Professional Documents
Culture Documents
16,000
8,000
2,000
0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
THÔNG TIN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
1,500
1,000
500
0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
THÔNG TIN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
12
Tỷ lệ thất nghiệp
10
0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
6.2. Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn
6.2.1. Thực tiễn của những biến động ngắn hạn
P
Mức giá
SRAS
Tổng cung
Mô hình xác ngắn hạn
P1
định mức giá
cân bằng
AD Tổng cầu
Và sản lượng Y
Y1
cân bằng (GDP
thực) GDP thực, sản
lượng đầu ra
Tổng cầu (AD – Aggregate Demand)
Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng sản
lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các
thành phần trong nền kinh tế (gồm: hộ gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ, người nước ngoài)
muốn mua tại mỗi mức giá.
Các thành tố của tổng cầu:
AD = C + I + G + X – M
= C + I + G + NX
Đường tổng cầu (AD Curve)
Giả sử P tăng:
Số tiền mà người dân đang có sẽ mua được ít
HH&DV hơn, vì thế tài sản thực giảm xuống.
Người dân cảm thấy nghèo hơn.
Kết quả: C giảm.
Hiệu ứng lãi suất (P và I )
(Intererest Rate Effect)
Giả sử P tăng.
Việc mua HH&DV sẽ tốn nhiều tiền hơn.
Để có tiền, người dân sẽ bán trái phiếu hoặc các
tài sản khác.
Điều này làm tăng lãi suất.
Kết quả: I giảm. (Do I tỷ lệ nghịch với lãi suất)
Hiệu ứng tỷ giá (P và NX )
(Exchange-Rate Effect)
Giả sử P tăng.
Hoa Kỳ tăng lãi suất (hiệu ứng lãi suất).
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ mua nhiều trái phiếu của
U.S. hơn.
Làm tăng cầu USD ở thị trường ngoại hối.
Tỷ giá hối đoái của USD tăng.
Hàng hóa xuất khẩu của Hoa Kỳ sẽ trở nên tốn kém
hơn đối với người dân nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu vào Hoa Kỳ sẽ rẻ hơn đối với người dân Hoa Kỳ.
Kết quả: NX giảm.
Đường tổng cầu dốc xuống
AD2
AD1
Y
Y1 Y2
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu (AD)
Tiêu dùng của hộ gia đình phụ thuộc:
-Tài sản của hộ gia đình.
Ví dụ: khi thị trường chứng khoán bùng nổ?
-Kỳ vọng của hộ gia đình. Đánh đổi giữa tiêu dùng/
tiết kiệm.
Ví dụ: các hộ gia đình tin tưởng rằng trong năm tới
nền kinh tế chưa thể phục hồi được mà có xu
hướng xấu đi?
-Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ tăng / giảm thuế thu nhập?
-Các yếu tố khác: tập quán, thói quen.
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu
Đầu tư của doanh nghiệp phụ thuộc vào:
- Lãi suất, chính sách tiền tệ.
Ví dụ: lãi suất trên thị trường tăng lên?
-Kỳ vọng, “tâm lý bầy đàn” lạc quan/ bi quan
Ví dụ: các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền
kinh tế tăng trưởng tốt.
- Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ miễn giảm thuế cho các dự án đầu
tư mới?
- Các nhân tố khác: môi trường đầu tư.
Ví dụ: tình hình chính trị ở Việt Nam trở nên bất ổn?
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu
G thay đổi, do các chính sách của chính phủ
Chi tiêu của chính phủ. VD: quốc phòng
Chi tiêu của địa phương. VD: đường sá, trường
học.
NX thay đổi, do:
-Xuất khẩu (X) phụ thuộc vào giá hàng trong nước,
nhập khẩu (M) phục thuộc vào giá hàng nước
ngoài.
-Thuế xuất nhập khẩu.
-Tỉ giá hối đoái: Ví dụ: tỷ giá hối đoái tăng/ giảm?
-Thu nhập của dân cư trong nước/nước ngoài.
Ví dụ: các bạn hàng của Việt Nam lâm vào suy thoái/
tăng trưởng?
Ví dụ
1. Yếu tố nào sau đây làm tổng cầu dịch sang phải
a. Mức giá chung giảm
b. Hộ gia đình kỳ vọng nền kinh tế sẽ xấu đi trong
tương lai
c. Tỷ giá tăng
d. Lãi suất tăng
Ví dụ
2. Yếu tố nào sau đây làm tổng cầu dịch sang trái
a. Thị trường chứng khoán bùng nổ
b. Nền kinh tế của nước ngoài tăng trưởng
c. Chính phủ giảm thuế
d. Chính phủ thực hiện chính sách “ thắt lưng
buộc bụng”
Tổng cung (AS – Aggregate Supply)
Tổng cung (AS – Aggregate Supply) là tổng số
lượng hàng hóa dịch vụ mà các doanh nghiệp
trong nước sản xuất ra và muốn bán tại mỗi
mức giá.
Đường tổng cung:
-Dài hạn (LRAS): là đường thẳng đứng.
-Ngắn hạn (SRAS): là đường dốc lên.
Đường tổng cung dài hạn
P
LRAS
P1 B
1. Møc gi¸
tăng... 2…không ảnh hưởng
đến lượng cung hàng
P0 A hoá dịch vụ trong dài
hạn.
0
YN Y
Tại sao đường ASLR là đường thẳng
đứng?
Trong dài hạn, tổng cung của nền kinh tế phụ
thuộc vào cung về nhân tố sản xuất: lao động, tư
bản, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ.
Tổng cung dài hạn của nền kinh tế không phụ
thuộc vào mức giá.
Đường ASLR thẳng đứng tại mức sản lượng tự
nhiên (natural rate of output- YN) hay sản
lượng tiềm năng. (potential output)(YP) hay sản
lượng toàn dụng (full-employment output) là
mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được khi thất
nghiệp ở mức tự nhiên (hay mức thông
thường).
Lý do làm dịch chuyển đường LRAS
Các sự kiện làm thay P LRAS1 LRAS2
đổi các yếu tố quyết
định YN sẽ làm dịch
chuyển LRAS:
-Lao động.
-Tư bản.
-Tài nguyên thiên
nhiên. Y
YN Y’N
-Tri thức công nghệ.
.
Lý do làm dịch chuyển đường LRAS
P
Đường SRAS dốc lên:
Việc tăng P: trong SRAS
khoảng 1-2 năm, P2
Làm tăng lượng cung
HH&DV. P1
Y
Y1 Y2
Hệ số góc dương của SRAS là chìa khóa để
nắm bắt các biến động trong ngắn hạn.
Tầm quan trọng của độ dốc của SRAS
P LRAS
Nếu AS dốc đứng, thì
các thay đổi của AD Phi
SRAS
không ảnh hưởng Phi
đến sản lượng hay
lao động.
ADhi
Plo
Nếu AS dốc lên, thì AD1
Plo
sự dịch chuyển của ADlo
AD sẽ tác động đến Y
Ylo Y1 Yhi
sản lượng và lao
động.
Đường tổng cung ngắn hạn SRAS
Đường tổng cung ngắn hạn SRAS là đường dốc
lên?
Ở mức giá thấp lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ thấp,
khi giá tăng càng cao thì lượng cung ứng hàng hóa dịch
vụ tăng lên. Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa giá và mức
sản lượng cung ứng.
Nguyên nhân là sự không hoàn hảo của thị trường sẽ
dẫn đến đường cung dài hạn và ngắn hạn khác nhau.
Lượng cung chệch khỏi mức tự nhiên (hay mức dài
hạn) trong khi mức giá thực chệch khỏi mức giá kỳ
vọng. Khi mức giá vượt quá mức dự kiến sản lượng sẽ
vượt quá mức tự nhiên, và khi mức giá thấp hơn mức
giá dự kiến sản lượng sẽ giảm nhỏ hơn sản lượng tự
nhiên.
Đường tổng cung ngắn hạn SRAS
SRAS là đường
SRAS
dốc lên do: P
-Lý thuyết tiền
lương cứng nhắc. P2
-Lý thuyết sự nhận
P1
thức sai lầm
-Lý thuyết giá cả
cứng nhắc
Y
Y1 Y2
Lý thuyết nhận thức sai lầm
P AS1 AS0
P1
AS2
P0
P2
Y1 Y0 Y2 Y
Ví dụ
Yếu tố nào sau đây làm tổng cung ngắn
hạn dịch qua trái
A. công nghệ sản xuất phát triển cao
B. nhiều người đi học đại học hơn
C. tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
D. có nhiều người gia nhập lực lượng lao động
Ví dụ
Yếu tố nào sau đây làm tổng cung ngắn
hạn dịch qua phải
A. tiền lương của người lao động tăng
B. lãi suất đi vay giảm
C. tình trạng xuất cư tăng
D. giá dầu tăng
Cân bằng trong dài hạn
(Long-Run Equilibrium)
Y = YN
PE
Và thất nghiệp đạt
mức tự nhiên.
AD
Y
YN
Cân bằng ngắn hạn
P
ASLR ASSR
Cân bằng
Ngắn hạn
E1
P1 Nền kinh tế suy thoái
AD
0 S¶n lîng
Y1 < Y*
Cân bằng ngắn hạn
Cân bằng
P
Ngắn hạn ASSR
ASLR
E2
P2
Nền kinh tế bùng nổ
AD
Y* < Y
0 S¶n lîng
Biến động Kinh tế
(Economic Fluctuations)
AS2
P1 A
P2 B
P3 C 1. AD giảm…
AD1
AD2
0 Y2 Y1
Y
4. Và sản lượng trở về
mức tự nhiên
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cầu
Trong dài hạn, tiền lương kịp thời điều chỉnh
thích ứng và đường AS dịch chuyển đưa nền
kinh tế trở về mức sản lượng tự nhiên sự thay
đổi của AD chỉ làm thay đổi mức giá chung (là
biến danh nghĩa), không làm thay đổi sản lượng
và việc làm (là biến thực tế).
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cung
Cú sốc làm dịch chuyển tổng cung xảy ra do sự
thay đổi giá các yếu tố đầu vào hay thay đổi các
nguồn lực kinh tế.
Cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc
cung bất lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang
trái.
Cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là cú sốc
cung có lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang
phải.
Tác động của cú sốc cung bất lợi
P ASLR
AS2 1. ASSR giảm…
AS1
B
P2
P1 A
3. Và mức
giá tăng
AD1
Y
0
Y2 Y1 2. Làm cho
Sản lượng giảm…
Tác động của cú sốc cung bất lợi
P3 C
2. Các nhà hoạch định
P2 B Chính sách tăng tổng cầu….
P1 A
AD2
AD1
Y
0 Y2 Y1 4. Và sản lượng
được duy trì
ở mức tự nhiên
Chính sách ổn định giá cả
P
ASLR
AS2
3. mức giá 1. Khi ASSR
được giữ giảm …
ở mức AS1
ban đầu…
P2 B
C
P1 2. Các nhà hoạch
A
định chính sách
cắt giảm tổng cầu
4. sản lượng
tiếp tục
giảm AD2 AD1
Y
0 Y3 Y2 Y1
Vận dụng
Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây sẽ làm
dịch chuyển đường tổng cung hay đường tổng
cầu. Cho biết sự thay đổi của Y và P.
1. Thị trường chứng khoán suy giảm
2. Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng
mạnh.
3. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu
vào nhập khẩu.
4. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng
nhập khẩu.
5. Chính phủ hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh
nghiệp vay tiền.
Đánh giá Tác động của việc dịch chuyển AD