Professional Documents
Culture Documents
V. Ngân sách nhà nước và vấn đề thâm hụt ngân sách nhà nước
18.Ngân sách nhà nước (B): tổng kết các kế hoạch chi tiêu và thu
nhập hằng năm của chính phủ => B = T – G
19.Các đặc điểm
a) Thặng dư ngân sách: B > 0 => T > G
b) Ngân sách cân bằng: B = 0 => T = G
c) Thâm hụt ngân sách: B < 0 => T < G
VI. Thâm hụt ngân sách và cơ chế tháo lui đầu tư
1. Thâm hụt ngân sách
a) Thực tế: thu < chi trong khoảng time nhất định (thực tế)
b) Cơ cấu: xảy ra khi Chính phủ muốn đẩy sản lượng trong
ngắn hạn lên dài hạn (tính toán)
c) Chu kỳ: xảy ra theo tình trạng chu kỳ của nền KT (bị
động)
2. Cơ chế tháo lui đầu tư
a) Xảy ra khi: tăng chi tiêu chính phủ (G) => giảm đầu tư tư
nhân (I)
b) Cơ chế: chính sách tài khóa mở rộng ( tăng G; giảm T ) =>
Y tăng => cầu tiền (Lp) tăng => là (i) giảm => I tăng
c) Chính phủ tăng chi tiêu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
dẫn đến bớp nghẹt đầu tư và giảm sản lượng
VII. Các biện pháp tài trợ cho thâm hụt ngân sách
3. Vay nợ trong nước
4. Sử dụng dự trù ngoại tệ
5. Vay ngân hàng
6. Vay nợ nước ngoài
C. Bài tập
VIII. Giả sử nền KT giản đơn có tiêu dùng tự định là 300 triệu và xu hướng
tiết kiệm cận biên là 0,2. Đầu tư khu vực tư nhân 100 triệu
1. Xây dựng hàm tổng cầu: AD = C + I
C = C0 + MPC.Y = 300 + ( 1- MPS).Y = 300 + 0,8Y
AD = 300 + 0,8Y + 100 = 400 + 0,8Y
2. Xác định SLCB của nền KT
SLCB: Y = AD = 400 + 0,8Y => Y = 2000
3. Nếu các đầu tư tăng thêm 100 triệu thì SLCB mới thay đổi ra
sao? => I2 = I + 100 = 200
∆Y = ∆I /(1 – MPC) = ∆I/MPS = 100/0,2 = 500 triệu
IX. Nền KT đóng; thuế độc lập với thu nhập có sản lượng tiềm năng Y P=
240 tỷ$ và sản lượng thực tế Y = 200 tỷ$. Cho biết xu hướng tiêu
dùng cận biên là 0,75. Hãy định lượng chinh sách tài khóa trong các
TH sau để đặt mức SLCB
Ta có AD = C + I + G và T = To; ∆Y = YP – Y = 240 – 200 = 40
4. Chỉ dùng G: ∆Y = ∆G/(1 – MPC ) => ∆G = 10 tỷ
5. Chỉ dùng T: ∆Y = - ∆T0.MPC/(1 – MPC ) => ∆T0 = 40/3 tỷ
6. Dùng cả G và T nhưng G tăng 10 tỷ: ∆G = 10
∆Y = ∆G/(1 – MPC ) - ∆T0.MPC/(1 – MPC ) => ∆T0 = 0
7. Dùng cả G và T nhưng T giảm 10 tỷ: ∆T0 = - 10
∆Y = ∆G/(1 – MPC ) - ∆T0.MPC/(1 – MPC ) => ∆G = 2,5 tỷ
X. Nền KT giản đơn có hàm tiêu dùng C = 100 + 0,7Y; đầu tư theo kế
hoạch là 150. Mọi người quyết định tăng xu hướng tiết kiệm cận biên
từ 0,3 thành 0,5. Cho biết
Ta có AD = C + I = C0 + MPC.Y + I0 với C = 100 + 0,7Y; I0 = 150; MPS1 =
0,3; MPS2 = 0,5
8. SLCB ; tổng chi tiêu và tiết kiệm thay đổi ra sao
AD = C + I = C0 + MPC.Y + I0 = 100 + 0,7Y + 150 = 250 + 0,7Y
Y = (C0 + I0)/(1 – MPC) = (C0 + I0)/MPS
S=Y-C
MPS1 = 0,3 => Y1 = 2500/3; C1 = 2050/3; S1 = -150
MPS2 = 0,5 => Y2 = 500; C2 = 350; S2 = 150
∆Y = -1000/3; ∆C = - 1000/3; ∆S = 300
XI. Có 1 nền KT đóng có MPC = 0,4; C0 = 400; I0 = 240; G0 = 800; t = 1/3
9. Xác định hàm tiêu dùng; hàm tổng cầu; SLCB; ngân sách tại
mức SLCB
SLCB: Y = (C0 + I0 + G0)/[1 – MPC. (1 - t)] = 1440/(1 – 4/15)
= 21600/11
Hàm tổng cầu: AD = C + I + G = C0 + MPC. (1 - t).Y + I0 + G0
= (C0 + I0 + G0) + MPC. (1 - t).Y = (400+240+800) +(4/15).Y
= 1440 +(4/15)Y
Hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC. (1 - t).Y = 400 + 0,4.(2/3).Y
= 400 + (4/15).Y
Ngân sách tại mức SLCB: B = T – G = t.Y – G0 =
(21600/11).1/3 – 800 = -1600/11
10.Nếu chính phủ giảm chi tiêu đi 400 và thuế suất t = 1/6. Tính
SLCB mới và sự thay đổi thu nhập từ thuế của Chính phủ
G1 = 800 – 400 = 400 và t1 = 1/6
SLCB mới: Y1 = (C0 + I0 + G0)/[1 – MPC. (1 - t)] =
(400+240+400)/[1 – 0,4.(1 – 1/6)] = 1560
Thay đổi về thuế: ∆T = T1 – T = t1.Y1 – t.Y = 1560/6 –
(21600/11).1/3 = -4340/11
XII. Nền KT đóng; thuế độc lập với thu nhập: MPC = 0,8; YP = 1000; Y =
1200. Để đạt mức SL tiềm năng thì
∆Y = 1000 – 1200 = -200
11.Chi tiêu chính phủ thay đổi thế nào: ∆Y = ∆G/(1 – MPC ) => ∆G
= -40
12.Thuế thay đổi thế nào: ∆Y = - ∆T0.MPC/(1 – MPC ) => ∆T0 = 50
13.Thuế và chi tiêu thay đổi thế nào để ngân sách nhà nước ko
thay đổi: ∆Y = ∆G/(1 – MPC ) - ∆T0.MPC/(1 – MPC )
Ngân sách nhà nước ko đổi: ∆B = 0 => ∆G = ∆T0 = ∆Y = -200
XIII. Nền KT mở với: C = 10 + 0,8YD; I0 = 5; G0 = 40; t = 0,2; NX = 5 – 0,14Y;
YP = 150; u = 4%
1. Xác định
Hàm chi tiêu: C = 10 + 0,8YD = 10 + 0,8(1 – 0,2)Y = 10 +
0,64Y
Hàm tổng cầu: AD = C + I + G + NX = 10 + 0,64Y + 5 + 40 +
5 – 0,14Y = 60 + 0,5Y
Số nhân chi tiêu: m = 1/[1 – MPC(1 – t) + MPM] = 1/[1 –
0,8(1 – 0,2) + 0,14] = 2
SLCB:
o Y = (C0 + I0 + G0 + Ex0)/[1 – MPC. (1 - t) + MPM] =
60/0,5 = 120
o Y = AD = 60 + 0,5Y => Y = 120
Thất nghiệp thực tế tại mức SLCB: áp dụng Quy luật
OKUN “Trong ceteris paribus, khi sản lượng thực tế của
một năm cao hơn sản lượng tiềm năng của năm đó 2,5%
thì tỷ lệ thất nghiệp giảm đi 1% so với tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên” ( Chương 1 )
o Ta có (Y – YP)/YP = (120 – 150)/150 = -20%
o Vậy thất nghiệp tăng 8% =>Thất nghiệp thực tế tại
mức SLCB = 4% + 8% = 12%
2. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 10 (G1 = G0 + 10 = 50). Xác
định
Hàm tổng cầu mới: AD1 = AD + 10 = 70 + 0,5Y1
SLCB mới: Y1 = AD1 = 70 + 0,5Y1 => Y1 = 140
Ngân sách tại mức SLCB mới: B1 = T – G1 = t. Y1 – G1 =
0,2.120 – 50 = -26
3. Giả sử xuất khẩu cố định tăng thêm 15 (Ex1 = Ex + 15 = 5 + 15 =
20). Xác định
Thay đổi SLCB mới: ∆Y = ∆Ex/[1 – MPC.(1 – t) + MPM] =
30 => Y2 = 120 + 30 = 150
Sự thay đổi cán cân thương mại:
o NX2 = 20 – 0,14Y2 = 20 – 0,14.150 = -1
o NX = 5 – 0,14Y = 5 – 0,14.120 = - 11,8
o ∆NX = -1 + 11,8 = 10,8
4. Giả sử thu nhập hộ gia đình tăng thêm 20 (∆YD = Y3 – Y = 20).
Xác định
Sự thay đổi SLCB mới
o Hàm tiêu dùng: C = 10 + 0,8YD = 10 + 0,8(1 – 0,2)(Y
+ 20)
o Hàm xuất khẩu: NX = 5 – 0,14(Y + 20)
o Hàm tiêu dùng: AD2 = C + I + G + NX = 10 + 0,8(1 –
0,2)(Y + 20) + 5 + 40 + 5 – 0,14(Y + 20) = 70 + 0,5Y
o SLCB mới: Y3 = AD2 = 70 + 0,5Y3 => Y3 = 140
o Thay đổi: ∆YD = Y3 – Y = 20
Tiết kiệm hộ gia đình tại mức SLCB mới:
o S3 = YD – C = (1 – 0,2)Y3 - 10 + 0,8(1 – 0,2)Y3 = 191,6
Ngân sách và cán cân thương mại tại mức SLCB mới
đang thâm hụt hay thặng dư
o NX3 = 5 – 0,14.Y3 = -14,6
o B2 = T – G = t. Y3 – G1 = 0,2.140 – 40 = -37,2 =>
thâm hụt
5. Để đạt mức sản lượng tiềm năng (∆Y = 150 – 120 = 30) thì xác
định
Sự thay đổi đầu tư: ∆Y = ∆I/[1 – MPC.(1 – t) + MPM] = 30
=> ∆I = 15
Sự thay đổi thuế:
o YP = (C0 + I0 + G0 + Ex0)/[1 – MPC. (1 - t) + MPM] =
150 => t1 = - 0,075
o ∆t = t1 – t = -0,075 – 0,2 = -0,275
6. Kết quả các câu 1 – 5 thay đổi ra sao nếu hàm tiêu dùng bây
giờ là C = 10 + 0,72Y và YP = 180
XIV. Nhận định sau đúng hay sai. Giải thích
7. SLCB trong nền KT đóng có thuế luôn nhỏ hơn SLCB trong nền
KT đóng ko thuế: Đúng
Đóng; có thuế: Y = (C0 + I0 + G0)/[1 – MPC(1 – t)]
Đóng; ko thuế: Y = (C0 + I0 + G0)/(1 – MPC)
Đóng; thuế độc lập: Y = (C0 + I0 + G0)/(1 – MPC) -
MPC.T0/(1 – MPC)
8. Độ dốc của đường tổng cầu trong nền KT mở là nhỏ nhất:
Đúng
Mở; thuế: 1/(1 – MPC + MPM)
Đóng; thuế: 1/(1 – PMC)
Giản đơn: 1/(1 – MPC)
9. Thâm hụt ngân sách cơ cấu xảy ra khi nền KT suy thoái: Sai;
nền KT ở mức SL tự nhiên
10.Để đạt được cân bằng ngân sách trong thời kì KT suy thoái thì
chính sách tài khóa cùng chiều có thể dùng là tăng chi tiêu hay
giảm thuế: Sai vì nó sẽ càng suy thoái
11.Khi thu nhập khả dụng bằng 0 thì chi tiêu bằng tiết kiệm: Sai
C = C0 + MPC.YD => YD = 0; C = C0
S = YD – C = -C0
12.Tăng thuế và giảm chi tiêu là 1 trong những biện pháp tài trợ
cho thâm hụt ngân sách: Sai ( Lý thuyết )
13.Trong điều kiện các yếu tố khác ko đổi; chính phủ tăng thuế sẽ
làm số nhân chi tiêu giảm: Đúng
Nền KT đóng; thuế thu nhập: 1/[1 – MPC(1 – t)]
14.Trong nền KT giản đơn MPC = 0,3 nghĩa là khi thu nhập khả
dụng tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu hộ gia đình sẽ giảm đi 0,3
đơn vị: Sai; phải tăng 0,3 đơn vị