You are on page 1of 64

CHƯƠNG 6

TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU


(AGGREGATE SUPPLY & DEMAND)

Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thủy


ĐT: 098 558 0168
Email: doanthuy291283@gmail.com
NỘI DUNG
• Khái niệm và đặc điểm của biến động kinh tế
(Economic Fluctuations).
• Nền kinh tế trong ngắn hạn thì khác gì so với dài
hạn.
• Vai trò của tổng cầu (Aggregate Demand) và tổng
cung (Aggregate Supply) trong việc giải thích biến
động kinh tế.
• Lý do tại sao đường tổng cầu lại có dạng dốc xuống.
Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu.
• Độ dốc của đường tổng cung trong ngắn hạn (Short-
Run) và dài hạn (Long-Run). Các yếu tố làm dịch
6.1. Thông tin về biến động kinh tế
 Biến động kinh tế là sự thay đổi số lượng hàng
hóa dịch vụ được sản xuất ra qua các năm.
 Khi sản lượng tăng (Tăng trưởng kinh tế) giai
đoạn thu nhập thực tăng, mức sống tăng, thất
nghiệp giảm.
 Khi sản lượng giảm (Suy thoái kinh tế)
(Recessions): giai đoạn mà thu nhập thực giảm và
thất nghiệp tăng.
 Khủng hoảng (Đình trệ) (Depressions): Suy
thoái trầm trọng (Rất hiếm khi xảy ra)
 Biến động kinh tế trong ngắn hạn thường được gọi
là chu kỳ kinh tế (Business cycle).
THÔNG TIN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

6.1.1. Biến động kinh tế là bất thường, khó dự đoán

16,000

14,000 U.S. GDP thực của


12,000 Hoa Kỳ, tỉ USD theo
giá năm 2005
10,000

8,000

6,000 Các kỳ suy


4,000 thoái

2,000

0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
THÔNG TIN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

6.1.2. Đa số các chỉ số vĩ mô cùng biến động


2,500

2,000 Đầu tư, tỉ USD theo giá


năm 2005

1,500

1,000

500

0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
THÔNG TIN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

6.1.3. Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng

12
Tỷ lệ thất nghiệp
10

0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
6.2. Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn
6.2.1. Thực tiễn của những biến động ngắn hạn

 Điều gì đã gây ra biến động kinh tế trong ngắn


hạn?
 Rất khó để giải thích các biến động này, và lý
thuyết liên quan đến biến động kinh tế vẫn còn
đang được tranh luận.
 Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng mô hình tổng
cung và tổng cầu để nghiên cứu sự biến động
kinh tế trong ngắn hạn.
 Mô hình này khác với các lý thuyết kinh tế cổ điển
mà các nhà kinh tế sử dụng để giải thích trong dài
hạn.
Kinh tế học cổ điển (Classical Economics)

 Các chương trước dựa trên ý tưởng của kinh tế


học cổ điển, cụ thể:
 Sự phân đôi cổ điển (Classical Dichotomy),
phân chia các biến thành 2 nhóm:
 Biến số thực – đo lường bằng số lượng, giá
tương đối.
 Biến số danh nghĩa – đo lường bằng tiền.
 Tính trung lập của tiền (neutrality of money):
Thay đổi cung tiền tác động đến các biến số
danh nghĩa chứ không phải các biến số thực.
Kinh tế học cổ điển (Classical Economics)

 Hầu hết các nhà kinh tế học cho rằng lý thuyết


cổ điển mô tả thế giới trong dài hạn chứ không
phải ngắn hạn.
 Trong ngắn hạn, việc thay đổi các biến số danh
nghĩa (như cung tiền hoặc P) có thể tác động
đến các biến số thực (như Y hoặc tỷ lệ thất
nghiệp).
 Để nghiên cứu trong ngắn hạn thì một dạng mô
hình mới được sử dụng.
6.2.2. Mô hình tổng cung và tổng cầu

 Mô hình tổng cầu – tổng cung: là cách tiếp cận


được các nhà kinh tế sử dụng rộng rãi để giải
thích cho những biến động kinh tế ngắn hạn.
 Hai biến số nội sinh trong mô hình:
- Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ (Y), đo
bằng GDP thực tế.
- Mức giá chung (P), đo bằng chỉ số giảm phát
(DGDP) hoặc chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI).
6.2.2. Mô hình tổng cung và tổng cầu

P
Mức giá
SRAS
Tổng cung
Mô hình xác ngắn hạn
P1
định mức giá
cân bằng
AD Tổng cầu

Và sản lượng Y
Y1
cân bằng (GDP
thực) GDP thực, sản
lượng đầu ra
Tổng cầu (AD – Aggregate Demand)
 Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng sản
lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các
thành phần trong nền kinh tế (gồm: hộ gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ, người nước ngoài)
muốn mua tại mỗi mức giá.
 Các thành tố của tổng cầu:
AD = C + I + G + X – M
= C + I + G + NX
Đường tổng cầu (AD Curve)

Đường tổng cầu P2


thể hiện tổng số
lượng hàng hóa
& dịch vụ được P1
mua tại các mức AD
giá khác nhau.
Y
Y2 Y1
Đường tổng cầu (AD Curve)

 Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?


AD = C + I + G + NX
Giả sử G cố định do chính sách
 Mức giá thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến
các thành tố của tổng cầu:
-Mức giá và tiêu dùng: hiệu ứng của cải
-Mức giá và đầu tư: hiệu ứng lãi suất
-Mức giá và xuất khẩu ròng: hiệu ứng tỷ giá hối
đoái.
Hiệu ứng của cải (P và C )
(Wealth Effect)

Giả sử P tăng:
 Số tiền mà người dân đang có sẽ mua được ít
HH&DV hơn, vì thế tài sản thực giảm xuống.
 Người dân cảm thấy nghèo hơn.
Kết quả: C giảm.
Hiệu ứng lãi suất (P và I )
(Intererest Rate Effect)

Giả sử P tăng.
 Việc mua HH&DV sẽ tốn nhiều tiền hơn.
 Để có tiền, người dân sẽ bán trái phiếu hoặc các
tài sản khác.
 Điều này làm tăng lãi suất.
Kết quả: I giảm. (Do I tỷ lệ nghịch với lãi suất)
Hiệu ứng tỷ giá (P và NX )
(Exchange-Rate Effect)

Giả sử P tăng.
 Hoa Kỳ tăng lãi suất (hiệu ứng lãi suất).
 Nhà đầu tư nước ngoài sẽ mua nhiều trái phiếu của
U.S. hơn.
 Làm tăng cầu USD ở thị trường ngoại hối.
 Tỷ giá hối đoái của USD tăng.
 Hàng hóa xuất khẩu của Hoa Kỳ sẽ trở nên tốn kém
hơn đối với người dân nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu vào Hoa Kỳ sẽ rẻ hơn đối với người dân Hoa Kỳ.
Kết quả: NX giảm.
Đường tổng cầu dốc xuống

P tăng làm giảm P


lượng cầu HH&DV
vì: P2

 Hiệu ứng của cải


(C giảm)
P1
 Hiệu ứng lãi suất
AD
(I giảm)
 Hiệu ứng tỷ giá Y
Y2 Y1
(NX giảm)
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu (AD)
 Di chuyển trên đường AD: còn gọi là trượt dọc
trên đường AD xảy ra do mức giá thay đổi.
 Dịch chuyển đường AD: là hiện tượng thay đổi vị
trí của đường tổng cầu.
 Tại sao đường tổng cầu có thể dịch chuyển?
 Sự dịch chuyển của đường AD có thể gây ra bởi:
-Sự thay đổi trong tiêu dùng.
-Sự thay đổi trong đầu tư.
-Sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ.
-Sự thay đổi trong xuất khẩu ròng.
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu (AD)

Các sự kiện làm thay đổi


P
C, I, G, NX (ngoại trừ làm
thay đổi P) sẽ làm dịch
chuyển đường AD.
P1

AD2
AD1
Y
Y1 Y2
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu (AD)
 Tiêu dùng của hộ gia đình phụ thuộc:
-Tài sản của hộ gia đình.
Ví dụ: khi thị trường chứng khoán bùng nổ?
-Kỳ vọng của hộ gia đình. Đánh đổi giữa tiêu dùng/
tiết kiệm.
Ví dụ: các hộ gia đình tin tưởng rằng trong năm tới
nền kinh tế chưa thể phục hồi được mà có xu
hướng xấu đi?
-Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ tăng / giảm thuế thu nhập?
-Các yếu tố khác: tập quán, thói quen.
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu
 Đầu tư của doanh nghiệp phụ thuộc vào:
- Lãi suất, chính sách tiền tệ.
Ví dụ: lãi suất trên thị trường tăng lên?
-Kỳ vọng, “tâm lý bầy đàn” lạc quan/ bi quan
Ví dụ: các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền
kinh tế tăng trưởng tốt.
- Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ miễn giảm thuế cho các dự án đầu
tư mới?
- Các nhân tố khác: môi trường đầu tư.
Ví dụ: tình hình chính trị ở Việt Nam trở nên bất ổn?
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu
 G thay đổi, do các chính sách của chính phủ
 Chi tiêu của chính phủ. VD: quốc phòng
 Chi tiêu của địa phương. VD: đường sá, trường
học.
 NX thay đổi, do:
-Xuất khẩu (X) phụ thuộc vào giá hàng trong nước,
nhập khẩu (M) phục thuộc vào giá hàng nước
ngoài.
-Thuế xuất nhập khẩu.
-Tỉ giá hối đoái: Ví dụ: tỷ giá hối đoái tăng/ giảm?
-Thu nhập của dân cư trong nước/nước ngoài.
Ví dụ: các bạn hàng của Việt Nam lâm vào suy thoái/
tăng trưởng?
Ví dụ
1. Yếu tố nào sau đây làm tổng cầu dịch sang phải
a. Mức giá chung giảm
b. Hộ gia đình kỳ vọng nền kinh tế sẽ xấu đi trong
tương lai
c. Tỷ giá tăng
d. Lãi suất tăng
Ví dụ
2. Yếu tố nào sau đây làm tổng cầu dịch sang trái
a. Thị trường chứng khoán bùng nổ
b. Nền kinh tế của nước ngoài tăng trưởng
c. Chính phủ giảm thuế
d. Chính phủ thực hiện chính sách “ thắt lưng
buộc bụng”
Tổng cung (AS – Aggregate Supply)
 Tổng cung (AS – Aggregate Supply) là tổng số
lượng hàng hóa dịch vụ mà các doanh nghiệp
trong nước sản xuất ra và muốn bán tại mỗi
mức giá.
 Đường tổng cung:
-Dài hạn (LRAS): là đường thẳng đứng.
-Ngắn hạn (SRAS): là đường dốc lên.
Đường tổng cung dài hạn

P
LRAS

P1 B
1. Møc gi¸
tăng... 2…không ảnh hưởng
đến lượng cung hàng
P0 A hoá dịch vụ trong dài
hạn.

0
YN Y
Tại sao đường ASLR là đường thẳng
đứng?
 Trong dài hạn, tổng cung của nền kinh tế phụ
thuộc vào cung về nhân tố sản xuất: lao động, tư
bản, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ.
 Tổng cung dài hạn của nền kinh tế không phụ
thuộc vào mức giá.
 Đường ASLR thẳng đứng tại mức sản lượng tự
nhiên (natural rate of output- YN) hay sản
lượng tiềm năng. (potential output)(YP) hay sản
lượng toàn dụng (full-employment output) là
mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được khi thất
nghiệp ở mức tự nhiên (hay mức thông
thường).
Lý do làm dịch chuyển đường LRAS
Các sự kiện làm thay P LRAS1 LRAS2
đổi các yếu tố quyết
định YN sẽ làm dịch
chuyển LRAS:
-Lao động.
-Tư bản.
-Tài nguyên thiên
nhiên. Y
YN Y’N
-Tri thức công nghệ.
.
Lý do làm dịch chuyển đường LRAS

 L hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thay đổi do:


 Nhập cư / xuất cư
 Về hưu / gia nhập lực lượng lao động
 Chính sách chính phủ làm thay đổi tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
 K (tư bản hiện vật) hoặc H (vốn nhân lực) thay đổi
do:
 Đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị….
 Nhiều người tốt nghiệp đại học. …
Lý do làm dịch chuyển đường LRAS

 Tài nguyên thiên nhiên (N) (đất đai, khoảng sản,


thời tiết) thay đổi, do:
 Khám phá được nguồn khoáng sản mới.
 Giảm lượng dầu nhập khẩu.
 Thời tiết thay đổi làm ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp.
 Công nghệ (A) thay đổi, do:
 Các tiến bộ công nghệ, quy trình sản xuất mới,
từ đó làm tăng năng suất lao động.
Ví dụ
 Yếu tố nào sau đây làm cho tổng cung dài hạn
dịch qua phải
a. Quốc gia bị thiên tai thường xuyên
b. Nhiều người nghỉ hưu
c. Số người được đào tạo tăng
d. Nhiều người rời khỏi quốc gia
Ví dụ
 Yếu tố nào sau đây làm cho tổng cung dài hạn
dịch qua trái
a. Giá giảm
b. Người dân sinh đẻ nhiều hơn
c. Chiến tranh và dịch bệnh làm nhiều người chết
d. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển
Sử dụng AD & AS mô tả tăng trưởng dài hạn
và lạm phát
Trong dài hạn, tiến LRAS2010
bộ công nghệ làm P LRAS2000
LRAS1990
dịch chuyển LRAS
sang phải
P2010
Và tăng lượng cung
tiền làm dịch chuyến P2000
AD sang phải AD201
P1990
Kết quả: AD2000
lạm phát và sản AD1990
Y
lượng tăng trưởng Y1990 Y2000 Y2010
liên tục.
AS trong ngắn hạn (SRAS)

P
Đường SRAS dốc lên:
 Việc tăng P: trong SRAS
khoảng 1-2 năm, P2
 Làm tăng lượng cung
HH&DV. P1

Y
Y1 Y2
Hệ số góc dương của SRAS là chìa khóa để
nắm bắt các biến động trong ngắn hạn.
Tầm quan trọng của độ dốc của SRAS

P LRAS
Nếu AS dốc đứng, thì
các thay đổi của AD Phi
SRAS
không ảnh hưởng Phi
đến sản lượng hay
lao động.
ADhi
Plo
Nếu AS dốc lên, thì AD1
Plo
sự dịch chuyển của ADlo
AD sẽ tác động đến Y
Ylo Y1 Yhi
sản lượng và lao
động.
Đường tổng cung ngắn hạn SRAS
 Đường tổng cung ngắn hạn SRAS là đường dốc
lên?
 Ở mức giá thấp lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ thấp,
khi giá tăng càng cao thì lượng cung ứng hàng hóa dịch
vụ tăng lên. Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa giá và mức
sản lượng cung ứng.
 Nguyên nhân là sự không hoàn hảo của thị trường sẽ
dẫn đến đường cung dài hạn và ngắn hạn khác nhau.
 Lượng cung chệch khỏi mức tự nhiên (hay mức dài
hạn) trong khi mức giá thực chệch khỏi mức giá kỳ
vọng. Khi mức giá vượt quá mức dự kiến sản lượng sẽ
vượt quá mức tự nhiên, và khi mức giá thấp hơn mức
giá dự kiến sản lượng sẽ giảm nhỏ hơn sản lượng tự
nhiên.
Đường tổng cung ngắn hạn SRAS

 SRAS là đường
SRAS
dốc lên do: P
-Lý thuyết tiền
lương cứng nhắc. P2
-Lý thuyết sự nhận
P1
thức sai lầm
-Lý thuyết giá cả
cứng nhắc
Y
Y1 Y2
Lý thuyết nhận thức sai lầm

 Sự thay đổi trong mức giá chung làm cho doanh


nghiệp nhận thức sai lầm về diễn biến thị trường
và phản ứng lại sự thay đổi của giá.
 Nếu mức giá chung tăng cao hơn mức dự kiến
thì doanh nghiệp có thể nghĩ giá tương đối tăng,
thu được lợi nhiều hơn nên họ gia tăng sản xuất.
 Công nhân cũng nhận thức sai lầm khi thấy
lương danh nghĩa tăng nên cung ứng lao động
nhiều hơn, nhưng thực tế thì giá hàng hóa dịch
vụ họ mua cũng tăng. Các doanh nghiệp có lợi
hơn nên thuê lao động nhiều hơn và sản xuất
nhiều hơn.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

 Các doanh nghiệp và công nhân đã thỏa thuận


tiền lương danh nghĩa theo hợp đồng lao động
dựa trên giá kỳ vọng.
 Tiền lương danh nghĩa không kịp điều chỉnh khi
mức giá tăng lên.
 Mức giá cao hơn dự kiến làm cho việc thuê lao
động trở nên rẻ hơn và sản xuất có lợi hơn.
 Điều này khiến các doanh nghiệp mở rộng sản
xuất và tăng lượng hàng hóa cung ứng.

W=W P tăng  W/P giảm  L tăng  Y tăng


Lý thuyết giá cả cứng nhắc

 Trong thực tế giá cả cũng thay đổi chậm trong


ngắn hạn: do khi thay đổi giá cả doanh nghiệp
phải tốn chi phí thực đơn.
 Giả sử giá cả đã được công bố, tuy nhiên có sự
biến động ngoài dự kiến (mở rộng tiền tệ) làm
tăng mức giá trong dài hạn, tuy nhiên có nhiều
doanh nghiệp không thay đổi giá để giữ khách
hàng, lúc này giá của họ rẻ hơn nên doanh
nghiệp bán được nhiều hơn vì thế doanh nghiệp
sản xuất nhiều hơn
Sự dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn

 Các nhân tố làm đường tổng cung ngắn hạn


dich chuyển:
-Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung
dài hạn cũng làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn.
-Giá các nhân tố sản xuất thay đổi.
-Mức giá dự kiến thay đổi.
Sự dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn

P AS1 AS0
P1
AS2

P0

P2

Y1 Y0 Y2 Y
Ví dụ
 Yếu tố nào sau đây làm tổng cung ngắn
hạn dịch qua trái
A. công nghệ sản xuất phát triển cao
B. nhiều người đi học đại học hơn
C. tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
D. có nhiều người gia nhập lực lượng lao động
Ví dụ
 Yếu tố nào sau đây làm tổng cung ngắn
hạn dịch qua phải
A. tiền lương của người lao động tăng
B. lãi suất đi vay giảm
C. tình trạng xuất cư tăng
D. giá dầu tăng
Cân bằng trong dài hạn
(Long-Run Equilibrium)

Tại điểm cân bằng


P LRAS
trong dài hạn,
PE = P SRAS

Y = YN
PE
Và thất nghiệp đạt
mức tự nhiên.
AD
Y
YN
Cân bằng ngắn hạn

P
ASLR ASSR
Cân bằng
Ngắn hạn

E1
P1 Nền kinh tế suy thoái

AD

0 S¶n l­îng
Y1 < Y*
Cân bằng ngắn hạn

Cân bằng
P
Ngắn hạn ASSR
ASLR

E2
P2
Nền kinh tế bùng nổ

AD

Y* < Y
0 S¶n l­îng
Biến động Kinh tế
(Economic Fluctuations)

 Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải


thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách
ổn định kinh tế.
 Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế là do
các sự kiện làm dịch chuyển AD và AS gây
ra.
Biến động Kinh tế
(Economic Fluctuations)

 Bốn bước để phân tích biến động kinh tế:


1. Xác định xem sự kiện xảy ra tác động AD hay AS.
2. Xác định hướng dịch chuyển (sang trái hay phải).
3. Sử dụng đồ thị AD–AS để quan sát Y và P thay
đổi như thế nào trong ngắn hạn.
4. Sử dụng đồ thị AD–AS để quan sát nền kinh tế
thay đổi như thế nào từ điểm cân bằng mới trong
ngắn hạn sang điểm cân bằng mới trong dài hạn.
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cầu

 Nếu cú sốc cầu làm giảm tổng cầu thì điều gì


xảy ra?
 Trong ngắn hạn, những nhân tố làm dịch
chuyển đường AD là nguyên nhân ra sự biến
động sản lượng và việc làm.
 Chính phủ có thể làm gì?
Tác động khi tổng cầu giảm…
2. Trong ngắn hạn
P và Y giảm… ASLR 3. Theo thời gian, ASSR
P
dịch chuyển….
AS1

AS2

P1 A

P2 B

P3 C 1. AD giảm…
AD1
AD2
0 Y2 Y1
Y
4. Và sản lượng trở về
mức tự nhiên
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cầu
 Trong dài hạn, tiền lương kịp thời điều chỉnh
thích ứng và đường AS dịch chuyển đưa nền
kinh tế trở về mức sản lượng tự nhiên  sự thay
đổi của AD chỉ làm thay đổi mức giá chung (là
biến danh nghĩa), không làm thay đổi sản lượng
và việc làm (là biến thực tế).
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cung
 Cú sốc làm dịch chuyển tổng cung xảy ra do sự
thay đổi giá các yếu tố đầu vào hay thay đổi các
nguồn lực kinh tế.
 Cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc
cung bất lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang
trái.
 Cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là cú sốc
cung có lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang
phải.
Tác động của cú sốc cung bất lợi

P ASLR
AS2 1. ASSR giảm…

AS1

B
P2
P1 A

3. Và mức
giá tăng
AD1

Y
0
Y2 Y1 2. Làm cho
Sản lượng giảm…
Tác động của cú sốc cung bất lợi

 Trong ngắn hạn:


-Sản lượng giảm, thất nghiệp tăng
-Giá cả tăng
=> Hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
 Các nhà hoạch định chính sách có thể làm gì
trong tình huống này?
-Không làm gì cả: nền kinh tế tự điều chỉnh trong
dài hạn.
-Tăng tổng cầu chính sách thích ứng.
-Cắt giảm tổng cầu  chính sách ổn định giá cả.
Chính sách thích ứng

ASLR 1. Khi ASSR


P AS2
giảm…
3. Làm cho
mức giá
tăng cao… AS1

P3 C
2. Các nhà hoạch định
P2 B Chính sách tăng tổng cầu….
P1 A

AD2
AD1
Y
0 Y2 Y1 4. Và sản lượng
được duy trì
ở mức tự nhiên
Chính sách ổn định giá cả
P
ASLR
AS2
3. mức giá 1. Khi ASSR
được giữ giảm …
ở mức AS1
ban đầu…

P2 B
C
P1 2. Các nhà hoạch
A
định chính sách
cắt giảm tổng cầu
4. sản lượng
tiếp tục
giảm AD2 AD1
Y
0 Y3 Y2 Y1
Vận dụng
 Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây sẽ làm
dịch chuyển đường tổng cung hay đường tổng
cầu. Cho biết sự thay đổi của Y và P.
1. Thị trường chứng khoán suy giảm
2. Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng
mạnh.
3. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu
vào nhập khẩu.
4. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng
nhập khẩu.
5. Chính phủ hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh
nghiệp vay tiền.
Đánh giá Tác động của việc dịch chuyển AD

Sư kiện: Thị trường chứng khoán


suy giảm P LRAS
1. Tác động đến C, đường AD
SRAS1
2. C giảm, làm AD dịch sang trái.
3. Điểm cân bằng trong ngắn hạn P1 A SRAS2
tại B. P và Y giảm, thất nghiệp
cao hơn. P2 B
AD1
4. Theo thời gian, PE giảm, P3 C
SRAS dịch sang phải, cho đến AD2
điểm cân bằng dài hạn tại C. Y
Y và thất nghiệp quay trở lại Y2 YN
mức ban đầu.
Tác động của việc dịch chuyển AD
Sự kiện: Giá dầu tăng
1. Tăng chi phí, làm dịch P LRAS
chuyển SRAS SRAS2
(giả định LRAS cố định)
2. SRAS dịch sang trái. SRAS1
B
3. Điểm cân bằng trong P2
ngắn hạn tại B.
P1 A
P cao hơn, Y thấp hơn,
thất nghiệp cao hơn
Từ A đến B là thời kỳ trì AD1
trệ (stagflation) - thời Y
Y2 YN
kỳ giảm sản lượng và
tăng giá.
Ví dụ:
 Yếu tố nào sau đây làm nền kinh tế bị suy thoái
A. chi phí nguyên vật liệu tăng mạnh
B. chính phủ tăng thuế đánh vào hàng hóa xuất
khẩu
C. có nhiều người lao động về hưu và rời khỏi lực
lượng lao động
D. các câu trên đúng
Ví dụ
 Nền kinh tế đang ổn định, trường hợp nào sau
đây có thể làm nền kinh tế Việt Nam rơi vào suy
thoái
A. chính phủ giảm thuế thu nhập
B. chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
C. nền kinh tế nước ngoài bị suy thoái
D. giá dầu thề giới giảm
Ví dụ
 Nền kinh tế đang ổn định, trường hợp nào sau
đây có thể làm nền kinh tế Việt Nam rơi vào lạm
phát
A. chính phủ tăng thuế đánh vào đầu vào nhập
khẩu
B. thị trường chứng khoán bùng nổ
C. tỷ giá hối đoái tăng
D. các câu trên đều đúng

You might also like