You are on page 1of 65

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT


KINH TẾ VĨ MÔ

CHƯƠNG II
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

Nguyễn Thị Thu Hương


Nội dung chương
2.1 Một số chỉ tiêu tính toán

2.2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

2.3. Các chỉ tiêu đo lường khác

Faculty of Economics 2
2.1 Một số chỉ tiêu tính toán

1. Khấu hao (De - Depreciation): là khoản tiền dùng để bù đắp


giá trị hao mòn của tài sản cố định.

2. Đầu tư tư nhân (I – Investment):


I = tiền mua hàng tư bản mới + chênh lệch tồn kho.

Faculty of Economics 3
2. Đầu tư tư nhân (I – Investment):

- Hàng tư bản mới: Gồm các khoản mua sắm mới nhà
xưởng, máy móc và trang thiết bị …của DN. Và khoản
mua nhà ở của dân cư.

- Chênh lệch tồn kho = Tồn kho cuối năm – tồn kho đầu
năm

Faculty of Economics 4
2. Đầu tư tư nhân ( I – Investment)

Xét theo khía cạnh khác, tổng đầu tư I có thể chia làm 2 phần:
- Phần dùng để bù đắp cho giá trị tài sản cố định đã bị hao
mòn, đúng bằng lượng khấu hao (De).
- Phần thứ hai có tác dụng làm tăng giá trị tài sản cố định hoặc
chênh lệch tồn kho, phần này được gọi là đầu tư ròng (In : Net
Investment).
I = In + De <=> In = I – De.

Faculty of Economics 5
2. Đầu tư tư nhân ( I – Investment)
Sản lượng tăng làm cho đầu tư tăng, lãi suất tăng làm cho đầu tư
giảm. Như vậy hàm đầu tư đồng biến với sản lượng và nghịch
biến với lãi suất.
I = f(Y, i)= Io + Imy .Y - Imi . i ; Imy > 0, Imi < 0.
Chúng ta tạm bỏ qua lãi suất, hàm đầu tư có dạng:
I = Io + Imy.Y
Im : được gọi là đầu tư biên, phản ánh lượng đầu tư thay đổi khi
sản lượng thay đổi một đơn vị.
Io : đầu tư tự định
Faculty of Economics 6
ĐỒ THỊ HÀM ĐẦU TƯ: I = f(Y)

Các nhân tố tác động đến I: Lãi suất, lợi nhuận dự đoán, sản lượng

quốc gia, lạm phát dự đoán, thuế,...

I I = I0 + ImY

I0

0
Y 7
3. Thu nhập khả dụng, tiêu dùng và tiết kiệm
Thu nhập khả dụng (Yd– Disposable income): Thu nhập cuối
cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng sau khi đã nộp thuế.
Yd: sử dụng vào việc tiêu dùng và tiết kiệm: Yd = C + S
với tiêu dùng (C – Consumption)
tiết kiệm (S – Saving)

Không có chính phủ: Yd = Y


Có Chính phủ: Yd = Y - T

Faculty of Economics 8
Hàm tiêu dùng C, hàm tiết kiệm S
Khi Yd thay đổi, lượng tiêu dùng và tiết kiệm thay đổi
theo. Khuynh hướng này được mô tả bởi hàm:
C = Co + Cm.Yd
Ta lại có:
S = - Co + (1-Cm). Yd = - Co + Sm . Yd
với So = - Co
Sm = (1-Cm)
S = So +Sm.Yd
Faculty of Economics 9
Hàm tiêu dùng C, hàm tiết kiệm S

Trong đó :
Co là tiêu dùng tự định, Co>0.
Cm là khuynh hướng tiêu dùng biên, 0<Cm<1
Cm = ΔC / ΔYd
So là tiết kiệm tự định
Sm là khuynh hướng tiết kiệm biên, 0<Sm<1
Sm = ΔS / ΔYd.

Cm + Sm = 1
Faculty of Economics 10
Ví dụ về hàm C
Kết quả nghiên cứu kinh tế lượng của một nhóm hộ dân
ở Tỉnh B cho biết hàm số tiêu dùng là C = 700 + 0,6Yd.

→ Cm = 0,6: Khi Yd thay đổi một đơn vị thì tiêu dùng sẽ


thay đổi 0,6 đơn vị.

0,6 chính là hệ số góc của đồ thị hàm tiêu dùng – đo


lường độ dốc của hàm tiêu dùng.
11
Ví dụ về hàm S
Từ ví dụ trên hàm số tiết kiệm tương ứng là
S = -700 + 0,4Yd.

→ Sm = 0,4: Khi Yd thay đổi một đơn vị thì


tiết kiệm sẽ thay đổi 0,4 đơn vị.

0,4 chính là hệ số góc của đồ thị hàm tiết


kiệm – đo lường độ dốc của hàm tiết kiệm.
12
ĐỒ THỊ HÀM TIÊU DÙNG (C)

C = C0 + CmYd

C0

0 Yd

13
ĐỒ THỊ HÀM TIẾT KIỆM (S)
S

S = S0 + SmYd

0
Yd
S0

14
4. Thuế (Tax: Tx)
Thuế bao gồm hai loại: thuế gián thu và thuế trực thu.
Thuế gián thu (Ti – indirect Taxes): là những loại thuế đánh vào
chi tiêu: thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế trước bạ...

Thuế trực thu (Td: direct Taxes): là loại thuế đánh vào thu nhập:
thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thừa kế...
Tx=Ti +Td

Faculty of Economics 15
5. Thuế ròng (T)

Thuế ròng (T): Phần còn lại của thuế Tx sau khi Chính phủ đã
chi chuyển nhượng (hay còn gọi là trợ cấp: Tr)
T= Tx-Tr
Hàm thuế ròng T theo sản lượng
T=To +Tm.Y
To: Thuế ròng tự định
Tm: Thuế ròng biên, 0<Tm<1

Faculty of Economics 16
ĐỒ THỊ HÀM THUẾ RÒNG: T = f(Y)

T T = T0 + TmY

T0

0
Y 17
6. Chi tiêu Chính phủ

Chi tiêu chính phủ: bao gồm nhiều khoản, được chia thành hai
khoản lớn: G và Tr
* Chi mua hàng hóa và dịch vụ (G: Government spending on
goods and services): là các khoản chi tiêu của Chính phủ
được đáp ứng lại bằng những hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
G = Cg+ Ig
Với Gg: Chi thường xuyên của CP
Ig: Chi đầu tư của CP
Faculty of Economics 18
Chính phủ không cư xử theo quy tắc như người tiêu dùng hay doanh

nghiệp. Do đó, hàm chi tiêu của Chính phủ là hàm hằng: G = G0
 Đồ thị hàm chi tiêu của Chính phủ:
G

G0 G = G0

Y
0

19
6. Chi tiêu Chính phủ
*Chi chuyển nhượng (Tr:Transfer payments): là những
khoản chi tiêu của Chính phủ không đòi hỏi phải đáp ứng
lại bằng hàng hóa hay dịch vụ.
Tr = Tx-T

- Trợ cấp hưu trí, thất nghiệp


- Trợ cấp khó khăn
- Trợ cấp học bổng cho sinh viên….
Faculty of Economics 20
7. Cán cân ngân sách chính phủ (Budget: B)

Ta có:
B = T- G

B > 0  T > G: Ngân sách thặng dư


B < 0  T < G: Ngân sách thâm hụt
B = 0  T = G: Ngân sách cân bằng

Faculty of Economics 21
8. Xuất khẩu - nhập khẩu – cán cân thương mại
Xuất khẩu (X: exports): là giá trị hàng hóa và dịch vụ trong nước bán
ra nước ngoài.

Nhập khẩu (M: imports) : là giá trị hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài
được mua vào trong nước.

Xuất khẩu ròng (net export) hay còn gọi là cán cân thương mại
NX = X – M

Faculty of Economics 22
 Hàm xuất khẩu: Đồ thị hàm xuất khẩu
 Xuất khẩu chịu tác động và sản lượng
của các nhân tố: X
+ thuế;
+ giá cả;
+ chính sách ngoại thương;
X0 X = X0
+ tỷ giá,...
 Xuất khẩu không có mối
quan hệ phụ thuộc rõ ràng
đối với sản lượng quốc gia.
Do đó, xuất khẩu là một biến 0 Y
ngoại sinh:
X = X0
23
 Hàm nhập khẩu:
 Nhập khẩu cũng chịu tác Đồ thị hàm nhập khẩu
động của nhiều nhân tố: và sản lượng
+ thuế;
M
+ giá cả; M = M0 + MmY
+ chính sách ngoại thương;
+ chính sách tỷ giá,...
 Nhập khẩu là hàm đồng
biến với sản lượng:
M = M0 + MmY M0

+ M0: Nhập khẩu tự định.


0 Y
+ 0 < Mm < 1: Khuynh hướng
nhập khẩu biên (MPM). 24
Cán cân thương mại (Net export)

Ta có:
NX = X- M

NX > 0  X > M: Thặng dư thương mại (xuất siêu)


NX < 0  X < M: Thâm hụt thương mại (nhập siêu)
NX = 0  X = M: Thương mại cân bằng

Faculty of Economics 25
9. Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận.
Tiền lương (W: Wages): là thu nhập nhận được do cung cấp sức
lao động.

Tiền thuê (R: Rental): là thu nhập do cho thuê tài sản.

Tiền lãi (i: Interest): là thu nhập do cho vay.

Lợi nhuận (Pr: Profit): là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi
các chi phí trong kinh doanh.
Faculty of Economics 26
2.2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

1. Tổng giá trị sản xuất (GO: Gross Ouput)


Tổng giá trị sản xuất GO là toàn bộ lượng hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất bởi tất cả các doanh nghiệp trong một nước.

Tổng giá trị sản xuất được chia làm hai phần: hàng hoá trung
gian và hàng hoá cuối cùng

Faculty of Economics 27
Phân biệt hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng
• Hàng hoá cuối cùng: là những
hang hoá hoàn chỉnh do người
tiêu dùng cuối cùng mua về để • Hàng hoá trung gian: đóng vai trò
sử dụng đầu vào trong 1 quá trình sản xuất
nhất định, và phải sử dụng hết
trong quá trình sản xuất đó.
• Xuất hiện : chi phí trung gian

=> Phân biệt hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng nhằm
tránh hiện tượng tính trùng
Faculty of Economics 28
2. Chỉ tiêu GDP và GNP
GDP (Gross Domestic Product- tổng sản phẩm quốc nội)
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng
hàng hoá cuối cùng được sản xuất trên lãnh thổ 1 nước
trong 1 thời kỳ nhất định.
GNP (Gross National Product- tổng sản phẩm quốc dân):
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng sản
phẩm cuối cùng do công dân 1 nước sản xuất ra trong 1 thời
kỳ nhất định

Faculty of Economics 29
Mối quan hệ giữa GDP và GNP

GNP = GDP + NIA

NIA= thu nhập từ xuất khẩu yếu tố sản xuất- thu nhập do
nhập khẩu yếu tố sản xuất

NIA (Net Income from Abroad)

Faculty of Economics 30
Mối quan hệ giữa GDP và GNP

NIA > 0: GNP > GDP


NIA < 0: GNP < GDP
NIA = 0: GNP = GDP

Faculty of Economics 31
3. Chỉ tiêu GNI
GNI (Gross National Product- tổng thu nhập quốc gia):
Trong hệ thống SNA hiện nay, chỉ tiêu GNI được thay thế
cho chỉ tiêu GNP. Hai chỉ tiêu này về bản chất là giống
nhau, chỉ khác biệt là GNP thì không trừ đi thuế gián thu Ti
và khấu hao De trong tính toán.

GNI = GDP + NIA

Faculty of Economics 32
4. Giá cả dùng để tính GDP và GNP
- Tính theo giá hiện hành => GDP danh nghĩa (GDPn).
- Tính theo giá cố định => GDP thực tế (GDPr)
GDP thực = GDP danh nghĩa / chỉ số giá
GNP thực = GNP danh nghĩa / chỉ số giá
- Tính theo giá thị trường => GDPmp.
- Tính theo giá yếu tố sản xuất => GDPfc.
GDPfc = GDPmp – Ti.
GNPfc=GNPmp-Ti

Chỉ số giá: còn gọi là chỉ số điều chỉnh GDP, hay chỉ số giảm phát
Faculty of Economics 33
Các loại chỉ số giá

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Consumer Price Index): phản ánh sự biến
động giá bán lẻ trung bình của những “rổ” hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu, đại
diện cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội (lương thực, thực phẩm, quần áo, vật
liệu xây dựng, bưu chính…) của thời kỳ nghiên cứu so với thời kỳ gốc.
ΣPit x Qi0
CPI =
ΣPi0 x Qi0
Trong đó :
Qi0 : là lượng hàng hoá i ở năm làm gốc.
Pio : giá của hàng hoá i ở năm làm gốc.
34
Pit : giá hàng hoá i ở năm nghiên cứu.
Các loại chỉ số giá
Chỉ số điều chỉnh GDP( GDP deflator – DGDP): là tỷ lệ
giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế. Nó đo lường mức
giá trung bình của tất cả các hàng hoá, dịch vụ được sản
xuất trong nước. Chỉ số điều chỉnh GDP còn được gọi là
chỉ số giá toàn bộ.
GDPn ΣPit x Qit
GDPdef =
=
GDPr ΣPi0 x Qit
Trong đó :
Qit : là lượng hàng hoá i ở năm nghiên cứu
Pio : giá của hàng hoá i ở năm làm gốc.
35 Pit : giá hàng hoá i ở năm nghiên cứu
5. Các phương pháp tính GDP
5.1 Phương pháp chi tiêu:
Cộng toàn bộ lượng tiền chi mua hàng hoá và dịch vụ
sản xuất trong nước phục vụ nhu cầu tiêu dùng cuối cùng,
không kể tiền mua hàng hoá nước ngoài.

GDP = C + I + G + X – M

Faculty of Economics 36
VD: Tính GDP bằng phương pháp chi tiêu.

Một nền kinh tế X có số liệu năm 2022 như sau (Tỷ USD).
+ Số tiền hộ gia đình bỏ ra để mua hàng hóa là 150;
+ Số tiền hộ gia đình bỏ ra để mua dịch vụ 65;
+ Số tiền hộ gia đình bỏ ra để mua nhà ở mới là 25;
+ Số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố định là 125;
+ Số tiền Chính phủ bỏ ra để mua hàng hóa, dịch vụ và chi chuyển nhượng là 90;
Trong đó Số tiền Chính phủ bỏ ra để chi chuyển nhượng là 35;
+ Xuất khẩu là 40;
+ Nhập khẩu là 80
Tính GDP của nền kinh tế X trong năm 2022?
02/27/2024 37
5.2 Phương pháp sản xuất (theo giá trị gia tăng VA-Value Added
Là phương pháp tập hợp tổng giá trị gia tăng tạo ra trên lãnh thổ quốc gia
trong 1 thời kỳ

GDP = AVA + IVA + SVA +…= ∑ VAi

- AVA: giá trị gia tăng trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- IVA : giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp.
- SVA : giá trị gia tăng trong ngành dịch vụ.

VA= giá trị sản xuất của ngành (G0) - chi phí trung gian
Faculty of Economics 38
VD: Tính GDP bằng phương pháp sản xuất.

02/27/2024 39
5.3 Phương pháp thu nhập (phương pháp chi phí):

Là phương pháp cộng toàn bộ các khoản thu nhập của các
thành phần trong nền kinh tế tham gia vào việc tạo ra
GDP.

GDP = W + R + i + Pr + De + Ti

Faculty of Economics 40
VD: Tính GDP bằng phương pháp thu nhập.

Một nền kinh tế X có số liệu năm 2022 như sau (Nghìn tỷ đồng).
+ Thu nhập từ lương là 20.000;
+ Trợ cấp công việc là 600;
+ Thuế thu nhập cá nhân là 180; Thuế gián thu là 7.500;
+ Khấu hao là 4.200;
+ Tiền lãi vay là 3.000; Tiền thuê là 6.500;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp là 700; Lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp là
8.100;

Tính GDP của nền kinh tế X trong năm 2022?

02/27/2024 41
6. Hạn chế của chỉ tiêu GDP

GDP không phản ánh được chính xác giá trị một số hoạt động
trong nền kinh tế. Đó là:
- Hoạt động kinh tế “ngầm”
- Hoạt động phi thương mại
- Hoạt động hợp pháp nhưng không khai báo nhằm trốn thuế

=> GDP không phải là 1 chỉ tiêu hoàn hảo để đo lường phúc lợi
kinh tế.
Faculty of Economics 42
7. Chỉ số N.E.W (Net economics Welfare- Phúc lợi kinh tế ròng)

N.E.W = GNP + Lợi chưa tính – Hại chưa trừ

Lợi chưa tính: Những khoản làm tăng chất lượng cuộc sống

Hại chưa trừ: Những khoản gây thiệt hại cho cuộc sống

=> Rất khó tính toán chính xác được N.E.W

Faculty of Economics 43
2.3 Các chỉ tiêu đo lường khác

GDP bình quân đầu người: khả năng sản xuất và tạo ra
thu nhập trung bình trên một đầu người của một quốc
gia.
GDP bq = GDP/dân số
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%): phản ánh tốc độ gia tăng
sản lượng hàng hóa, dịch vụ của năm sau so với năm
trước.
Vt(GDP) = GDP năm t – GDP năm (t-1) . 100%
GDP năm (t-1)

Faculty of Economics 44
45
Tăng trưởng định gốc:

VD: GDP năm 2010 của quốc gia A là 320 tỷ USD,


năm 2020 là 610 tỷ USD. Tính tốc độ tăng trưởng
GDP của quốc gia A ở năm 2020 so với năm 2010.

→ g2020/2010 = (610 – 320)/320 = 90,625%.

46
Tăng trưởng bình quân:
(n là tổng số năm, tính từ năm 1).
VD: GDP năm 2012 của quốc gia C là 30 tỷ USD,
năm 2022 là 60 tỷ USD. Tính tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân hàng năm của quốc gia B trong giai
đoạn 2012 – 2022.
→ 7,18%.

47
2.3 Các chỉ tiêu đo lường khác
NDP (Net Domestic Product) : Sản phẩm quốc nội ròng là phần
giá trị mới được sản xuất ra trên lãnh thổ 1 quốc gia
NDP = GDP – De
NNP (Net National Product) : Sản phẩm quốc gia ròng là phần
giá trị mới do công dân 1 nước sản xuất ra
NNP = GNP – De
NI (National Income): Thu nhập quốc dân là phần thu nhập do
công dân 1 nước tạo ra, không kể phần tham gia của CP
NI = NNPmp – Ti = NNPfc
Faculty of Economics 48
2.3 Các chỉ tiêu đo lường khác
PI (Personel Income): Thu nhập cá nhân là tổng thu nhập của
các hộ gia đình
PI=NI- (Pr* + quỹ ASXH) + Tr

Với Pr*: Lợi nhuận DN giữ lại để hình thành các quỹ + phần nộp
ngân sách

Yd (Dispossable Income): Thu nhập khả dụng


Yd= PI – Td
Faculty of Economics 49
BÀI TẬP 1

02/27/2024 50
BÀI TẬP 1

a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường


bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp
thu nhập.

b) Tính GNP theo giá thị trường và giá sản


xuất.

c) Tính GNP thực năm 2010.

02/27/2024 51
BÀI TẬP 2

02/27/2024 52
BÀI TẬP 2
Quốc gia trên có 3 khu vực với số liệu như sau.

02/27/2024 53
BÀI TẬP 2
a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị
trường bằng 3 phương pháp.

b) Tính GNP theo giá thị trường và giá sản


xuất.

c) Tính NNP, NI, PI, Yd?

02/27/2024 54
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT
1. Các nhà kinh tế tính GDP theo giá yếu
tố sản xuất là để tránh GDP theo giá trị
trường tăng giả tạo do:
a. Chi phí tăng.
b. Sản lượng tăng.
c. Thuế tăng.
d. Giá tăng.

55
2. Bản chất của hệ số giảm phát GDP
phản ánh:
a. Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa
năm hiện hành so với năm trước đó.
b. Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa
năm hiện hành so với năm gốc.
c. Hệ số phản ánh mức giảm phát của
năm hiện hành so với năm gốc.
d. Các câu trên đều sai.

56
3. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm
hiện hành bằng nhau khi:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng
năm gốc.
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng
năm trước đó.
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng
năm gốc.
d. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng
năm trước đó.

57
4. Tính theo chi tiêu, GDP là tổng:
a. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân,
chi tiêu chính phủ, xuất khẩu.
b. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân,
đầu tư chính phủ, xuất khẩu ròng.
c. Chi tiêu hộ gia đình, chi thường xuyên
chính phủ, đầu tư tư nhân và xuất khẩu
ròng.
d. Các câu trên đều sai.

58
5. GNP theo giá sản xuất bằng:
a. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián
thu.
b. NNP theo giá sản xuất cộng với khấu
hao.
c. GNP trừ đi khấu hao.
d. Cả a và b đều đúng.

59
6. GNP theo giá thị trường bằng:
a. GDP theo giá thị trường cộng với thu
nhập ròng từ nước ngoài.
b. Thu nhập quốc dân ròng theo giá thị
trường cộng với khấu hao.
c. GDP theo giá sản xuất cộng với thu
nhập ròng từ nước ngoài.
d. Cả a và b đều đúng.

60
7. Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng
của cải vật chất của nền kinh tế là:

a. Tổng đầu tư.


b. Khấu hao.
c. Đầu tư ròng.
d. Hàng tồn kho .

61
8. Yếu tố nào sau đây không phải yếu tố
chi phí sản xuất?
a. Tiền mua xe vận tải
b. Tiền thuê đất.
c. Trợ cấp kinh doanh.
d. Thu nhập của chủ doanh nghiệp.

62
9. Chi chuyển nhượng là các khoản chi:
a. Trợ cấp của chính phủ cho người có
công.
b. Trợ cấp thất nghiệp.
c. Trợ cấp hưu trí.
d. Các câu trên đều đúng.

63
10. Khoản nào sau đây không thuộc thu
nhập cá nhân?

a. Lợi nhuận do đầu tư cổ phiếu


b. Thuế thu nhập cá nhân.
c. Tiền lương.
d. Tiền được lì xì
e. Tất cả đều đúng

64
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

THANK YOU!

You might also like