Professional Documents
Culture Documents
21/ Sự tăng giá bánh mì sản xuất trong nước được phản ảnh trong
a. Chỉ số giảm phát GDP nhưng không nằm trong CPI.
b. không nằm trong CPI và trong chỉ số giảm phát GDP.
c. Cả hai, trong chỉ số giá tiêu dùng và trong chỉ số giảm phát GDP.
d. Chỉ số CPI nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP
19/ Một sự đổi mới tài chính làm cho khách hàng chuyển từ tài khỏan tiền gởi
không kỳ hạn sang tài khoan tiết kiệm. Hoạt động này sẽ là cho M1...........và
M2.............
. a. giảm, giảm
b. tăng tăng
c. giảm, không đổi
d. giảm, tang
11/ Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
a.Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
b. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng
c. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.
d. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
2/ Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
a. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y> C+I+G
b. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y< C++G
c. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I+G
d. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C+I+G
Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.100 tỷ đồng, cũng trong
năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ ..ng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng
và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có
a. Thăng dư ngân sách 50 tỷ đồng
b. Thăng dư ngân sách 300 tỷ đồng.
c. Thâm hụt ngân sách - 50 tỷ đồng
d. Thâm hụt ngân sách 50 tỷ đồng
26/ Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm :
a. Thất nghiệp cọ xát (tạm thời)
b. Thất nghiệp cơ cấu
d. Các câu trên sai
c. Các câu trên đúng
23/ Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng
Thương mại?
a. Tỷ lệ nợ xấu
b. Cơ cấu danh mục đầu tư của ngân hàng thương mại
c. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng.
d. Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại
27/ Chính sách khuyến khích tiết kiệm sẽ:
a. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ tăng lên
b. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
c. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
d. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
25/ Phần tiền lãi mà các công ty cổ phần trả cho các cổ đông nắm giữ cổ phiếu
được gọi là
a. Lãi suất
b. Cổ phần
c. Lợi suất
d. Cổ tức
20/ Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.
a. Tất cả những điều trên đều giúp giảm thất nghiệp cọ xát
b. Bảo hiểm thất nghiệp.
c Những chương trình đào tạo cộng đồng
d. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ.
1 sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực
a. Không có câu nào đúng
b. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tính theo giá cố định
c. GDP danh nghĩa tính bằng hàng hóa, GDP thực tính bằng tiền
d. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định, GDP thực tinh theo giá hiện hành
13/ Loại thất nghiệp nào sau đây nằm trong thất nghiệp tự nhiên
a. Thất nghiệp cọ xát, tạm thời
b.Thất nghiệp cơ cấu
c.Thất nghiệp chu kỳ
d.Cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu
32/ Trong chỉ tiêu GDP của nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào:
a. Chi cho đầu tư của tư nhân.
b. Chi cho bảo hiểm thất nghiệp .
c Chi cho đầu tư của chính phủ.
d. Chi cho tiêu dùng của công chúng.
35/ Ngân hàng Trung ương có chức năng:
a. Kinh doanh tiền tệ.
b. Điều chỉnh thuế suất
c. Giữ tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng trung gian..
d. Phát hành trái phiếu, công trái.
27/ Chính sách khuyến khích tiết kiệm sẽ:
a. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ tăng lên
b. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
c. Tăng nguồn cầu vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
d. Tăng nguồn cung vốn vay và lãi suất vay sẽ giảm xuống.
29/ Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường
hợp giảm công ăn việc làm trong ngành được phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu
gây ra:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp theo mùa.
c. Thất nghiệp cơ cấu.
d. Thất nghiệp cọ xát
3/ Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của
các hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về
hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng là 100, thu nhập ròng từ nước ngoài
400.Vậy tổng thu nhập quốc dân (GNP) là:
a. 2300
b. 2500
c. 2250
d. 2020
10/ Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
a. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.
b. Công nhân mất việc và đang tìm công việc mới
c.Sinh viên các trường đại học.
d. Công nhân đang làm việc cho một nhà máy chế biến thủy sản
33/ Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ có thể được tài trợ bằng cách:
a. Vay nước ngoài
b. Các câu trên đều đúng
c. Bản trái phiếu cho công chúng
d. Vay của ngân hàng trung ương
28/ Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của
năm 2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng
GDP của năm 2007 so với năm 2006 là
a. 12%
b. 16%
c. 8%
d. 4%
30/ Khi giá một loại hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng gia tăng, người tiêu dùng
chuyển sang sử dụng một loại hàng hóa và dịch vụ có mức giá thấp hơn, đây được
gọi là
a. Tác động bổ sung
b. Tác động so sánh
c.Tác động thay thế.
d.Tất cả đều sai.
12/ Trên thị trường vốn vay, khi cung vốn vay giảm
a. Lãi suất giảm, đầu tư trong nước giảm
b. Lãi suất tăng, đầu tư trong nước tăng
c. Lãi suất giảm, đầu tư trong nước tăng
d. Lãi suất tăng, đầu tư trong nước giảm
31/ GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi
a. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
b. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước.
c. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc.
d. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
36/ Hàng hóa trung gian là hàng hóa:
a. Các câu trên đều sai
b. Được dùng để sản xuất ra hàng hóa cuối cùng
c. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
d. Được dùng để sản xuất ra hàng hóa khác
4/ Gia sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang
làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có
việc làm, khi đó.
a. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
b. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
c. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh
hưởng
d. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
5/ Để đánh giá mức sống của người dân của một quốc gia, người ta sử dụng chỉ
tiêu
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
b. GDP thực
c. Năng suất lao động
d. GDP thực bình quân đầu người
40/ Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang
lại một khoản tiền 15 triệu $ sau 4 năm. Công ty không nên thực hiện dự án nếu
lãi suất là :
a. 11%
b. 8%
c. 9%
d. Các câu trên đều sai.
6/ Hiện tượng lấn át có nghĩa là:
a. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân giảm xuống
b. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân tăng lên
c. Khi đầu tư tư nhân giảm xuống thì chi tiêu của chính phủ giảm xuống
d. Khi đầu tư tư nhân tăng lên thì chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên
9/ Loại bảo hiểm nào sau đây có hành vi được cho là rủi ro đạo đức:
a. Tất cả các bảo hiểm trên
b. Bảo hiểm xe hơi.
c. Bảo hiểm thất nghiệp
d. Bảo hiểm y tế.
37/ Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng
phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.
b. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
c. So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến
hơn.
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt
lợn chỉ số CPI
8/ Ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền cho nền kinh tế bằng cách
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua trái phiếu chính phủ
b. Bản trái phiếu chính phủ trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu
c. giảm lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu chính phủ
d. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
40/ Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang
lại một khoản tiền 15 triệu $ sau 4 năm. Công ty không nên thực hiện dự án nếu
lãi suất là :
a. 11%
b. 8%
c. 9%
d. Các câu trên đều sai.
8/ Ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền cho nền kinh tế bằng cách
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua trái phiếu chính phủ
b. Bản trái phiếu chính phủ trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu
c. giảm lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu chính phủ
d. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
6/ Hiện tượng lấn át có nghĩa là:
a. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân giảm x
b. Một sự thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến đầu tư tư nhân tăng lên
c.Khi đầu tư tư nhân giảm xuống thì chi tiêu của chính phủ giảm xuống
d. Khi đầu tư tư nhân tăng lên thì chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên
34/ Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua
a. Ngân hàng trung gian
b. Ngân hàng đầu tư.
c. Ngân hàng thương mại.
d. Ngân hàng trung ương.
7/ Sự thay đổi của GDP thực phản ánh
a. Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất
b. Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
c. Chỉ thay đổi của giá cả
d. Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất.
39/ Gia sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây. Phương
án 1. 500$ hôm nay. Phương án 2.520 $ sau một năm kể từ hôm nay. Phương án 3.
550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác
a. 3 có hiện giá thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
b. Các câu trên đều sai
c. 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
d. 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
38/ Để khắc phục tình hình lạm phát của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên
a. Bán chứng khoán của chính phủ và giảm lãi suất chiết khấu
b. Tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu
c. Tăng lãi suất chiết khấu và bán chứng khoán của chính phủ
d. Các câu trên đều đúng.
Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới
mà công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện
giá của các khoản thu nhập tương lai này.
Giam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị
Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội
mới. Các chuyên viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây
dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan
sau đây.
1.500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả nào sau đây là chính xác
1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
Các câu trên đều sai
3 có hiện giả thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa
chọn. Lựa chọn A là trái phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong
hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ
có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một cổ phiếu rủi ro cao
dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn
Lựa chọn C
Hoặc A hoặc B vì chúng giống nhau với anh ta.
Lựa chọn A.
Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những
người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng
Trung bình những người không thích rủi ro sẽ kiếm được tỷ lệ lợi nhuận thấp
hơn so với trung bình những người thích rủi ro.
Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?
Một trò chơi trong đó cô ấy có 70% cơ hội giành được 1 đô la và 30% cơ hội mất 1 đô
la.
Một trò chơi mà cô ấy có 60% cơ hội giành được 1 đô la và 40% cơ hội không nhận
được gì.
Cả hai ở trên
Một người không thích rủi ro
Cả hai điều trên đều đúng
Nhất thiết sẽ không chơi một trò chơi mà cô ấy có 50% cơ hội giành được 1 đô
la và 50% cơ hội mất 1 đô la.
Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?
Không phải ở trên
Anh ta sẽ không chấp nhận đặt cược trong đó xác suất thắng và thua của anh
ta là như nhau.
Lợi ích cận biên của anh ta tăng lên khi thu nhập của anh ta tăng lên.
Cả hai ở trên
Phân tích cơ bản xác định giá trị của một cổ phiếu dựa trên
khả năng kiếm tiền của tập đoàn.
giá bán dự kiến cuối cùng.
tất cả những điều trên
Câu nào sau đây là đúng?
Giá cổ phiếu được xác định bằng phân tích cơ bản chứ không phải cung và cầu
Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu trong một danh mục đầu tư càng lớn, rủi ro càng lớn,
nhưng lợi nhuận trung bình càng lớn.
Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao
hơn giá của nó.
Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục
đầu tư của bạn.
Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn không nên xem xét thêm nó vào danh mục
đầu tư của bạn.
Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư
của bạn.
Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có
giá vượt quá giá trị hiện tại của nó.
Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn không nên xem xét thêm nó vào
danh mục đầu tư của bạn.
Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều đó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn
công khai, sự thay đổi giá cổ phiếu
Có thể được dự đoán nhất quán bằng phân tích cơ bản.
Là ngẫu nhiên và không bao giờ phản ánh các nguyên tắc cơ bản như thanh
toán cổ tức, nhu cầu đối với sản phẩm của công ty, và tương tự.
Là không thể dự đoán nhất quán.
Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
Lợi nhuận công ty
Trợ cấp thất nghiệp
Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao
Gia chứng khoán sụt giảm.
Máy tính trở nên lỗi thời.
Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng.
Một nhà xuất bản Hoa Kỳ mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho
đầu tư và GDP cao hơn.
Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
Mua nhà ở mới.
GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm
2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng
GDP của năm 2007 so với năm 2006 là:
4%
16%
Các câu trên đều sai.
8%