = 5% Câu 14: Mức sản lượng cân
bằng:
Giải thích:
Mức sản lượng cân bằng được tính bởi công thức:
Y = . (C + I
)=
, , . (120 + 50) = 850 tỷ
Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng:
Giải thích:
Theo công thức OKUN, tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng:
6
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Ut = Un + . = 5 + . = 12,5%
Câu 16: Giả sử đầu tư tăng thêm là 20. Vậy mức sản lượng cân bằng mới: A. 870 B.
Giải thích:
Ta có:
Mà số nhân:
k=
=
, , = 5
Câu 17: Với kết quả ở câu 16, để đạt được sản lượng tiềm năng, tiêu dùng phải thay đổi một lượng là:
Giải thích:
Để đạt được sản lượng tiềm năng (Yp = 1000) thì tiêu dùng phải thay đổi một lượng là:
∆C = ∆AD =
= = 10
Câu 18: Tại giao điểm của 2 đường AS và AD trong đồ thị 45 : 0
A. Tổng cung hàng hóa và dịch vụ bằng tổng cầu hàng hóa và dịch vụ.
7
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
D. Cả A, B, C đều đúng.
Giải thích:
AS = AD = Y = C + I = Yd
*AS: tổng cung, AD: tổng cầu, Y: tổng sản lượng, C + I: tổng chi tiêu, Yd: tổng thu nhập
D. Câu B và C đúng.
Giải thích:
Đầu tư có quan hệ nghịch biến với lãi suất (r) và đồng biến với sản lượng quốc gia (Y).
Câu 20: Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
D. Cả A, B, C đều sai.
Giải thích:
Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, khi đó tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên, tương ứng với tỷ lệ lạm phát vừa phải (Y = Yp và U = Un).
8
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
A. Thu nhập khả dụng càng tăng thì tiêu dùng càng tăng.
B. Thu nhập khả dụng tăng thì tiêu dùng biên không đổi.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Giải thích:
Tiêu dùng có quan hệ đồng biến với thu nhập khả dụng và tiêu dùng biên (C m) không đổi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Giải thích:
C = Co + Cm.Yd
Tiêu dùng tự định (Co) là tiêu dùng tối thiểu bởi khi thu nhập (Yd) bằng 0 thì tiêu dùng (C)
bằng tiêu dùng tự định.
Tiêu dùng không phụ thuộc thu nhập: Thừa số Co không phụ thuộc vào thu nhập (Yd).
Tiêu dùng tương ứng với tiết kiệm tự định: |Co| = |So|.
Câu 23: Giao điểm của hai hàm tiêu dùng và tiết kiệm cho biết tại đó:
9
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
D. Cả A, B, C đều sai.
Giải thích:
Tại giao điểm (E) của 2 đường tiêu dùng (C) và tiết kiệm (S) thì tiêu dùng bằng tiết kiệm: C =
S
C, S Yd
S
C
Yd
Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng: Yd = C khi S = 0. Đó là điểm giao nhau giữa đường tiêu
dùng (C) với đường thu nhập khả dụng (Yd).
Tiết kiệm bằng thu nhập khả dụng: Yd = S, vậy C = 0: vô lý vì C = Co > 0.
Câu 24: Thu nhập giảm làm cho tiêu dùng giảm, tiêu dùng giảm kéo mức thu nhập xuống, như vậy:
C. Thu nhập và tiêu dung đôi khi vừa là hàm số, vừa là biến số.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Giải thích:
Thu nhập giảm làm cho tiêu dùng giảm: Dựa vào hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd ta thấy tiêu
dùng có quan hệ đồng biến, phụ thuộc vào thu nhập.
10
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Tiêu dùng giảm kéo mức thu nhập xuống: Khi tiêu dùng (C) giảm sẽ khiến cho đầu tư (I) giảm
theo, do đó sẽ làm sản lượng quốc gia (Y) giảm, vì thế thu nhập (Y d) cũng giảm.
Câu 25: Tổng cầu tăng thêm (1) làm sản lượng tăng thêm, cuối cùng lượng cầu tăng thêm (2) bằng
đúng sản lượng tăng thêm. Như vậy:
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Giải thích:
∆Y = k.∆AD
Mà:
k=
Trong đó Am là khuynh hướng chi tiêu biên. Giống như các chỉ tiêu biên khác, khuynh hướng
chi tiêu biên cũng có xu hướng giảm dần về 0, do đó số nhân (k) sẽ tiến dần về 1.
Ban đầu, khi ∆AD làm Y tăng nhưng ∆AD ∆Y là do 0 < Am < 1.
Cuối cùng, khi Am = 0, k = 1 thì ∆AD = ∆Y. Tuy nhiên, vì Am = 0 nên tổng cầu không tăng nữa.
Đây chính là lần tăng cuối cùng của tổng cầu.
D. Cả A, B, C đều sai.
11
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Giải thích:
Trong nền kinh tế đơn giản (nền kinh tế đóng, không có chính phủ), số nhân được tính bằng
công thức:
k=
Nếu đầu tư không phụ thuộc vào sản lượng, Im = 0 thì công thức trên trở thành: k =
Câu 27: Điểm vừa đủ (điểm trung hòa) trong hàm tiêu dùng của công chúng là điểm mà tại đó:
Giải thích:
Điểm vừa đủ (điểm trung hòa) chính là giao điểm của đường tiêu dùng (C) với đường thu nhập
khả dụng (Yd) - đường 45 , do đó:
0
C = Yd và S = 0 (do Yd = C + S)
A. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị. B. Phần
tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập khả dụng giảm bớt 1 đơn vị. C. Phần tiêu dùng
tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị. D. Cả B và C đều đúng.
Giải thích:
Khuynh hướng tiêu dùng (Cm hay MPC) phản ánh mức thay đổi của tiêu dùng khi Yd thay đổi 1
đơn vị:
12
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Cm = ∆
∆
D. Phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị. Giải
thích:
Khuynh hướng tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh mức thay đổi của tiết kiệm khi Yd thay
đổi 1 đơn vị:
Sm = ∆
∆
Còn:
∙ Phần tiết kiệm tối thiểu khi Yd = 0: tiết kiệm tự định So.
∙ Phần tiết kiệm tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị: chính xác phải là khi thu nhập khả dụng
tăng thêm bởi Yd = Y – T.
∙ Phần thu nhập còn lại sau khi đã tiêu dùng: S = Yd – C.
Câu 30: Trong nền kinh tế đơn giản (nền kinh tế đóng không chính phủ), với: C = 1000 +
↔ Y = Yd = 4800
Câu 31: Một nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số:
13
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
A. k = 2 B. k = 4 C. k = 5 D. k =2,5
Giải thích:
Câu 32: Sản lượng cân bằng là sản lượng mà tại đó:
A. Tổng cung bằng tổng cầu.
B. Tổng chi tiêu mong muốn bằng tổng sản lượng sản xuất của nền kinh tế. C. Đường
Giải thích:
Điểm sản lượng cân bằng là chính là giao điểm của đường tổng cầu (AD) với đường tổng cung -
đường 45 (AS), tại đó:
0
Y = AS = AD = C + I
Câu 33: Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 1000 + 0,75Yd thì hàm tiết kiệm có dạng: A. S =
1000 + 0,25Yd
B. S = –1000 + 0,25Yd
C. S = –1000 + 0,75Yd
Giải thích:
Sm + Cm = 1 ↔ Sm = 1 – Cm = 1 – 0,75 = 0,25
và So + Co = 0 ↔ So = –Co = –1000
14
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
S = –1000 + 0,25Yd
A. Y < AD.
Giải thích:
Nếu sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng cân bằng (Y < Ycb hay YE) thì:
Câu 35: Nếu mọi người đều gia tăng tiết kiệm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho:
Giải thích:
Khi mọi người gia tăng tiết kiệm (S ) sẽ giảm tiêu dùng (C ), do đó làm giảm tổng cầu - tổng chi
tiêu (AD ), vì thế sản lượng sẽ bị suy giảm (Y ).
Câu 36: Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng đường tổng cung (AS):
B. AS nằm ngang.
15
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
C. AS dốc lên.
Giải thích:
Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại mức sản
lượng tiềm năng (Yp). Sự thay đổi của tổng cầu không làm thay đổi mức sản lượng cân bằng.
P AS
AD
Y
Yp
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
C = Co + Cm.Yd
Câu 38: Keynes giả sử rằng hàm tiêu dùng khá ổn định trong phân tích ngắn hạn. A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích:
Keynes giả sử rằng, trong phân tích ngắn hạn, hàm tiêu dùng có dạng một đường thẳng, tiêu
dùng có quan hệ phụ thuộc đồng biến vào thu nhập khả dụng:
C = Co + Cm.Yd
16
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Câu 40: Nếu tổng cầu và tổng cung cân bằng, đầu tư phải bằng tiết kiệm. A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích:
AS = AD
↔ C + I = C + S
↔ I = S
Câu 41: Tác động của số nhân chỉ áp dụng đối với sự thay đổi trong đầu tư, không áp dụng nếu có sự
thay đổi trong các yếu tố tự định khác.
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Số nhân (k) là hệ số phản ánh mức thay đổi của sản lượng cân bằng (∆Y) khi tổng cầu tự định
(∆Ao) thay đổi 1 đơn vị. Mà Ao = Co + Io nên tác động của số nhân còn áp dụng đối với sự thay đổi
trong các yếu tố tự định.
Câu 42: MPC phản ánh sự thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị. A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích:
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) phản ánh sự thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả
dụng thay đổi một đơn vị:
17
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
MPC = ∆
∆
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
APC =
MPC = ∆
∆
Câu 44: Các hộ gia đình chỉ có thể tiêu dùng hoặc tiết kiệm trong số thu nhập khả dụng, nên tiêu dùng
và tiết kiệm gộp lại đúng bằng thu nhập khả dụng.
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Trong mô hình lý thuyết, thu nhập khả dụng (Yd) được phẩn bổ cho tiêu dùng và tiết kiệm:
Yd = C + S
Có những trường hợp C > Yd và S < 0, điều này thường đúng với những người đã nghỉ hưu, họ
tiêu dùng vào tài sản hiện có hay tiền tiết kiệm hoặc những người kỳ vọng vào thu nhập cao hơn trong
tương lai, nên vay tiền để tiêu dùng trong hiện tại. Tuy nhiên, đó cũng chính là số tiền họ tiết kiệm
được trong quá khứ hoặc tiền tiêu dùng cho tương lai. Nên tựu chung:
Yd = C + S
18
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Câu 45: Mọi người sẵn sàng tiết kiệm nhiều hơn trong ngắn hạn thì đầu tư sẽ tăng và nền kinh tế sẽ có
mức sản xuất cao hơn.
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Khi mọi người gia tăng tiết kiệm (S ) sẽ giảm tiêu dùng (C ), do đó làm giảm tổng cầu - tổng chi
tiêu (AD ), vì thế sản lượng sẽ bị suy giảm (Y ).
Câu 46: Sản lượng giảm dẫn đến chi tiêu giảm đi và sản lượng do vậy giảm đi nữa, nền kinh tế có thể
theo vòng xoắn ốc suy giảm mãi:
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Thứ nhất, tiêu dùng chỉ có thể giảm đến một mức nào đó, bởi C C o >0.
Thứ hai, nếu toàn bộ khoản tiết kiệm tăng lên được đưa vào đầu tư thì khoản sụt giảm của tổng
cầu do tiêu dùng ít đi từ nguyên nhân tăng tiết kiệm sẽ được bù đắp. Tổng cầu không đổi, mức thu
nhập và sản lượng quốc gia không đổi, nhưng mức tiết kiệm và đầu tư thực tế sẽ tăng lên.
S2
S1
I2
I1
Câu 47: Kinh tế thị trường không bảo đảm rằng mức tiết kiệm và đầu tư bằng nhau, do đó chúng ta
cần kế hoạch hóa tập trung.
A. Đúng. B. Sai.
Giải thích:
Trong nền kinh tế thị trường, sản lượng thực tế luôn có xu hướng xoay quanh mức sản lượng
cân bằng (Y = YE), do đó mức tiết kiệm (S) cũng luôn xấp xỉ với mức đầu tư (I).
19
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Câu 48: Nhân tố chính nào là nhân tố chính ảnh hưởng đến tiêu dùng của hộ gia đình. A. Thu
C. Lãi suất.
Giải thích:
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng của hộ gia đình (thu nhập khả dụng, lãi suất, tài
sản,...) nhưng nhân tố chính ảnh hưởng đến tiêu dùng của hộ gia đình là thu nhập khả dụng.
Câu 49: Thu nhập khả dụng là phần thu nhập các hộ gia đình nhận được:
A. Sau khi đã nộp các khoản thuế cá nhân, bảo hiểm xã hội và nhận thêm các khoản chi chuyển
nhượng của chính phủ.
Giải thích:
*Ti: thuế gián thu, Td: thuế trực thu, Tr: chi chuyển nhượng của chính phủ
Câu 50: Thuật ngữ “tiết kiệm” được sử dụng trong phân tích kinh tế là: A. Tiền
C. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
D. Các câu trên đều đúng.
20
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Giải thích:
Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng:
S = Yd – C
Giải thích:
Tiêu dùng có mối quan hệ cùng chiều với thu nhập khả dụng:
C = Co + Cm.Yd
B. MPC + MPS = 1
Giải thích:
MPC và MPS luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1 (0 < MPC, MPS < 1).
Câu 53: Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, bắt đầu từ mức cân bằng, giả sử MPC bằng 0,6;
tăng đầu tư tự định 30 tỷ thì sản lượng tăng thêm:
21
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
D. Không câu nào đúng.
Giải thích:
Mà:
k=
=
(Im = 0)
, =
∆Y = k.∆I =
.30 = 75 tỷ đồng
Câu 54: Đầu tư theo kế hoạch là 100 tỷ đồng, Mọi người quyết định tiết kiệm một tỷ phần cao hơn
trong thu nhập, cụ thể là hàm tiết kiệm thay đổi từ S = 0,3Y đến S = 0,5Y. Khi đó:
D. Cả A và B đúng.
Giải thích:
Y1 = Yd1
↔ S1 = I
↔ 0,3Y1 = 100
↔ Y1 =
Thu nhập cân bằng lúc sau:
Y2 = Yd2
↔ S2 = I
22
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
↔ 0,5Y = 100
2
↔ Y2 = 200
Vậy Yd1 = Y1 > Y2 = Yd2 nên thu nhập cân bằng giảm.
Câu 55: Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, nếu nhu cầu đầu tư dự kiến là 400 tỷ đồng
và hàm tiêu dùng C = 100 – 0,8Yd thì mức thu nhập cân bằng là:
A. 2500 tỷ đồng B. 1000 tỷ đồng
Giải:
Từ hàm tiêu dùng C = 100 – 0,8Yd ta có được mối liên hệ với hàm tiết kiệm: So = –Co = –100
và Sm = 1 – Cm = 1 – 0,8 = 0,2
S = –100 + 0,2Yd
Y = Yd
↔ S = I
↔ Yd = 2500 tỷ đồng
Câu 56: Trong “Lý thuyết tổng quát”, Keynes liên kết mức nhân dụng với: A. Thu
B. Sản lượng.
Giải thích:
23
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Trong “Lý thuyết tổng quát”, Keynes liên kết mức nhân dụng với sản lượng: ∆Y = k.∆A o
Câu 57: Khi tổng cung vượt tổng cầu, hiện tượng xảy ra ở các hãng là:
Giải thích:
Khi tổng cung vượt tổng cầu (AS > AD) thì hàng tồn kho thực tế lớn hơn hàng tồn kho dự kiến
(tăng hàng tồn kho).
Câu 58: Mức sản lượng của nền kinh tế là 1500 tỷ đồng, tổng cầu là 1200 tỷ đồng và tỷ lệ thất nghiệp
cao, có thể kết luận là:
Giải thích:
Ta có tổng cung vượt tổng cầu (AS = 1500 > AD = 1200) nên hàng tồn kho thực tế lớn hơn
hàng tồn kho dự kiến khiến cho doanh nghiệp giảm đầu tư nhằm hạ mức sản lượng thực tế. Khi doanh
nghiệp giảm đầu tư, tức là giảm sản xuất, vì thế tỷ lệ thất nghiệp tăng.
Câu 59: Keynes kết luận rằng giao điểm của tổng cầu và tổng cung:
24
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Giải thích:
Giao điểm của tổng cầu và tổng cung chỉ là điểm cân bằng sản lượng của thị trường (Y = Y E).
Điểm này sẽ chỉ là mức toàn dụng nhân công khi đây cũng chính là điểm tương ứng với mức sản
lượng tiềm năng (Y= YE = Yp).
A. ∆ ∆
B. Khuynh hướng chi tiêu biên.
C. Có thể là khuynh hướng tiêu dùng biên + khuynh hướng đầu tư biên theo Y. D. Các câu
AD = Ao + Am.Y
Am = ∆ ∆ = Cm + Im
A. Lãi suất.
Giải thích:
Đầu tư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như lãi suất, sản lượng quốc gia, thuế, kỳ vọng của
các nhà đầu tư, lạm phát dự đoán,...
25
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Câu 62: Theo lý thuyết xác định của Keynes, nếu lượng tồn kho ngoài kế hoạch tăng thì tổng cầu dự
kiến (tổng chi tiêu dự kiến) sẽ:
A. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng.
B. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng.
C. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng.
D. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng.
Giải thích:
Theo lý thuyết xác định của Keynes, nếu lượng tồn kho ngoài kế hoạch tăng (hàng tồn kho thực
tế lớn hơn dự kiến) thì tổng cầu dự kiến sẽ nhỏ hơn sản lượng thực (AS = Y > YE = AD) và do đó, các
doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để đưa mức sản lượng thực về điểm sản lượng cân bằng.
Câu 63: Những người theo lý thuyết của J.M.Keynes cho rằng biên pháp đối phó với vấn đề suy thoái
kinh tế hiện này là:
A. Chính phủ không nên can thiệp vào nền kinh tế.
Giải thích:
Chủ nghĩa Keynes đề cao vai trò của nhà nước trong quản lý nền kinh tế vĩ mô, coi chính sách
quản lý tổng cầu là phương pháp hữu hiệu để ổn định nền kinh tế vĩ mô và đạt được tăng trưởng kinh
tế.
Câu 64: Trong mô hình Keynes, tín hiệu để giúp cho các nhà doanh nghiệp nhận biết có sự mất cân đối
trên thị trường hàng hóa là dựa vào:
26
Macro – Trắc Nghiệm Chương 3 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
Giải thích:
Cách thức để doanh nghiệp nhận ra sự mất cân đối giữa sản lượng thực tế và sản lượng cân
bằng, mà các nhà kinh tế học theo chủ nghĩa Keynes đưa ra là nhìn vào hàng dự trữ (hay tồn kho) và
đặc biệt là những thay đổi không dự kiến được trong hàng tồn kho.
27
Câu 13: Đồng nội tế tăng giá hay giảm giá sẽ làm cho X tăng?🡪Giảm giá
Câu 14: Chính phủ thực hiện chính sách nào thì làm cho đường tổng cầu dịch chuyển
sang phải? 🡪 “Giảm thuế” / “Tăng G” / “Tăng M0”
Câu 15 : Trong mô hình AS – AD, khi nào nền kinh tế vừa xảy ra hiện tượng vừa suy
thoái (trì tuệ) vừa lạm phát (stag-flation)? 🡪Giảm cung
Câu 16 : Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thì nó sẽ làm cho Điểm A
trên đường cong phillips di chuyển đến trạng thái nào? 🡪Lạm phát tăng thất nghiệp
giảm
Câu 17 : Trong ngắn hạn, nền kinh tế đối mặt với sự đánh đổi giữa 2 biến kinh tế vĩ
mô nào? 🡪Lạm phát & thất nghiệp
Câu 18: Hiệu ứng đuổi kịp cho rằng các nước kém phát triển có thể đuổi kịp nhờ vào
quy luật nào? 🡪Quy luật sinh lợi giảm dần
Câu 19: GDP Việt Nam năm 2020 là 268.4 USD, nếu Việt Nam tăng trưởng ổn định
8% /năm thì GDP sau 10 năm nữa của Việt Nam là bao nhiêu?
Đáp số: 268.4*(1+8%) = 579.45
10
Câu 20: Cho biết GDP trong nền kinh tế Mỹ năm 2020: Y=20.900 tỷ USD, C=8.000 tỷ
USD, T=2.500 tỷ USD, G=1.700 tỷ USD, I=4.000 – 100r
- Tiết kiệm tư nhân? = Y – T – C= 20.900 – 2.500 – 8.000 = 10.400 - Tiết
kiệm chính phủ? = T – G = 2.500 – 1.700 = 800
- Tiết kiệm quốc gia? S= (Y – T – C) + (T – G) = 10.400 + 800 = 11.200 - Lãi
suất? S = I ⬄ 11.200 = 4.000 – 100r => r = -72
Câu 21: Một ngân hàng có vốn chủ sở hữu là 4.000 tỷ VND và tỷ lệ đòn bẩy là 5 thì:
- Nếu NHTM giá trị TS giảm 10% thì vốn CSH giảm bao nhiêu? +
Nguyên lý kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn (VCSH) + Ta có: Tổng
tài sản = 4.000 tỷ -> Tổng VCSH = 4.000 tỷ
+ Giá trị TS giảm 10% = 10% * 4.000 tỷ = 400 tỷ
+ Mà tỉ lệ đòn bẩy là 5 => vốn CSH giảm = 400 * 5= 2.000 tỷ - Nếu
NHTM giá trị TS tăng 5% thì vốn CSH tăng bao nhiêu?
Câu 22: Năm 2020: M0 = 1.000 tỷ USD, GDPDN = 20.000 tỷ USD, GDPthực = 10.000 tỷ
USD. Áp dụng M x V = P x Y
- Mức giá chung P? Vòng quay tiền V?
- Nếu Y tăng 8%/năm, M0 = 1.000 tỷ = const. GDPDN và mức giá P thay đổi như thế
nào?
- Nếu P không đổi, V = const, Y tăng 8%/năm: Khi đó M0 thay đổi như thế nào?
- Nếu LP = 6%, P không đổi, V = const, Y tăng 8%/năm: Khi đó M0 thay đổi như thế
nào?
Câu 23: Giả sử chính phủ giảm thuế 100 tỷ USD, MPC = 0.4, tác động lần ác = 0. Khi
đó
- C/s tài khóa này tác động 1 lên AD ntn? Tác động 2? Tổng tác động? +
Chính phủ giảm thuế = 100 tỷ USD => Tổng thu nhập tăng = 100 tỷ + TN tăng =
C tăng + S tăng
+ Biết MPC = 0.4 => Tiêu dùng tăng thêm = 100 tỷ * 0.4 = 40 tỷ + AD =
C+I+G+NX => Tác động 1 AD tăng thêm = 40 tỷ
+ Tác động 2 : tác động lấn át = 0 => AD tăng thêm = 40 tỷ
=> Tổng của 2 tác động = 40 + 40 = 80 tỷ.
- So sánh tác động lên AD trong 2TH : giảm thuế 50 & tăng G = 50 tỷ + Tăng
G = 50 tỷ tác động nhiều hơn
Câu 24: Khi gửi vào ngân hàng 15 tỷ VND, năm sau Mai nhận được 16.5 tỷ. Biết rằng,
CPI tăng từ 100 lên 105:
- Lãi suất thực? Tỷ lệ lạm phát?
🡪 16.5/15 = 1.1 => Lãi suất DN = 0.1 (10%)
🡪 CPI tăng từ 100 lên 105: Tỷ lệ lạm phát (105 – 100)/100 = 5% 🡪LS
thực = LSDN – Lạm phát = 10% - 5% =5%
Câu 25: Nền kinh tế: A nuôi tơ tằm bán tơ cho người dệt vải B được 10.000 USD,
người dệt vải B bán vải cho DN may mặc C được 15.000 USD, DN may mặc C bán
quần áo cho NTD D được 25.000 USD
- Tổng của GTGT của 3 NSX? = 10.000 + 5.000 + 10.000 = 25.000 USD - GDP
của nền kinh tế? = Tổng GTGT = 25.000 USD
Câu 1: Thành phần nào trong GDP của các nước giàu chiếm giá trị lớn nhất: a. Tiêu
dùng(xem chapter 01)
b. Đầu tư
c. Tiết kiệm
d. Xuất khẩu ròng
Câu 2: Hành đồng nào sau đây của NHTW sẻ làm tăng lượng cung tiền.
a. Bán trái phiếu chính phủ thông qua thị trường mở
b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. Tăng lãi suất tái chiếc khấu
d. Giảm lãi suất tái chiếc khấu
Câu 3: Hiệu ứng Fisher(Fisher effect) cho rằng nếu NHTW tăng cung tiền tạo ra lạm phát thì. a. Lạm phát
& lãi suất danh nghĩa cùng tăng một tỷ lệ như nhau
b. Lạm phát & lãi suất thực cùng tăng một lượng tỷ lệ như nhau
c. Lãi suất danh định & lãi suất thực cùng tăng
d. Lạm phát, lãi suất danh định & lãi suất thực cùng tăng
Câu 4: Tác động của số nhân & lấn át là
a. Ngược chiều nhau(xem chương 11)
b. Cùng chiều
c. Không liên quan nhau
d. Tất cả sai
Câu 5: Cuộc nội chiến ở Miến Điện gây ra những lo ngại cho các nhà đầu tư nước ngoài và họ di chuyển tài
sản đến thị trường các nước khác điều này là cho NCO & tỷ giá hối đoái của Miến Điện. a. Tăng,
giảm(chương 10)
b. Giảm, tăng
c. Tăng, tăng
d. Giảm, giảm
Câu 6: Một sự đổ vở thị trường chứng khoán sẻ dịch chuyển đường
a. Đường tổng cầu
b. Chỉ đường tổng cung ngắn hạn
c. Chỉ đường tổng cung dài hạn
d. Cả đường tổng cung ngắn hạn & dài hạn
1/7
Câu 7: Biến cố nào sao đây sẻ dịch chuyển đường tổng cung dài hạn của US qua bên phải a. Luật nhập
cư được dễ dàng hơn
b. Thị trường chứng khoàn US tăng giá
c. Đồng USA tăng giá so với các đồng tiền khác
d. Tất cả không đúng
Câu 8: Các quốc gia ngày nay thường kéo dài các ngày nghĩ lễ, mục đích là để dịch chuyển đường ……
a. Tổng cung ngắn hạn
b. Tổng cung dài hạn
c. Tổng cung dài hạn & tổng cầu
d. Tổng cầu
Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh hoạt cho trường hợp tự động bình ổn khi nền kinh tế đi vào giai đoạn suy
thoái?
a. Nhiều người trở nên đủ điều kiện để hưởng những lợi ích của thấp nghiệp b. Giá chứng
khoán giảm, đặc biệt là những công ty trong các ngành có tính chu kỳ c. Quốc hội bắt đầu các phiên
điều trần để xem xét tính khả thi của gói kích thích kinh tế d. Ngân hàng liên bang thay đổi mục tiêu
đối với lãi suất liên bang
Câu 10: Lạm phát từ năm này sang năm sau là tăng từ 4% lên 5%, trong khi thất nghiệp tăng từ 6% lên 7%.
Sự kiện nào sau đây chịu trách nhiệm cho sự thay đổi này?
a. NHTW gia tăng cung tiền
b. Chính phủ giảm chi tiêu & tăng thuế
c. Bổ nhiệm mới một chủ tịch FED làm gia tăng lạm phát mong đợi
d. Phát hiện mới nguồn dự trữ dầu làm giảm mạnh giá dầu
Câu 11: Những người ủng hộ lý thuyết kỳ vọng hợp lý tin rằng.
a. Tỷ lệ hy sinh có thể nhỏ hơn rất nhiều nếu các nhà hoạt động chính sách đưa ra cam kết đáng tin
cậy về lạm phát thấp
b. Nếu giảm phát kiến mọi người ngạc nhiên, nó sẻ có tác động tối thiểu đến thất nghiệp c. Tiền
lương & giá cả kỳ vọng không bao giờ theo sau các thông báo của NHTW d. Lạm phát dự kiến phụ
thuộc vào tỷ lệ lạm phát mà mọi người quan sát gần đây.
Câu 12: Nếu NHTW muốn mở rộng tổng cầu, NHTW có thể ……………..cung tiền, điều này sẻ làm cho
lãi suất ………………
a. Tăng, tăng
2/7
b. Tăng, giảm
c. Giảm, tăng
d. Giảm, giảm
Câu 13: Nếu chính phủ muốn giảm tổng cầu, chính phủ có thể ……………..chi tiêu hoặc ………………
thuế
a. Tăng, tăng
b. Tăng, giảm
c. Giảm, tăng
d. Giảm, giảm
Câu 14: Một nền kinh tế đang thâm hụt ngân sách thì điều nào sau đây không đúng. a. NX >0
b. Y < C+I+G
c. S < I
d. NCO <0
Câu 15: Lý thuyết ngang bằng sức mua dựa vào quy tắc nào sau đây.
a. Quy tắc một giá
b. Quy tắc giá cả thị trường
c. Quy tắc giá cố định
d. Tất cả không chính xác
Câu 16: Khi tổng thống Donald Trump áp thuế quan vào hàng hóa Trung Quốc, về lâu dài chính sách này sẻ
làm cho đồng USD.
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Không liên quan
d. Tăng NCO
Câu 17: Tác động của thâm hụt ngân sách đối với NCO là.
a. Tăng NCO
b. Giảm NCO
c. Không đổi
d. Không liên quan
Câu 18: Bẫy thanh khoản (liquidity trap) trong chính sách tiền tệ để chỉ rằng. a. Mức lãi
cao làm tăng cung tiền tệ
3/7
b. Mức lãi suất tiệm cận về 0 (zero) nhưng không kích thích chi tiêu
c. Mức lãi suất tiệm cận về 0 (zero) kích thích chi tiêu mạnh
d. Mức lãi suất đủ thấp để kích thích đầu tư
Câu 19: Mô hình tổng cung, tổng cầu dùng để giải thích.
a. Các biến động dài hạn
b. Các biến động ngắn hạn
c. Các chu kỳ kinh doanh
d. Tất cả sai
Câu 20: Ba hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất, hiệu ứng tỷ giá hối đoái để giải thích đường tổng cầu dốc
xuống. Theo bạn hiệu ứng nào quan trọng nhất đối với nền kinh tế US? a. Hiệu ứng của cải
b. Hiệu ứng lãi suất
c. Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
d. Tất cả như nhau
PHẦN B: BÀI TẬP (5,0 điểm/20 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Nếu giá của bánh hot dot là $2 và giá Hamburger là $6, 30 hot dot đóng góp vào GDP bằng bao
nhiêu Hamburger
a. 5
b. 10
c. 30
d. 60
Giải thích:Hot dog đóng góp vào GDP = 30x2 = 60, giá Hamburger = 6 thì cần 10 Hamburger
Câu 2: Một quốc gia sản xuất hàng hóa & dịch vụ tăng 10%, nhưng tất cả giá giảm 10% , điều nào dưới đây
sẻ đúng?
a. GDP thực tăng 10%, trong khi GDP danh nghĩa giảm 10%
b. GDP thực tăng 10%, trong khi GDP danh nghĩa không đổi
c. GDP thực không đổi, trong khi GDP danh nghĩa tăng 10%
d. GDP thực không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm 10%
Giải thích: sản lượng & DV tăng 10% nghĩa là GDP thực tăng 10%, vì SL & DV tăng 10% nhưng giá giảm
10% nên GDP danh nghĩa không đổi
4/7
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời câu 3 & 4: Nếu mức CPI năm 2019 là $200 và năm 2020 là $300 Câu 3:
Vậy $600 năm 2019 có sức mua tương đương năm 2020
a. $400
b. $500
c. $700
d. $900
Giải thích: CPI = 300/200 = 150%, do vậy $600 năm 2019 phải có sức mua tương đương năm 2020 là 900
= 600 x150%
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 5 & 6: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 1/4, và NHTW gia tăng cung
tiền tệ là $120 tỷ USD
Câu 5: Lượng cung tiền trong nền kinh tế sẻ gia tăng bao nhiêu?
a. $90 tỷ
b. $120 tỷ
c. $180 tỷ
d. $480 tỷ
Giải thích: = 120$ /(1/4) = $480
5/7
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 7 & 8: Nếu GDP danh nghĩa là 400 tỷ USD, GDP thực là 200 tỷ
USD và lượng cung tiền là 100 tỷ USD
Câu 7: Mức giá là .
a. 1/2
b. 2
c. 4
d. 1
Giải thích: P = GDP danh nghĩa/GDP thực = $400/$200 =2
Sử dụng dữ liệu sau để tính các câu sau 10 & 11: Nếu nền kinh kế đang trong giai đoạn suy thoái bởi vì
tổng cầu thấp, chính phủ gia tăng chi tiêu 1.200 USD. Giả sử NHTW cố định mức lãi suất, đầu tư là cố định
và tiêu dùng biên(MPC) là 2/3.
Câu 10: Tổng cầu tăng lên bao nhiêu USD?
a. $400
b. $800
c. $1.800
6/7
d. $3.600
Giải thích: Tổng cầu = 1200$ /(1-2/3) = $3.600
Sử dụng dữ liệu sau để tính câu 12 & 13: Giả sử các nhà kinh tế quan sát thấy rằng nếu sự gia tăng trong
chi tiêu của phủ phủ 10 tỷ USD làm tăng tổng cầu hàng hóa lên 30 tỷ USD? Nếu các nhà kinh tế bỏ qua tác
động lấn áp
Câu 12: Khuynh hướng tiêu dùng biên(MPC) trong trường hợp này là bao nhiêu? a. 0.33
b. 0.66
c. 1
d. 3
Giải thích: 30 = 10 /(1-MPC), vậy MPC = 2/3=0.66
Câu 13: Bây giờ các nhà kinh tế xét đến tác động lấn át (crowding out effect), giả sử rằng tác động lấn át có
giá trị là 0.5 thì mức tăng tổng cầu trong nền kinh tế trong trường hợp này a. 0.16
b. 0.5
c. -1
d. 2.5
Giải thích: Vì tác động lấn áp & chi tiêu ngược chiều(chương 11) nên tổng cầu tăng = 0.66 – 0.5 = 0.16
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 14 &15: Một nền kinh tế đóng có GDP là 8.000 tỷ, thuế là 1.500
tỷ, tiết kiệm tư nhân 500 tỷ, tiết kiệm chính phủ 200 tỷ
Câu 14: Tiêu dùng tư nhân và chi tiêu chính phủ là.
7/7
a. 6.000, 1.300
b. 6000, -200
c. 8.000, 200
d. 8.000, 1.500
Giải thích: Tiết kiệm tư nhân S= Y-C -T vậy C = Y – S – T =8000 – 500 -1500 = 6.000, tiết kiệm CP = T-
G vậy G = T – Scp = 1.500 – 200 = 1300
Sử dụng dữ liệu sau để trã câu hỏi 16, & 17: Bộ lao động US thống kê vào tháng 01/2016 có 150.5 triệu
người có việc làm, 7.8 triệu người thất nghiệp. Biết rằng dân số trưởng thành US năm 2016 là 252.4 triệu.
Câu 16: Tổng lực lượng lao động là
a. 158.3
b. 160
c. 142.7
d. 170
Giải thích: Tổng lực lượng lao động = Có việc + thất ngiệp = 150.5 + 7.8 = 158.3
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 18, 19, 20: Cho bảng cân đối kế toán của một ngân hàng như
bảng bên dưới.
8/7
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
Dự trữ 100 USD Cho vay 850 USD Chứng khoán 50 USD
Giải thích: Tỷ lệ/ hệ số đòn bẩy = tổng TS/ vốn tự có(vốn chủ sở hữu) = (900+50 +50)/50 = 20
Câu 19: Giả sử giá chứng khoán tăng 100%, vốn chủ sở hữu tăng bao nhiêu % ? a. 100%
b. 50%
c. 200%
d. 150%
Giải thích: Chứng khoán tăng 100% nghĩa là giá trị chứng khoán bây giờ có giá trị là $100, nên bên TS có
giá là 1050$, vì TS = Nợ & vốn chủ sở hữu(cân đối) = 1050$ nên vốn chủ sở hữu tăng 50$ (100%)
Câu 20: Giả sử ngân hàng cho các công ty khác vay nhưng các công ty này làm ăn thua lỗ & không có khả
năng thanh toán dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng 5% trên vốn cho vay, trong trường hợp này vốn chủ sở hữu
còn lại bao nhiêu?
a. 7.5 USD
b. 10 USD
c. 15 USD
d. 0 USD
Giải thích: Khi các công ty không có khả năng trã nợ nên công ty mất 5% trên vốn vay(mất $42.5) . lý luận
tương tự câu trên nên vốn chủ sở hữu còn lại ($50-42,5$) =7.5 $
Câu 1: Thành phần nào sau đây không được tính vào GDP Mỹ?
a. Việt Nam Airline mua 05 máy bay Dreamline 777
b. Hảng ô tô Ford mở rộng nhà máy tại bắc Carolina(Mỹ)
c. Thành phố New York trã lương cho các cảnh sát
d. Chính phủ Liên bang trợ cấp cho những người già neo đơn
Câu 2: Một người Mỹ mua đôi giày được sản xuất tại Italia, giao dịch này sẻ tác động như thế nào đến tài
khoản thu nhập quốc gia
a. Xuất khẩu ròng & GDP cùng tăng
b. Xuất khẩu ròng & GDP cùng giảm
c. Xuất khẩu ròng giảm & GDP không đổi
d. Xuất khẩu ròng không đổi & GDP tăng
Câu 3: Giả sử người đi vay & người cho vay đã thỏa thuận mức lãi suất danh nghĩa trã cho khoản vay. Sau
đó lạm phát đã tăng cao hơn mức mà 02 bên dự đoán, lãi suất thực của khoản vay này là. a. Cao hơn mức dự
đoán
b. Thấp hơn mức dự đoán
c. Không thay đổi
d. Tất cả điều sai
Câu 4: Công ty Intel (USA) đầu tư nhà máy sản xuất Chip tại khu công nghệ cao Q9, đầu tư này thuộc hình
thức nào?
a. Đầu tư gián tiếp
b. Đầu tư trực tiếp (FDI: Foreign Direct Investment)
c. Đầu tư hổ trợ phát triển chính thức (ODA: Official Development Assistance) d. Tất cả
điều đúng
Câu 5: Người tiêu dùng thường thay thế những hàng hóa rẽ hơn, khi có một số hàng hóa tăng giá, điều này
dẫn đến một số sai lầm khi tính CPI do.
a. Ước lượng quá mức tỷ lệ lạm phát(Chú ý CPI tính trên toàn bộ hàng hóa ) b. Ước
lượng thấp tỷ lệ lạm phát
c. Ước lượng hệ số điều chỉnh GDP quá mức
d. Ước lượng hệ số điều chỉnh GDP thấp
Câu 6: Nếu các doanh nghiệp lạc quan về khả năng lợi nhuận trong tương lai, đường ………… của vốn vay
sẻ dịch chuyển sang phải, dẫn đến điểm cân bằng lãi suất …………..
1/7
a. Cung, tăng
b. Cung, giảm
c. Cầu, tăng
d. Cầu, giảm
Câu 7: Năm 2021 chính phủ Việt Nam vay mượn nhiều hơn 20 tỷ USD so với năm 2020. Quyết định của
chính phủ sẻ làm cho lãi suất trên thị trường vốn vay ……….., đầu tư ………. a. Tăng, giảm
b. Tăng, tăng
c. Giảm, giảm
d. Giảm, tăng
Câu 8: Hành đồng nào sau đây của NHTW sẻ làm giảm lượng cung tiền?
a. Mua trái phiếu chính phủ thông qua thị trường mở
b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. Tăng lãi suất tái chiếc khấu
d. Giảm lãi suất tái chiếc khấu
Câu 9: Một nền kinh tế mở chính phủ cắt giảm chi tiêu để giảm thâm hụt ngân sách. Kết quả làm cho lãi
suất …………..dẫn đến vốn …………tăng và tỷ giá hối đoái thực ……………… a. Giảm, ra ròng, tăng
b. Giảm, ra ròng, giảm
c. Giảm, vào ròng, tăng
d. Tăng, vào ròng, tăng
Câu 10: Theo thuyết lượng tiền tệ, biến nào trong phương trình số lượng là ổn định qua thời gian. a. GDP thực
b. Vòng quay
c. Mức giá
d. Lượng cung tiền
Câu 11: Giả sử ngân hàng trung ương khuyến khích người dân & công ty sử dụng thẻ tín dụng để giảm
lượng tiền mặt nắm giử. Sự kiện này sẻ tác động đến thị trường tiền tệ như thế nào? a. Tăng cầu tiền
b. Giảm cầu tiền
c. Tăng cung tiền
d. Giảm cung tiền
2/7
Câu 12: Nếu giá trị nhập khẩu của một quốc gia lớn hơn giá trị xuất khẩu, thì điều nào sau đây không
đúng.
a. NX <0
b. Y < C+I+G
c. I > S
d. NCO >0
Giải thích: NX = X- I nên NX<0 là đúng, vì Y = C= I + G + NX vì NX <0 nên Y<C + I + G là
đúng, vì Y < C+I + G → Y – C – G <I mà Y – C – G = S nên S<I
Câu 13: Nếu một ly café có giá 2 euros ở Paris & 6 usd ở New York và cân bằng sức mua được duy trì,
mức tỷ giá trao đổi là bao nhiêu?
a. 1/4 euro cho 1 usd
b. 1/3 euro cho 1 usd
c. 3 euros cho 1 usd
d. 4 euros cho 1 usd.
Câu 14: Các yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng trong lãi suất tiền gởi, sẻ giảm. a. Tiêt kiệm
quốc gia & đầu tư nội địa
b. Tiết kiệm quốc gia & dòng vốn ra ròng
c. Đầu tư nội địa & dòng vốn ra ròng
d. Chỉ tiết kiệm quốc gia
Câu 15: Các yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng của đồng nội tệ là nguyên nhân làm cho a. Xuất khẩu
tăng & nhập khẩu giảm
b. Xuất khẩu giảm & nhập khẩu tăng
c. Cả nhập khẩu & xuất khẩu tăng
d. Cả nhập khẩu & xuất khẩu giảm
Câu 16: Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải bởi
a. Chính phủ tăng thuế
b. Chính phủ giảm chi tiêu
c. Chính phủ tăng chi tiêu
d. Chính phủ thặng dư ngân sách
Câu 17: Hiện tượng nền kinh tế vừa trì trệ, vừa lạm phát (stagflation) trong mô hình tổng cung tổng cầu do
a. Đường tổng cầu dịch trái
3/7
b. Đường tổng cầu dịch phải
c. Đường tổng cung dịch phải
d. Đường tổng cung dịch trái
Giải thích: Nền kinh tế vừa trì trệ, vừa lạm phát nghĩa là nó vừa giảm sản lượng & tăng giá nên
đường tổng cung dịch trái
Câu 18: Nếu NHTW tăng cung tiền để mở rộng tổng cầu nó di chuyển nền kinh tế đi dọc đường Phillips
đến điểm có tỷ lệ lạm phát …………….. và tỷ lệ thất nghiệp ……………… a. Cao hơn, cao hơn
b. Cao hơn, thấp hơn
c. Thấp hơn, thất hơn
d. Thấp hơn, cao hơn
Câu 19: Trong ngắn NHTW đối diện đánh đổi (trade off) nào sau đây
a. Tăng trưởng kinh tế & việc làm
b. Lạm phát & thất nghiệp
c. Lạm phát & ổn định giá
d. GDP thực tăng & GDP tiềm năng tăng
Câu 20: Hiệu ứng đuổi kịp (catch up effect) cho rằng các nước kém phát triển có thể đuổi kịp các nước phát
triển nhờ có tốc độ tăng trưởng GDP cao, nguyên nhân chính do a. Sức sinh lời có tính giảm dần
b. Các nước kém phát triển nhận nhiều đầu tư FDI hơn trước đây
c. Các nước phát triển dịch chuyển chuổi giá trị sản phẩm qua các nước kém phát triển d. Tất cả
điều sai
PHẦN B: BÀI TẬP (5,0 điểm/20 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời câu 1&2: Theo số liệu của Worldbank, GDP thực Thailand năm 2020 là
509 tỷ USD, GDP thực Việt Nam là 343 tỷ USD.
Câu 01: Cần bao nhiêu năm để GDP thực Việt Nam đạt được mức GDP của Thailand hiện nay, nếu chính
phủ Việt Nam cam kết mức tăng trưởng GDP là 5%.
a. 8
b. 9
c. 10
d. 11
4/7
Giải thích: Áp dụng công thức FV = PV(1 + r)^n , suy ra FV/PV = (1+r)^n, với FV = 509 tỷ, PV = 343
tỷ, r = 5%, 509/343 = (= (1+r)^n, lấy ln 02 vế , n= ln(509/343)/ln(1 + 5%)
Câu 02: Cần bao nhiêu năm để GDP thực Việt Nam gấp 2 lần hiện nay, nếu chính phủ Việt nam cam kết
mức tăng trưởng GDP là 7.2%.
a. 8
b. 9
c. 10
d. 11
Giải thích: Áp dụng công thức FV = PV(1 + r)^n , suy ra FV/PV = (1+r)^n, với FV = 2X, PV = X, r =
7.2%, n= ln(2X/X/ln(1 + 7.2%)
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 3 &4: Một nền kinh tế đóng có các thông tin như sau: Y = 10.000
tỷ, C = 6.000 tỷ, T = 1.500, G = 1.700 và hàm đầu tư I = 3.100 – 100r, trong đó r là lãi suất thực.
Câu 03: Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ là.
a. 2.500, -200
b. 2000, -200
c. 8.000, 200
d. 8.000, 1.500
Giả thích: Ta có Y = C+I +G +NX(nhưng vì nền kinh tế đóng nên NX =0), Tiết kiệm tư nhân S = Y –
C - T = 10.000 - 6.000 – 1500 = 2.500(tiết kiệm tư nhận hiểu rõ hơn đó là gồm tiết kiệm hộ gia định &
công ty) = Thu nhập(Y) – chi tiêu(C) – Thuế (T). Tiết kiệm CP = T- G = 1500 – 17= -200(T là thuế mà
DN và hộ gia đ2nh phải nộp thì nó nguồn thu/doanh thu của CP)
Câu 04: Lãi suất cân bằng là.
a. 10
b. 11
c. 8
d. 12
Giải thích: Trong nền KT ta luôn có S = I, mà S = S tư nhân + Scp = 2500-200= 2300 S=I ↔
2300 = 3100 – 100r vậy r = 8
5/7
Dùng dữ liệu sau để trã lời các câu 5 & 6: Một ngân hàng có vốn chủ sở hữu là $200 và sử dụng đòn bẫy
là 5.
Câu 05: Nếu giá trị tài sản của ngân hàng giảm 10%, thì vốn chủ sở hữu sẻ giảm. a. $100
b. $150
c. $180
d. $185
Giải thích: Vốn chủ sở hữu $200 sử đòn bẫy là 5 nghĩa tồng TS của ngân hàng là 5x$200 = $1000(tức NH
vay $800), Nếu TS ngân hàng giảm 10% tức TS ngân hàng còn $900, nhưng nợ là $ 800 nó phải trã cho chủ
nợ nên tài sản của NH còn là (900-800) = 100,vậy vốn chủ sở hữu giảm(200-100)=100
Câu 06: Nếu giá trị tài sản của ngân hàng tăng 5%, thì vốn chủ sở hữu sẻ tăng a. $100
b. $150
c. $50
d. $75
Giải thích: Vốn chủ sở hữu $200 sử đòn bẫy là 5 nghĩa tồng TS của ngân hàng là 5x$200 = $1000(tức
NH vay $800), Nếu TS ngân hàng giảm 5% tức TS ngân hàng còn $1050, nhưng nợ là $ 800 nó phải trã
cho chủ nợ nên tài sản của NH còn là (1050-800) = $250,vậy vốn chủ sở hữu tăng(250-200)=100
Sử dụng dữ liệu sau đây để trã lời các câu 7, 8, 9, 10: Giả sử cung tiền năm 2020 là 500 tỷ USD, GDP
danh nghĩa là 10.000 tỷ USD, GDP thực là 5.000 tỷ USD.
Câu 07: Mức giá & vòng quay của tiền là
a. 2, 20
b. 2, 50
c. 1, 100
d. 1, 50
Giải thích: P = GDP danh nghĩa/GDP thực = 10.000/5000 = 2, vòng quay của tiền V = P x GDP thực/
M, với M = 500, V = 2 * $5000/$500 = 20
6/7
Câu 08: Giả sử vòng quay của tiền không đổi, sản lượng hàng hóa & dịch vụ tăng 5% trên năm và lượng
cung tiền không đổi. GDP danh nghĩa & mức giá năm 2021 sẻ như thế nào? a. GDP danh nghĩa không
đổi, mức giá giảm 5%
b. GDP danh nghĩa & mức giá không đổi
c. GDP danh nghĩa giảm 5%, mức giá giảm 5%
d. GDP danh nghĩa giảm 5%, mức giá không đổi
Giải thích: V không đổi, sản lượng HH & DV tăng 5% nghĩa là GDP thực tăng 5%, nhưng M không
đổi nên P phải giảm 5%, vì GDP thực tăng 5% và P giảm 5% nên GDP danh nghĩa không đổi
Câu 09: Nếu NHTW muốn giử giá không đổi trong năm 2021, giả sử vòng quay của tiền không đổi, sản
lượng hàng hóa & dịch vụ tăng 5% trên năm thì mức cung tiền sẻ là a. Tăng 10%
b. Tăng 5%
c. Giảm 5%
d. Giảm 10%
Giải thích: V = P x GDP thực/ M vì P & V không đổi, khi sản lượng tăng 5% (GDP thực tăng 5%) để
phương trình này cân bằng thì M phải tăng 5%
Câu 10: Nếu NHTW muốn mức lạm phát 10% trong năm 2021, giả sử vòng quay của tiền không đổi, sản
lượng hàng hóa & dịch vụ tăng 5% trên năm thì mức cung tiền sẻ là a. Tăng 10%
b. Giảm 5%
c. Tăng 15%
d. Giảm 10%
Giải thích: V = P x GDP thực/ M vì P tăng 10% & V không đổi, khi sản lượng tăng 5% (GDP thực tăng
5%) dể phương trình này cân bằng thì M phải tăng 15%
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu 11, 12, 13, 14
Giả sử chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD, không có tác động lấn áp & MPC =3/4. Câu 11:
Tác động đầu tiên của việc giảm thuế lên tổng cầu là gì?
7/7
a. Tăng tiêu dùng 20 tỷ USD
b. Tăng tiêu dùng 10 tỷ USD
c. Tăng tiêu dùng 15 tỷ USD
d. Tăng tiêu dùng 80 tỷ USD
Giải thích: Tác động đầu tiên của việc giảm thuế đó là đó là gia thu nhập $20 tỷ điều này dẫn tới tăng
tiêu dùng là $20 tỷ * ¾ = $ 15 tỷ
Câu 12: Tác động tiếp theo (thứ 2) của việc giảm thuế lên tổng cầu là bao nhiêu? a. Tăng tổng
cầu, 20 tỷ USD
b. Tăng tổng cầu, không xác định được giá trị
c. Tăng tổng cầu 15 tỷ USD
d. Tăng tổng cầu 80 tỷ USD
Giải thích: Tác động tiếp theo là làm tăng tổng cầu $15tỷ từ thu nhập khả dụng này
Câu 13: Tổng tác động của việc chính phủ giảm 20 tỷ USD thuế là bao nhiêu? a. 80 tỷ USD
b. 60 tỷ USD
c. 45 tỷ USD
d. 20 tỷ USD
Giải thích: Tổng tác động = $15/(1- MPC) = 15/(1-3/4) = $60 tỷ
Câu 14: Theo bạn tổng tác động của việc chính phủ giảm 20 tỷ USD và tăng chiêu 20 tỷ USD của chính
thuế là
a. Bằng nhau
b. Tổng tác động do tăng chi tiêu 20 tỷ USD lớn hơn giảm thuế 20 tỳ USD c. Tổng tác động
do tăng chi tiêu 20 tỷ USD nhỏ hơn giảm thuế 20 tỳ USD 20 tỷ USD d. Không xác định được
Giải thích: Tổng tác động của tăng chi tiêu $20 = $20(1-MPC) = $80
Sử dụng dữ liệu sau để trã lời các câu hỏi 15 & 16: Bạn giử $2000 vào ngân hàng, một năm sau bạn nhận
được $2100. Trong lúc đó CPI tăng từ 200 lên 204.
Câu 15: Lãi suất thực trong trường hợp này là.
a. 5%
b. 4%
c. 1%
8/7
d. 3%
Giải thích: Lãi suất danh định nhận từ NH = (2100-2000)/2000 = 5%, mức lạm phát = (204- 200)/200 =
2% nên lãi suất thực = 3%
Câu 16: Tỷ lệ lam phát trong trường hợp này là.
a. 2%
b. 3%
c. 1%
d. 4%
Giải thích: mức lạm phát = (204-200)/200 = 2%
Sử dụng dữ liệu sau để trã câu hỏi 17, & 18: Một nông dân trồng lúa mì & bán cho nhà máy xay xát với
giá $200. Nhà máy xay lúa mì thành bột & bán cho tiệm làm bánh với giá $250. Tiệm làm bánh chế biến
bột thành bánh mì và bán cho người tiêu dùng với giá $480. Câu 17: GDP của nền kinh tế này là bao
nhiêu?
a. $100
b. $150
c. $30
d. $480
Giải thích: GDP là giá HH & DV cuối cùng = 480
Câu 18: Cho biết tổng giá trị gia tăng của 03 nhà sản xuất trong nền kinh tế là: a. $250
b. $150
c. $480
d. $280
Giải thích: =(200-0) +(250-200) +(480-250) = 480
Sử dụng dữ liệu sau để trã câu hỏi 19, & 20: Bộ lao động US thống kê vào tháng 01/2016 có 150.5 triệu
người có việc làm, 7.8 triệu người thất nghiệp. Biết rằng dân số trưởng thành US năm 2016 là 252.4 triệu.
Câu 19: Tỷ lệ thất nghiệp của US năm 2019 là
a. 4.6%
9/7
b. 9.4%
c. 4.9%
d. 5%
Giải thích: Tỷ lệ TN = số lượng TN/Tổng lực lượng lao động = 7.8/(7.8 + 150.5) = 4.9% Câu 20:
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của US năm 2019 là
a. 62.7%
b. 59.6%
c. 48%
d. 70%
Giải thích: Tỷ tham gia LLLĐ = LLLĐ/DS=(7.8 + 150.5)/252.4 = 62.7%