Professional Documents
Culture Documents
XÁC ĐỊNH
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Mục đích:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng của quốc gia đưa
ra các chính sách nhằm thay đổi sản lượng quốc gia cũng như các chỉ
số khác của vĩ mô như thất nghiệp, lạm phát..
Có nhiều quan điểm khác nhau về cách xác định sản lượng quốc gia:
Mô Hình cổ điển
Mô hình Keynes
Nội dung
3
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
Tiên đề:
Giá cả, tiền lương luôn thay đổi cho phù hợp thị trường.
Các doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu đối đa hóa lợi
nhuận.
=> Đường tổng cung thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
Ý nghĩa:
Sản lượng luôn tự cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng.
Chính phủ không cần can thiệp vào thị trường
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
Đồ Thị:
Khi AD thay đổi, AS không
AD1
AS đổi không làm thay đổi
P
AD0
sản lượng quốc gia, giá sản
P1 phẩm thay đổi
P0
Yp Y
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
Đồ Thị:
AS0 AS1 Khi AS tăng từ AS0 lên AS1, AD
P
AD0 không đổi sản lượng quốc
gia tăng từ Yp0 lên Yp1 , giá sản
A
P0
phẩm giảm.
Ngược lại khi AS giảm
P1 B
Yp0 Yp1 Y
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
Hạn Chế:
Không thể giải thích cuộc khủng hoảng kinh tế 1920, 1930…
Vấn đề:
Tại sao thị trường thất bại
Liệu không có sự can thiệp của chính phủ, thị trường có thể
điều chỉnh về tối ưu không?
Lý thuyết cơ sở
• Lý thuyết cơ sở
• Các yếu tố của tổng cầu
• Xác định sản lượng cân bằng
• Số nhân của tổng cầu
Lý thuyết cơ sở
• Tổng cung là đường nằm ngang: mức giá của nền kinh tế là không đổi
(yếu tố biến động của giá đã loại trừ). Các biến số trong mô hình là ở giá
trị thực
• Không có thị trường tiền tệ (sản lượng cân bằng không chịu ảnh
hưởng của lãi suất)
• Không có thị trường ngoại tệ (sản lượng cân bằng không chịu ảnh
hưởng của tỷ giá hối đoái)
• Không có thị trường các yếu tố sản xuất (sản lượng cân bằng chỉ là
của thị trường hàng hoá mà thôi)
Lý thuyết cơ sở
Y1 Yp
Lý thuyết cơ sở
Tổng cầu (AD) là toàn bộ nhu cầu của các chủ thể trong
nền kinh tế, bao gồm:
AD=C+I+G+X-M
• Chi tiêu của hộ gia đình (C)
• Đầu tư của khu vực xí nghiệp (I)
• Chi tiêu của chính phủ (G)
• Xuất khẩu cho khu vực nước ngoài (X)
• Nhập khẩu từ nước ngoài (M)
Các thành phần của Tổng cầu
AD=C+I+G+X-M
120
110
Mức giá chung
100
AD0
17
Đồ thị đường AD khi P thay đổi
P AD=C+I+G+X-M
B
P1
A
P0
AD
Y1 Y0 Y
18
Các thành phần của Tổng cầu
AD=C+I+G+X-M
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu:
Thu nhập (Yield): TN là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng mua HH - DV, Y↑ → AD↑.
Quy mô dân số (Population): Ngay cả khi TN chưa tăng, quy
mô dân số tăng thì AD sẽ tăng.
19
Các nhân tố tác động tới tổng cầu:
Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các yếu tố ngoài mức
giá chung có ảnh hưởng tới tổng cầu (Gồm bốn bộ phận chi
tiêu C, I, G, NX) thay đổi.
Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu:
• Kỳ vọng
• Chính sách tài khóa và tiền tệ
• Nền kinh tế thế giới
Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu:
Kỳ vọng: Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ
ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại
Ví dụ:
+ Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại.
+ Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai →
tăng đầu tư hiện tại.
+ Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng
tiêu dùng tương lai
Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu:
Chính sách
1/ Chính sách tài khóa:
• Thay đổi chi tiêu chính phủ G
• Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C
2/ Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia tăng
của tổng cầu
• Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi
• Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi
Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu:
120
Mức giá chung
110
100
AD1
Giảm
tổng cầu
AD2 AD0
Yd
Y1 Y2
∆C
Cm =
∆Yd
Câu hỏi
• Với khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,8 thì khi thu nhập
khả dụng tăng thêm 10 sẽ làm:
• Tiêu dùng tăng thêm 8
• Tiêu dùng tăng thêm 2
• Tiêu dùng giảm thêm 2
• Tiêu dùng giảm thêm 8
Câu hỏi
Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 3.000+ 0,85Yd , câu nào sau
đây ĐÚNG:
• Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 11.500 thì Yd = 100.000
• Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 20.000 thì tiêu dùng
bằng thu nhập khả dụng
• Tất cả sai
• Tất cả đúng
Các thành phần của Tổng cầu
C
Yd
450 Khi Y=0, tiêu dùng tự định là c0 và tiết kiệm
tự định là – c0
ΔS c=c0 + cm Yd
c2 Khi thu nhập là Y1 tiêu dùng tăng thành c1
và S=0
Khi thu nhập tăng lên thành Y2 tiêu dùng là
c1 ΔY
c2 và tiết kiệm tăng thêm một khoảng ΔS
S= -c0 + sm Yd
ΔS/ΔYd=MPS=1 – cm
c0
ΔS
Y1 Y2 Yd
-c0
cm + s m = 1
Bài tập 1:
Cho hàm C = 80 + 0,9Yd.
Tìm hàm S và vẽ 2 đường C và S trên cùng 1 đồ thị
35
Các thành phần của Tổng cầu
Đầu tư
• Là lượng tiền để mua sắm nhằm tạo lập vốn hiện vật và
hàng tồn kho
• Tổng đầu tư gồm đầu tư ròng và khấu hao
I = In + De
Các thành phần của Tổng cầu
Đầu tư
• Vai trò rất quan trọng:
– Ngắn hạn: Thay đổi tổng cầu, tác động lên sản lượng
– Dài hạn: Tăng khả năng cung ứng của nền kinh tế
• Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư:
– Sản lượng quốc gia.
– Chi phí sản xuất , thuế.
– Lãi suất: lãi suất cao làm giảm đầu tư
– Kỳ vọng: sự lạc quan làm gia tăng đầu tư
Các thành phần của Tổng cầu
Đầu tư
Hàm đầu tư theo sản lượng và lãi suất:
I
I= I0 + Im Y + Imr .r
Imr là đầu tư biên theo lãi suất (Imr <0)
I= I0 + Im Y
ΔI
Trong mô hình đơn giản với giả thiết không có thị
trường tiền tệ, ta chỉ sử dụng hàm đầu tư theo sản
lượng
TN
Hàm thuế ròng theo sản lượng là 1 hàm đồng biến:
T = T0 + Tm Y T = T0 + Tm Y
Tm = ΔT/ΔY gọi là thuế ròng biên
Y
*Thueá roøng T
• Thueá roøng T laø phaàn coøn laïi cuûa thueá sau khi
chính phuû ñaõ chi chuyeån nhöôïng .
• T = Tx – Tr
Khi Y taêng :
- + Löôïng thueá maø Chính phuû thu ñöôïc cuõng seõ taêng.
Tx =Tox + TmY
- + Caùc khoaûn chi chuyeån nhöôïng cuûa Chính phuû phuï thuoäc phaàn
lôùn vaøo quyeát ñònh chuû quan cuûa Chính phuû, khoâng phuï thuoäc vaøo
saûn löôïng
Tr = Tor
Ta coù: T = Tx-Tr
Vaäy: T = (Tox-Tor)+ TmY
=> T = To + TmY
T = To + TmY
T
0 Tm 1
Y
C = C0+ Cm.Yd Ví dụ:
T = T0 + TmY
C = 80 + 0,9.Yd
T = 10 + 0,2.Y
C = f (Y) = ?
C = C0+ Cm.Yd
C = f(Y) = ?
= C0+ Cm.(Y- T)
C = 80 + 0,9(Y-10-0,2Y)
= C0+ Cm.(Y- T0 – TmY)
C = 71
C = C0 - CmT0
+ 0,72.Y
+ Cm(1 - Tm) Y
M
Hàm nhập khẩu theo sản lượng M=f(Y) là một hàm
đồng biến
M = M0 + Mm Y Y tăng: nhập khẩu phục vụ sản xuất cũng như phục
vụ tiêu dùng đều tăng
Mm là nhập khẩu biên (0<Mm<1) MPM
Mm=0,2=>khi sl nền kinh tế tăng 1 dv thì nhu cầu nhập
Y khẩu là 0,2
Các thành phần của Tổng cầu
X,M
• Còn gọi là cán cân ngoại thương,
M
phản ánh sự chênh lệch giữa xuất
Cân bằng X=M khẩu và nhập khẩu, thể hiện bằng
Thâm hụt X<M lượng xuất khẩu ròng (net export)
X • NX = X – M
Thặng dư X>M
Khi sản lượng tăng, cán cân TM có khuynh hướng nghiêng về phía thâm hụt=> tăng
cường xuất khẩu
Phân biệt cán cân TM với cán cân thanh toán
• Cán cân thương mại phản ánh sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập
khẩu
• Cán cân thanh toán (BOP=CA+KA)phản ánh sự chênh lệch giữa
lượng ngoại tệ đi vào và đi ra khỏi một lãnh thổ.
• Lượng ngoại tệ được chia theo các mục đích:
• Xếp vào tài khoản vãng lai:CA
– Mua bán hàng hoá và dịch vụ (X và M)
– Chuyển thu nhập về nước hoặc ra nước ngoài
– Viện trợ hoặc nhận viện trợ
• Xếp vào tài khoản vốn: KA
– Cho vay hoặc đi vay
– Đầu tư ra nước ngoài hoặc nước ngoài đầu tư vào trong nước
• Cán cân thanh toán cũng có 3 trạng thái: cân bằng, thặng dư hay
thâm hụt
Các thành phần của Tổng cầu
Y
Khảo sát hàm AD
AD = A0 + Am Y
Trong đó: A0 = C0 + I0 + G0 + X0 - M0 – Cm T0
Và Am = Cm (1- Tm ) + Im – Mm
• A0 gọi là tổng cầu tự định (autonomous aggregate demand)
• Am gọi là tổng cầu biên (marginal aggregate demand), hay chi tiêu biên (marginal expenditure).
• Tích AmY gọi là tổng cầu kéo theo (induced aggregate demand) hoặc chi tiêu ứng dụ
(induced expenditure) là sự thay đổi của tổng cầu do sự thay đổi của sản lượng gây ra
Cách xây dựng hàm tổng cầu
AD = C + I + G + (X – M)
C = Co + CmYd
Yd= Y - T C = (Co –CmTo)+ Cm(1-Tm)Y
T = To + TmY
I = Io + ImY
G = Go
X = Xo
M = Mo + MmY
AD = Co + Io +Go +Xo –Mo – CmTo + ((Cm(1-Tm) +Im-Mm)Y
AD = Ao + AmY
0 < Am < 1
55
Ví dụ
• AD = A0 + Am Y
Trong đó: A0 = C0 + I0 + G0 + X0 - M0 – Cm T0
A0= 100 + 50 + 300 + 150 – 70- 0,75x40 =500
Và Am = Cm (1- Tm ) + Im – Mm
Am= 0,75(1-0,2) +0,05-0,15=0,5
AD=500+0,5Y
Cách xây dựng hàm tổng cầu
AD = C + I + G + (X – M) Expected expenditure
C = Co + CmYd
I = Io + ImY T = To + TmY
G = Go C = (Co –CmTo)+ Cm(1-Tm)Y
X = Xo
M = Mo + MmY
AD = Co + Io +Go +Xo –Mo – CmTo + ((Cm(1-Tm) +Im-Mm)Y
AD = Ao + AmY
58
Cách xác định sản lượng cân bằng
AD
Y AD = Y
AD
AD = ADo + ADmY
59
Bài tập 2:
I, S
• Thành phần của tổng cầu: AD=C+I S
Dùng phương trình cân bằng Y=C+I Dùng phương trình I=S
Y= 100+0,75Y + 50 = 150+ 0,75Y S= Yd – C = - 100 + 0,25 Yd
0,25Y = 150 S = I → -100 + 0,25Y = 50
Y = 600 0,25 Y = 150
Y= 600
Xác định sản lượng cân bằng
I
AD
S
AD=I+C+G
C+I G
I+C
G C
I
T
I
Y
Xác định sản lượng cân bằng
Nền kinh tế mở
I M
• Thành phần của tổng cầu:
S
Nước ngoài AD = C+I + G + X - M
C+I+G
G X
• Điều kiện cân bằng:
Hộ gia đình
Chính phủ
Doanh nghiệp AD = AS
Y=Yd Y
I+G+X = S+T+M
T
Xác định sản lượng cân bằng
Y
Y A0
1 Am
Trong đó
Y0
A0 = C0 + I0 + G0 + X0 - M0 – Cm T0
Và Am = Cm (1- Tm ) + Im – Mm
Ví dụ
Y A0
1 Am
Trong đó
A0 = C0 + I0 + G0 + X0 - M0 – Cm T0
A0=100+50+300+150-70-0,75x40=500
Và Am = Cm (1- Tm ) + Im – Mm
Am=0,75(1-0,2)+0,05-0,15=0,5
Ye = ?
Xác định sản lượng cân bằng
I=De+In M
Y= Yd+T
NƯỚC NGOÀI Thay vào phương trình
S C+I+G X
cân bằng sản lượng:
Yd+T= C+I+G+X-M
C
G
Yd-C+T+M=I+G+X
HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP Mà Yd-C=S, nên
Yd=Y-T T=Tx-Tr Y
S+T+M = I+G+X
T
Y
Xác định sản lượng cân bằng
S+T+M = I+G+X
S+T+M
I+G+X
Vế trái của phương trình là những
khoản rút ra (withdrawal)
S+T+M
Vế phải của phương trình là những
E0
khoản bơm vào (injection)
Sản lượng cân bằng khi rút ra theo
I+G+X dự kiến bằng với bơm vào theo dự
kiến
Y
Y0
Ví dụ:
Sản lượng cân bằng khi tổng tiết kiệm theo dự kiến bằng với tổng
đầu tư theo dự kiến
Ví dụ:
S+Sg + M-X
C= 100+0,75 Yd I= 50+ 0,05 Y
I+Ig
S+Sg + M-X G=300 T= 40+ 0,2Y
M= 70+ 0,15 Y X= 150
E0
I+Ig Cg=200.
Ta có:
Sg = T - Cg = (40+0,2Y) – 200
Sg = -160 + 0,2Y
Y
Y0 Ig = G – Cg = 300 – 200 = 100
77
C = 40 + 0,6Y
I = 0,2Y
G = 337
X = 60
-M= - 0,03Y
AD = 437 + 0,77Y
Sản lượng cân bằng khi Y = AD
Y = 437 + 0,77Y
437
Y
(1 – ADm)? 0,23
Y = 1.900 tỷ
78
C = 40 + 0,75Yd
S = -40+ 0,25Yd
= -40+ 0,25(Y-0,2Y)
= -40+ 0,2Y
79
• S = - 40 + 0,2Y • I = 0,2Y
• T= 0,2Y • G = 337
• M= 0,03Y • X = 60
• = - 40 + 0,43Y • = 397 + 0,2Y
S+T+M=I+G+X
-40 + 0,43Y = 397 + 0,2Y
437
Y
0,23
Y = 1.900 tyû 80
AD
S+T+M Ñöôøng П/4
I+G+X
1.900
Y 0 1.900 AD
AD 437 1.900
S+T+M -40 777
I+G+X 397 777
S+T+M
777 I+G+X
437
397
-40 1.900 Y
a/ Xaùc ñònh saûn löôïng caân baèng quoác gia vaø tình hình
caùn caân thöông maïi taïi ñoù?
b/ Neáu taêng chi tieâu chính phuû 70, saûn löôïng caân baèng
thay ñoåi nhö theá naøo?
Số nhân của Tổng cầu
AD
E2
• Với tổng cầu AD1 sản lượng cân bằng tại Y1
AD2
• Giả sử có yếu tố nào đó (C,I,G,X tăng hoặc
M giảm) làm tổng cầu tăng 1 lượng ΔAD.
AD1
ΔAD
• Đường tổng cầu dịch lên trên 1 lượng ΔAD
đến vị trí AD2
E1
• AD<AS, hàng tồn kho giảm, DN tăng sản
lượng đến khi tồn cung và tổng cầu bằng
Y
nhau tại Y2
Y1
ΔY
Y2
• Mức tăng thêm của sản lượng nhiều hơn k lần
so với mức tăng thêm của tổng cầu (k>1)
Số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh • k được gọi là số nhân của tổng cầu
lượng thay đổi của sản lượng cân bằng
khi tổng cầu thay đổi 1 đơn vị ΔY= k. ΔAD
Số nhân của Tổng cầu
C0 I 0 G 0 X 0 M 0 C m .T0
Y1
1 C m (1 Tm ) I m M m
Số nhân của Tổng cầu
Tổng cầu AD2= AD1 + ΔAD được tạo thành bởi các hàm :
C=C0 + Cm Yd +ΔC I= I0 + Im Y +ΔI G= G0 +ΔG
T= T0 + Tm Y+ΔT X= X0 +ΔX M= M0 + MmY+ΔM
Với các hàm này, ta xác định được sản lượng cân bằng Y2 là:
C0 I 0 G 0 X 0 M 0 C m .T0 C I G X M
Y2
1 C m (1 Tm ) I m M m
AD
Y Y2 Y1
1 C m (1 Tm ) I m M m
Số nhân của Tổng cầu
Với một nền kinh tế đóng (X=M=0) không có chính phủ (T=G=0)
và đầu tư biên (Im=0) bằng không. Nếu khuynh hướng tiêu dùng
biên Cm = 0,75 thì số nhân tổng cầu k sẽ là:
(K=1/(1-Cm))
• k=4
• k = 1,25
• k = 7,5
• k=5
Ví dụ
Ví dụ:
C= 100+0,75 Yd I= 50+ 0,05 Y G=300
T= 40+ 0,2Y M= 70+ 0,15 Y X= 150
Giả sử chính phủ tăng G thêm 60, đồng thời áp dụng chính sách hạn chế nhập khẩu
làm M giảm bớt 20, dân chúng giảm bớt tiêu dùng 30
Quá trình tác động của số nhân: phản ứng dây chuyền
• Tổng cầu tăng, tổng cung sẽ tăng theo để đáp ứng mức cầu mới
• Sản xuất tăng làm tăng thu nhập của một số người. Thu nhập tăng sẽ
kích thích người ta chi tiêu
• Chi tiêu tăng tức tăng tổng cầu, lại tiếp tục kích thích sản xuất tăng
thêm nữa
• Sản xuất tăng làm tăng thu nhập ...
• Quá trình tiếp tục đến khi sản lượng đạt mức cân bằng mới
• Kết thúc quá trình, lượng tăng thêm của sản lượng sẽ lớn hơn nhiều
so với lượng tăng của tổng cầu lúc ban đầu
Số nhân của Tổng cầu
AD k là số nhân của AD
AD2
Y k = 1/(1-ADm)
E2
AD1
Với Am = Cm(1-Tm) +Im-Mm
∆ Ao = ∆ Co + ∆ Io + ∆ Go + ∆ Xo –∆Mo – Cm ∆ To
kC , kI , kG , kX-M , = k kTr = k*Cm
kTx = kT = - k*Cm
kC , kI , kG , kX-M , kTx, kTr , kT là số nhân của
C, I, G, (X-M), Tx, Tr, T: phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cb
93
Các công thức về số nhân
k = 1/(1-ADm)
kC = ∆Y/∆C = k
kI = ∆Y/∆I = k
kG = ∆Y/∆G = k
kX = ∆Y/∆X = k
kM = ∆Y/∆M = - k
kTr = k*Cm
kTx = kT = - k*Cm
kB = kT + kG= -Cm.k + k = (1 – Cm)*k
Ngân sách chính phủ
Khaùi nieäm: Ngaân saùch chính phuû laø moät baûng lieät
keâ moät caùch heä thoáng caùc khoaûn chi tieâu cuûa chính
phuû vaø nguoàn thu ñeå thöïc hieän caùc khoaûn chi ñoù.
Ngân sách chính phủ
Vaäy: B=G-T
Ngân sách chính phủ
Caùn caân ngaân saùch chính phuû coù 3 tröôøng hôïp coù theå xaûy
ra:
• Khi B > 0 coù nghóa laø G > T boäi chi ngaân saùch / thaâm
huït ngaân saùch.
• Khi B = 0 coù nghóa laø G = T caân baèng ngaân saùch.
• Khi B < 0 coù nghóa laø G < T boäi thu/ thaëng dö ngaân
saùch.
Ngân sách chính phủ
G,T
G= Go
0 Y
Y CBNS
Các thành phần của Tổng cầu
Mức độ thặng dư hay thâm hụt biểu thị bằng B=T-G, %(B/TN) hay
%(B/Y).
– Nếu TN > G: ngân sách thặng dư
– Nếu TN < G: ngân sách thâm hụt
– Nếu TN = G: ngân sách cân bằng
G&T
Chính phủ sẽ chi tiêu cho những khoản nào?
Tiền thuế chính phủ thu được có phải lúc nào cũng tiêu dùng
hết không? Nếu không thì dùng vào việc gì?
Cg: Chi tiêu hàng hóa & dịch vụ của chính phủ
Ig: Chính phủ chi cho đầu tư
Sg: Tiết kiệm của chính phủ
101
Các thành phần của Tổng cầu
YE Y
Bài tập 6:
Giả sử một nền kinh tế giả định có các hàm số sau:
C = 200 +0.75Yd
I = 100 + 0.2Y
G = 580
X = 350
M = 200 + 0.05Y
T = 40 + 0.2Y
a) Xác định sản lượng cân bằng.
b) Nhận xét tình hình ngân sách và cán cân thương mại của chính
phủ.
c) Chính phủ tăng tiêu dùng 100, áp dụng chính sách hạn chế nhập
khẩu và kết quả là, M giảm 130, tiêu dùng giảm 30. Tính sản lượng
cân bằng mới?
Bài tập 7:
Giả sử một nền kinh tế đóng (không có giao thương với nước ngoài) có
các hàm số sau:
C = 45 +0.75Yd
I = 60 + 0.15Y
G = 90
T = 40 + 0.2Y
Xác định sản lượng cân bằng. Nhận xét tình hình ngân sách chính phủ.
Ngân sách Chính phủ và tổng cầu
Chính phuû coù theå thay ñoåi thaâm huït ngaân saùch .
• Khi chính phuû thay ñoåi thaâm huït ngaân saùch coù theå löïa choïn
moät trong ba bieän phaùp :
- Thay ñoåi G.
- Thay ñoåi T.
- Thay ñoåi caû G vaø T.
Ngân sách Chính phủ và tổng cầu
Định tính:
G –> AD –> Y
G –> AD –>Y
• T = Tx – Tr
• A. Taùc ñoäng cuûa thueá Tx
Định tính:
Tx (Tr = const) T Yd C AD Y
• Vaø ngöôïc laïi.
A. Taùc ñoäng cuûa thueá Tx
Định tính :
Tr (Tx = const) T Yd C -> AD Y.
Vaø ngöôïc laïi.
• Định lượng:
• Töông töï, ta coù: kTr = kCm
• Maø 0< Cm < 1 neân kTr < k.
C. Taùc ñoäng ñoàng thôøi cuûa chi tieâu chính phuû
vaø thueá roøng
kB = k (1 – Cm)
Vì 0 < Cm < 1, nên :
B
0 < k < 1.
Vấn đề thâm hụt ngân sách và các biện pháp tài trợ
∆Y = k (1 – Cm) *∆T
116
Bài tập 1
Giả sử một nền kinh tế đóng (không có giao thương với nước ngoài) có
các hàm số sau:
C = 45 +0.75Yd
I = 60 + 0.15Y
G = 90
T = 40 + 0.2Y
Xác định sản lượng cân bằng. Nhận xét tình hình ngân sách chính phủ.
Bài tập thực hành 1: