You are on page 1of 18

VĨ MÔ

21/ Sự tăng giá bánh mì sản xuất trong nước được phản ảnh trong
a. Chỉ số giảm phát GDP nhưng không nằm trong CPI.
b. không nằm trong CPI và trong chỉ số giảm phát GDP.
c. Cả hai, trong chỉ số giá tiêu dùng và trong chỉ số giảm phát GDP.
d. Chỉ số CPI nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP
19/ Một sự đổi mới tài chính làm cho khách hàng chuyển từ tài khỏan tiền gởi
không kỳ hạn sang tài khoan tiết kiệm. Hoạt động này sẽ là cho M1...........và
M2.............
. a. giảm, giảm
b. tăng tăng
c. giảm, không đổi
d. giảm, tang
11/ Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
a.Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
b. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng
c. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.
d. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
2/ Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
a. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y> C+I+G
b. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y< C++G
c. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I+G
d. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C+I+G
Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.100 tỷ đồng, cũng trong
năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ ..ng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng
và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có
a. Thăng dư ngân sách 50 tỷ đồng
b. Thăng dư ngân sách 300 tỷ đồng.
c. Thâm hụt ngân sách - 50 tỷ đồng
d. Thâm hụt ngân sách 50 tỷ đồng
26/ Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm :
a. Thất nghiệp cọ xát (tạm thời)
b. Thất nghiệp cơ cấu
d. Các câu trên sai
c. Các câu trên đúng
23/ Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng
Thương mại?
a. Tỷ lệ nợ xấu
b. Cơ cấu danh mục đầu tư của ngân hàng thương mại
c. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng.
d. Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại
27/ Chính sách khuyến khích tiết kiệm sẽ:
a. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ tăng lên
b. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
c. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
d. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
25/ Phần tiền lãi mà các công ty cổ phần trả cho các cổ đông nắm giữ cổ phiếu
được gọi là
a. Lãi suất
b. Cổ phần
c. Lợi suất
d. Cổ tức
20/ Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.
a. Tất cả những điều trên đều giúp giảm thất nghiệp cọ xát
b. Bảo hiểm thất nghiệp.
c Những chương trình đào tạo cộng đồng
d. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ.
1 sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực
a. Không có câu nào đúng
b. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tính theo giá cố định
c. GDP danh nghĩa tính bằng hàng hóa, GDP thực tính bằng tiền
d. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định, GDP thực tinh theo giá hiện hành
13/ Loại thất nghiệp nào sau đây nằm trong thất nghiệp tự nhiên
a. Thất nghiệp cọ xát, tạm thời
b.Thất nghiệp cơ cấu
c.Thất nghiệp chu kỳ
d.Cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu
32/ Trong chỉ tiêu GDP của nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào:
a. Chi cho đầu tư của tư nhân.
b. Chi cho bảo hiểm thất nghiệp .
c Chi cho đầu tư của chính phủ.
d. Chi cho tiêu dùng của công chúng.
35/ Ngân hàng Trung ương có chức năng:
a. Kinh doanh tiền tệ.
b. Điều chỉnh thuế suất
c. Giữ tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng trung gian..
d. Phát hành trái phiếu, công trái.
27/ Chính sách khuyến khích tiết kiệm sẽ:
a. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ tăng lên
b. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
c. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
d. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
29/ Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường
hợp giảm công ăn việc làm trong ngành được phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu
gây ra:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp theo mùa.
c. Thất nghiệp cơ cấu.
d. Thất nghiệp cọ xát
3/ Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của
các hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về
hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng là 100, thu nhập ròng từ nước ngoài
400.Vậy tổng thu nhập quốc dân (GNP) là:
a. 2300
b. 2500
c. 2250
d. 2020
10/ Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
a. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.
b. Công nhân mất việc và đang tìm công việc mới
c.Sinh viên các trường đại học.
d. Công nhân đang làm việc cho một nhà máy chế biến thủy sản
33/ Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ có thể được tài trợ bằng cách:
a. Vay nước ngoài
b. Các câu trên đều đúng
c. Bản trái phiếu cho công chúng
d. Vay của ngân hàng trung ương
28/ Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của
năm 2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng
GDP của năm 2007 so với năm 2006 là
a. 12%
b. 16%
c. 8%
d. 4%
30/ Khi giá một loại hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng gia tăng, người tiêu dùng
chuyển sang sử dụng một loại hàng hóa và dịch vụ có mức giá thấp hơn, đây được
gọi là
a. Tác động bổ sung
b. Tác động so sánh
c.Tác động thay thế.
d.Tất cả đều sai.
12/ Trên thị trường vốn vay, khi cung vốn vay giảm
a. Lãi suất giảm, đầu tư trong nước giảm
b. Lãi suất tăng, đầu tư trong nước tăng
c. Lãi suất giảm, đầu tư trong nước tăng
d. Lãi suất tăng, đầu tư trong nước giảm
31/ GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi
a. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
b. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước.
c. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc.
d. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
36/ Hàng hóa trung gian là hàng hóa:
a. Các câu trên đều sai
b. Được dùng để sản xuất ra hàng hóa cuối cùng
c. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
d. Được dùng để sản xuất ra hàng hóa khác
4/ Gia sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang
làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có
việc làm, khi đó.
a. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
b. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
c. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh
hưởng
d. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
5/ Để đánh giá mức sống của người dân của một quốc gia, người ta sử dụng chỉ
tiêu
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
b. GDP thực
c. Năng suất lao động
d. GDP thực bình quân đầu người
40/ Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang
lại một khoản tiền 15 triệu $ sau 4 năm. Công ty không nên thực hiện dự án nếu
lãi suất là :
a. 11%
b. 8%
c. 9%
d. Các câu trên đều sai.
6/ Hiện tượng lấn át có nghĩa là:
a. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân giảm xuống
b. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân tăng lên
c. Khi đầu tư tư nhân giảm xuống thì chi tiêu của chính phủ giảm xuống
d. Khi đầu tư tư nhân tăng lên thì chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên
9/ Loại bảo hiểm nào sau đây có hành vi được cho là rủi ro đạo đức:
a. Tất cả các bảo hiểm trên
b. Bảo hiểm xe hơi.
c. Bảo hiểm thất nghiệp
d. Bảo hiểm y tế.
37/ Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng
phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.
b. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
c. So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến
hơn.
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt
lợn chỉ số CPI
8/ Ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền cho nền kinh tế bằng cách
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua trái phiếu chính phủ
b. Bản trái phiếu chính phủ trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu
c. giảm lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu chính phủ
d. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
40/ Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang
lại một khoản tiền 15 triệu $ sau 4 năm. Công ty không nên thực hiện dự án nếu
lãi suất là :
a. 11%
b. 8%
c. 9%
d. Các câu trên đều sai.
8/ Ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền cho nền kinh tế bằng cách
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua trái phiếu chính phủ
b. Bản trái phiếu chính phủ trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu
c. giảm lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu chính phủ
d. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
6/ Hiện tượng lấn át có nghĩa là:
a. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân giảm x
b. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân tăng lên
c.Khi đầu tư tư nhân giảm xuống thì chi tiêu của chính phủ giảm xuống
d. Khi đầu tư tư nhân tăng lên thì chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên
34/ Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua
a. Ngân hàng trung gian
b. Ngân hàng đầu tư.
c. Ngân hàng thương mại.
d. Ngân hàng trung ương.
7/ Sự thay đổi của GDP thực phản ánh
a. Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất
b. Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
c. Chỉ thay đổi của giá cả
d. Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất.
39/ Gia sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây. Phương
án 1. 500$ hôm nay. Phương án 2.520 $ sau một năm kể từ hôm nay. Phương án 3.
550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác
a. 3 có hiện giá thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
b. Các câu trên đều sai
c. 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
d. 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
38/ Để khắc phục tình hình lạm phát của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên
a. Bán chứng khoán của chính phủ và giảm lãi suất chiết khấu
b. Tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu
c. Tăng lãi suất chiết khấu và bán chứng khoán của chính phủ
d. Các câu trên đều đúng.
Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới
mà công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện
giá của các khoản thu nhập tương lai này.
Giam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị
Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội
mới. Các chuyên viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây
dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.

Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan
sau đây.
1.500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả nào sau đây là chính xác
1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
Các câu trên đều sai
3 có hiện giả thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa
chọn. Lựa chọn A là trái phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong
hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ
có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một cổ phiếu rủi ro cao
dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn
Lựa chọn C
Hoặc A hoặc B vì chúng giống nhau với anh ta.
Lựa chọn A.
Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những
người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng
Trung bình những người không thích rủi ro sẽ kiếm được tỷ lệ lợi nhuận thấp
hơn so với trung bình những người thích rủi ro.
Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?
Một trò chơi trong đó cô ấy có 70% cơ hội giành được 1 đô la và 30% cơ hội mất 1 đô
la.
Một trò chơi mà cô ấy có 60% cơ hội giành được 1 đô la và 40% cơ hội không nhận
được gì.
Cả hai ở trên
Một người không thích rủi ro
Cả hai điều trên đều đúng
Nhất thiết sẽ không chơi một trò chơi mà cô ấy có 50% cơ hội giành được 1 đô
la và 50% cơ hội mất 1 đô la.
Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?
Không phải ở trên
Anh ta sẽ không chấp nhận đặt cược trong đó xác suất thắng và thua của anh
ta là như nhau.
Lợi ích cận biên của anh ta tăng lên khi thu nhập của anh ta tăng lên.
Cả hai ở trên
Phân tích cơ bản xác định giá trị của một cổ phiếu dựa trên
khả năng kiếm tiền của tập đoàn.
giá bán dự kiến cuối cùng.
tất cả những điều trên
Câu nào sau đây là đúng?
Giá cổ phiếu được xác định bằng phân tích cơ bản chứ không phải cung và cầu
Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu trong một danh mục đầu tư càng lớn, rủi ro càng lớn,
nhưng lợi nhuận trung bình càng lớn.
Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao
hơn giá của nó.
Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục
đầu tư của bạn.
Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn không nên xem xét thêm nó vào danh mục
đầu tư của bạn.
Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư
của bạn.
Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có
giá vượt quá giá trị hiện tại của nó.
Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn không nên xem xét thêm nó vào
danh mục đầu tư của bạn.
Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều đó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn
công khai, sự thay đổi giá cổ phiếu
Có thể được dự đoán nhất quán bằng phân tích cơ bản.
Là ngẫu nhiên và không bao giờ phản ánh các nguyên tắc cơ bản như thanh
toán cổ tức, nhu cầu đối với sản phẩm của công ty, và tương tự.
Là không thể dự đoán nhất quán.
Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
Lợi nhuận công ty
Trợ cấp thất nghiệp
Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao
Gia chứng khoán sụt giảm.
Máy tính trở nên lỗi thời.
Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng.
Một nhà xuất bản Hoa Kỳ mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho
đầu tư và GDP cao hơn.
Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
Mua nhà ở mới.
GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm
2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng
GDP của năm 2007 so với năm 2006 là:
4%
16%
Các câu trên đều sai.
8%

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh


Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất.
Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh
nghĩa sẽ
tăng ba lần.
gấp 4 lần.
Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 nhưsau: tiền lương : 4000,
tiền trả lãi : 1200, tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000,
thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm 2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:
11400.
11900.
10.000.
GDP thực
Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập.
Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc
lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết
đó là;
Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người
Không tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi trường
Không tính đến giá trị sản phẩm phi thị trường
Tất cả đều là khiếm khuyết.
Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?
Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)
GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội.
Một thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là
thành phần tiêu thụ của GDP.
mức độ đầu tư kinh doanh.
GDP/người.
Trong số các số liệu thống kê sau đây,câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để
đo lường nền kinh tế
GDP
Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?
thu nhập bằng sản xuất chỉ khi tiết kiệm là 0.
thu nhập lớn hơn sản xuất.
sản xuất lớn hơn thu nhập.
thu nhập luôn bằng sản xuất.
Nếu GDP tăng
thu nhập và sản xuất cả hai giảm.
sản xuất phải tăng, nhưng thu nhập có thể tăng hoặc giảm.
thu nhập tăng, nhưng sản xuất có thể tăng hoặc giảm
thu nhập và sản xuất cả hai tăng.
Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một
nền kinh tế là
bằng nhau bởi vì các công ty cuối cùng thuộc sở hữu của hộ gia đình.
chỉ bằng nhau nếu không có tiết kiệm.
bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán.
Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các
hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về
hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng là 100. Vây GDP là:
2020
1620
2250
2100
Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI
Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm xăng tăng khi giá xăng tăng.
Sự giới thiệu túi khí trong xe hơi
Sự phát minh ra ipod.
Giá máy tính cá nhân giảm xuống
Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách
mua
Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua
tốt hơn chỉ số CPI.
Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát
nhưng phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ
lệ lạm phát.
So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ
biến hơn.
CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách.
Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
Chỉ số giá hàng tiêu dùng nhưng không phải chỉ số giảm phát GDP.
Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI được sử dụng để
Theo dõi sự thay đổi của GDP thực theo thời gian.
Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn của nền kinh tế.
Theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế
nước này trãi qua
Giam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
Giam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
Giam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
Giam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát
ngoài dự đoán:
giảm 2%
2%
Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì
Người cho vay có lợi
Các câu trên đều sai.
Người cho vay bị thiệt
Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao
động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là
Các cầu đều sai
Thực hiện phụ lục hợp đồng lao động
Điều chỉnh hợp đồng lao động
Chỉ số hóa theo lạm phát
Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý
Thời gian gởi tiền
Lãi suất thực.
Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người
Năng suất nhưng không phải mức sống
Mức sống nhưng không phải năng suất.
Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế
Mức GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu
người.
Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực
bình quân đầu người
Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kỳ, GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng
khoảng
4 phần trăm mỗi năm.
6 phần trăm mỗi năm.
1 phần trăm mỗi năm.
2 phần trăm mỗi năm.
Mức GDP thực bình quân đầu người
là rất tương tự giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình
quân mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.
và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc
gia.
Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo
nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất?
Hàn Quốc
Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là
AlQúa trình sản xuất vốn vật chất sử dụng công nhân không trình độ, còn quá
trình sản xuất vốn nhân lực sử dụng lao động có trình độternative 3
Các câu trên sai
Qua trình sản xuất vốn vật chất mất nhiều thời gian hơn quá trình sản xuất vốn
nhân lực
Qua trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất,
còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.
Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:
Kiến thức kỹ năng để sản xuất sản phẩm.
Kiến thức kỹ năng của người lao động trong sản xuất.
Sự hiểu biết của xã hội về thế giới quan.
Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên
toàn thế giới là vì:
Do tiến bộ công nghệ
Việc tích lũy vốn
Không liên quan đến sự đánh đổi.
Giam tỷ lệ tiết kiệm
Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện
Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
Gỉa sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này
sẽ:
Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.
Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến thức của các dược sĩ về thuốc
men
Đối với một lò gạch: Những viên gạch và công cụ làm gạch
Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn của bếp trưởng và các thiết bị
trong nhà bếp.
Phát biểu nào sau đây là chính xác
Năng suất lao động quyết định mức sống của người dân một nước.
Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì người lao động Mỹ có năng
suất cao hơn người lao động Indonesia.
Năng suất được tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra.
Các câu trên đều đúng
Nguồn lực tự nhiên
Là nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên
Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ.
Tồn tại dưới hai dạng: có thể tái sinh và không thể tái sinh
Tất cả các câu đều đúng
Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí.
Cải cách để giảm những chi phí này sẽ
Không có ảnh hưởng đến GDP thực cũng như năng suất.
Tăng GDP thực và tăng năng suất
Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì
GDP sẽ tăng.
GDP tăng và GNP giảm
Để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước
cần:
Tài trợ cho các quỹ khoa học quốc gia.
Các câu trên đều đúng
Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:
Tài nguyên thiên nhiên bị dàn trãi.
Trữ lượng vốn trên mỗi công nhân ngày giảm, năng suất lao động bị giảm.
GDP bình quân đầu người sẽ giảm
Các câu trên đều đúng
Hoa kỳ nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. Điều này cũng có
nghĩa :
Hoa Kỳ dành nguồn lực để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ khác có hiệu
quả hơn.
Các câu trên đều đúng
Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và
Nhật Bản đã đầu tư trực tiếp đáng kể vào Hoa Kỳ. Nhiều người ở Hoa Kỳ không
hài lòng việc đầu tư đó vì:
Làm thất nghiệp gia tăng.
Làm ô nhiễm môi trường sống ở Hoa Kỳ.
Thu nhập của người lao động giảm
Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kỳ.
Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu
ra có thể tăng gấp đôi nếu.
Không có câu nào đúng.
Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động
Gỉa sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao động. Nếu như quy
định này làm giảm đi tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó
Năng suất giảm và sản lượng tăng.
Năng suất và sản lượng đều giảm
Năng suất và sản lượng đều tăng
Năng suất tăng và sản lượng giảm
Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh
nghiệp có thể tạo vốn bằng cách.
Mua trái phiếu.
Đầu tư vào vốn vật chất.
Sử dụng tài chính cổ phần,
Bán trái phiếu.
Cổ tức
Là suất sinh lợi của quỹ hỗ tương.
Là chênh lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ.
Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.
Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm
Giữ lãi suất thấp.
Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư
Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người
khác.
Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.
câu nào sau đây là chính xác?
sự đảo hạn của một trái phiếu đề cập đến số tiền được trả lại.
chủ của trái phiếu đề cập đến người bán các trái phiếu.
không có câu nào chính xác.
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền
kinh tế cho một năm cụ thể Y = 10.000 C = 6000 T=1500 G = 1700 I = 3300 – 100r.
Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm quốc gia:
Các câu trên đều sai
2300
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu
thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000
C = 6000 T = 1500
G = 1700
| = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế,
được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm chính phủ
2500
2300
-200
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu
thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000
C = 6000 T = 1500
G = 1700
| = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế,
được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm tư nhân
2500
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu
thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000
C = 6000
T=1500 G = 1700
I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế,
được biểu thị bằng phần trăm
Tính lãi suất cân bằng
Không có câu nào đúng
8%
2% Correct
10%
Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì
Tiết kiệm tư nhân.
Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
Y = DI +T+NX
GDP = Y
Y=C+I+G+NX
Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia
bằng nhau đối với một nền kinh tế đóng.
Tiết kiệm chính phủ bằng đầu tư.
Tiết kiệm tư nhân bằng chi tiêu chính phủ.
Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.
Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân
bằng,
Lượng cung tiền vay lớn hơn lượng cầu tiền vay và lãi suất sẽ giảm.
Độ dốc của đường cầu vốn vay
mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư
Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì
Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.
Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm.
Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.
Nếu có sự dư thừa vốn vay thì
Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu vốn
vay tăng
Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

You might also like