Professional Documents
Culture Documents
• 1
Nội dung
Tại sao đường Tổng cầu dốc xuống? Điều gì làm đường
AD dịch chuyển?
Độ dốc của đường Tổng cung ngắn hạn là gì? Độ dốc của
đường Tổng cung dài hạn ?
Điều gì làm đường AS dịch chuyển?
• 2
Giới thiệu
Trog dài hạn, tăng trưởng GDP thực khoảng trung bình
3% một năm.
Trong ngắn hạn, GDP biến động quanh xu thế của nó.
Suy thoái (Recessions): Thời kỳ giảm thu nhập
thực và gia tăng thất nghiệp
Khủng hoảng hay Đại suy thoái (Depressions):
Suy thoái nghiêm trọng (rất hiếm)
Biến động kinh tế ngắn hạn gọi là chu kỳ kinh doanh
(business cycles).
• 3
Biến động kinh tế
Ba sự kiện quan trọng về biến động kinh tế
dự đoán
Chu kỳ kinh tế
2. Hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô biến động
cùng nhau
Suy thoái – hiện tượng bao trùm nền kinh tế
3. Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng
• 4
• 4
3 dữ kiện về biến động kinh tế
DỮ KIỆN 1: Biến động kinh tế là bất
thường và không thể dự đoán.
• Vùng tô
đậm thể
hiện giai
đoạn suy
thoái • 5
3 dữ kiện về biến động kinh tế
DỮ KIỆN 2: Đa số các đại lượng
kinh tế vĩ mô cùng biến động.
• 6
3 dữ kiện về biến động kinh tế
DỮ KIỆN 3: Khi sản lương giảm, thất nghiệp tăng.
• Tỉ lệ thất nghiệp,
% lực lượng lao
động
• 7
Giới thiệu (tt)
Giải thích những biến động này rất khó, và lý thuyết về
• 8
Kinh tế học cổ điển
Chương trước dựa trên ý tưởng của kinh tế học cổ điển,
đặc biệt: :
cung tiền tác động đến các biến danh nghĩa, không tác
động đến các biến số thực • 9
Kinh tế học cổ điển
Phần lớn các nhà kinh tế học tin rằng lý thuyết cổ
cung tiền hay P ) có thể tác động đến biến thực (như
Y hay tỉ lệ thất nghiệp).
Để nghiên cứu ngắn hạn, chúng ta dùng mô hình
mới. • 10
Biến động kinh tế ngắn hạn
Lý thuyết cổ điển đúng trong dài hạn
nhau
“Tổng cung
Mô hình xác định P1 ngắn hạn ”
giá cân bằng
“Tổng cầu”
AD
Và sản lượng •Y
Y1
cân bằng
(GDP thực). GDP thực, sản lượng
• 13
Đường Tổng cầu (AD)
P
Đường tổng cầu
thể hiện lượng cầu P2
của tất cả HH&DV
trong nền kinh tế ở
mỗi mức giá.
P1
•A
D
Y
Y2 Y1
• 14
Tại sao đường cầu dốc xuống
Y = C + I + G + NX P
Giả sử G cố định do
chính sách của P2
chính phủ.
Để hiểu độ dốc của
đường AD, P1
phải xác định sự •A
thay đổi của P ảnh D
hưởng đến C, I, and Y
Y2 Y1
NX như thế nào.
• 15
Hiệu ứng của cải (P và C )
Giả sử P tăng.
• 16
Hiệu ứng lãi suất (P và I )
Giả sử P tăng.
Mua HH&DV cần nhiều tiền hơn.
Nhà đầu tư nước ngoài muốn mua nhiều trái phiếu trái
Hàng xuất khẩu trong nước trở nên mắc hơn cho người
• 19
Tại sao đường AD có thể dịch chuyển
Bất kỳ thay đổi của C, I,
•P
G, or NX—ngoại trừ thay
đổi của P— làm dịch
chuyển đường AD.
Ví dụ: •P
Bùng nổ thị trường chứng 1
• 20
Đường tổng cầu
Thay đổi tiêu dùng, C
dùng của người dân ứng với một mức giá cho
trước
Thay đổi thuế, của cải
Tăng chi tiêu tiêu dùng
• 21
• 21
Đường tổng cầu
Thay đổi đầu tư, I
Những sự kiện mà làm thay đổi mức độ đầu tư
của các doanh nghiệp ứng với một mức giá cho
trước
Công nghệ tốt hơn
Chính sách thuế
Cung tiền
Tăng đầu tư
AD • 22
- dịch phải • 22
Đường tổng cầu
Thay đổi chi tiêu của chính phủ, G
Các nhà chính sách – thay đổi chi tiêu chính phủ
Sở thích thay đổi : đánh đổi tiêu dùng/ tiết kiệm
trường học
Thay đổi trong NX
dùng tăng.
Đường Tổng cung (AS )
Đường AS thể hiện P LRAS
tổ lượng HH&DV DN
sản xuất và bán ở SRAS
mỗi mức giá
AS :
• Dốc xuống trong
ngắn hạn
•Y
Thẳng đứng trong
dài hạn
• 28
Đường Tổng cung dài hạn (LRAS)
Khi P tăng P1
không ảnh hưởng đến
những điều trên,
vì vậy nó không tác
động đến YN. Y
YN
(Phân đôi cổ điển)
• 30
Tại sao đường LRAS có thể dịch chuyển
P LRAS1 LRAS2
Sự kiện làm thay đổi
bất kỳ yếu tố ảnh
hưởng đến YN sẽ
làm dịch chuyển
LRAS.
Ví dụ: di dân, tăng L,
làm tăng.
Y
YN Y’N
• 31
Tại sao đường LRAS có thể dịch chuyển
Thay đổi trong L hay tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Di dân
nghiệp tự nhiên
Thay đổi trong K hoặc H
Đầu tư vào máy móc, thiết bị
LRAS2010
Trong dài hạn , tiến bộ P LRAS2000
công nghệ làm dịch LRAS1990
chuyển LRAS sang phải
P2
P tăng
làm tăng lượng P1
cung HH &DV.
Y
Y1 Y2
• 36
Độ dốc của đường SRAS
•P • LRA
Nếu AS thẳng đứng, S
•P
dao động trong AD • SRA
không làm dao động hi
•P S
sản lượng và việc làm
hi
•A
• Pl
Nếu AS dốc lên, Dhi
•A
thì dịch chuyển AD • Po l
•A D1
ảnh hưởng đến sản o •Y
lượng và việc làm. • Yl • Y D• loY
o 1 hi
• 37
Đường tổng cung
Các lý thuyết – giải thích tại sao đường AS dốc lên
• 38
• 38
1. Lý thuyết tiền lương kết dính
Không hoàn hảo:
Lương danh nghĩa - chậm điều chỉnh trước những điều
kiện kinh tế đang thay đổi
Các hợp đồng dài hạn: lao động và doanh nghiệp
Những quy tắc xã hội thay đổi chậm
Quan điểm về công bằng - ảnh hưởng đến việc ấn
Y = YN + a (P – PE)
Sản lượng Mức giá kỳ
vọng
Sản lượng
tự nhiên
a > 0, đo
lường độ lớn Mức giá
(dài hạn) thực tế
của Y phản
ứng với thay
đổi ngoài kỳ
vọng của P
• 44
Điểm chung của 3 lý thuyết
Y = YN + a (P – PE)
P
SRAS
Khi P > PE
Khi P < PE
Y
YN
Y < YN Y > YN • 45
SRAS và LRAS
PE = P
P LRAS
Y
YN
• 47
Đường tổng cung
• 48
• 48
Tại sao đường SRAS dịch chuyển
Những điều làm dịch
chuyển LRAS cũng làm P LRAS
dịch chuyển SRAS. SRAS
Tương tự, PE dịch SRAS
chuyển SRAS: PE
Nếu PE tăng,
Người lao động và DN PE
đặt mức giá cao hơn.
Ở mỗi P,
sản xuất ít lợi nhuận
Y
hơn, Y giảm, SRAS YN
dịch sang trái.
• 49
Cân bằng dài hạn
Cân bằng dài hạn, P LRAS
PE = P, SRAS
Y = YN ,
Và tỉ lệ thất nghiệp ở PE
mức tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên.
AD
Y
YN
• 50
Nguyên nhân của biến động kinh tế
Giả định
Nền kinh tế bắt đầu từ cân bằng dài hạn
Ngắn hạn
• 54
Hai sự dịch chuyển lớn của AD:
Đại Khủng hoảng và WW II
Đầu thập niên 1930: sụt giảm mạnh GDP thực
Đại Khủng hoảng
Xuống dốc kinh tế lớn nhất lịch sử Hoa Kỳ
Từ 1929 đến 1933
• U.S. Real GDP,
GDP thực giảm 27%
billions of 2000 dollars
Thất nghiệp tăng từ 3 lên 25%
Mức giá giảm 22%
• 55
• 55
Hai sự dịch chuyển lớn của AD:
Đại Khủng hoảng và WW II
Đầu thập niên 1940: tăng mạnh
• U.S. Real GDP,
GDP thực
Bùng nổ kinh tế
billions of 2000 dollars
WW II
Nhiều nguồn lực cho quân đội
G gia tăng
AD – tăng 1939 - 1944
Sản xuất HH&DV gấp đôi
Mức giá tăng 20%
Thất nghiệp giảm từ 17 xuống còn 1%
• 56
• 56
ACTIVE LEARNING 2
Phân tích với mô hình
Sự phát triển của thị trường cho vay thế chấp nhà
ở
Nhiều vấn đề khác nữa
•58
• 58
CASE STUDY:
Suy thoái 2008–2009
220
• Case-Shiller Home Price Index
200
180
• 2000 = 100
160
140
120
100
80 •
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 59
2011
Suy thoái 2008–2009
Sự phát triển thị trường cho vay thế chấp
Dễ dàng hơn cho những người vay thứ cấp vay
nợ
Người đi vay với rủi ro vỡ nợ cao (lịch sử thu
hiện cho vay (tổ chức khởi đầu cho vay thế
chấp)
Rồi (ngân hàng đầu tư) đóng gói chúng lại thành
• 60
chứng khoán được bảo đảm bằng thế chấp• 60
Suy thoái 2008–2009
Sự phát triển của thị trường cho vay thế chấp
(mortgage market)
Chứng khoán được bảo đảm bằng các khoản cho
vay thế chấp
Được bán đến các định chế khác, mà có thể
• 63
• 63
Suy thoái 2008–2009
Ba hành động chính sách - nhằm đưa AD về mức
ban đầu
Fed
Cắt giảm mức lãi suất liên ngân hàng (federal
funds rate)
Từ 5.25% tháng 9/2007 về mức gần zero
tháng 12/2008
Khởi động mua lại các chứng khoán bảo đảm
• 65
• 65
Suy thoái 2008–2009
Ba hành động chính sách
Tháng 1/2009, Barack Obama
Tăng G lớn
Gói kích thích 787 tỷ $, 17/2/2009
Nền kinh tế
Bắt đầu hồi phục
GDP thực – tăng trưởng trở lại
Thất nghiệp – 9.5% vào tháng 6/2010
• 66
• 66
Dầu và nền kinh tế
Biến động kinh tế ở Hoa Kỳ
Từ 1970, bắt nguồn từ vùng dầu Trung Đông
Một số sự kiện - giảm cung dầu thô từ Trung
Đông
Giá dầu – tăng trên toàn thế giới
Đường tổng cung – dịch trái
Đình lạm (Stagflation)
Giữa thập niên 1970
• 67
• 67
Dầu và nền kinh tế
Một số sự kiện – tăng cung dầu thô từ Trung
Đông, 1986
Giá dầu giảm
Đường tổng cung – dịch phải
Sản lượng – tăng trưởng nhanh
• 68
• 68
Dầu và nền kinh tế
Những năm qua
Thị trường dầu thế giới – không là nguồn quan
trọng gây nên biến động kinh tế
Nỗ lực đàm phán
Thay đổi công nghệ
Lượng dầu sử dụng sản xuất một đơn vị GDP
thực
Giảm 40% kể từ các cú sốc OPEC thập niên
1970
• 69
• 69
Tác động của dịch chuyển SRAS
Sự kiện: giá dầu tăng
1. Tăng chi phí, P LRAS
dịch chuyển SRAS
(giả định LRAS không đổi) SRAS2
2. SRAS dịch chuyển sang trái SRAS1
3. Cân bằng ngắn hạn ở điểm B.P B
2
Số người thất
+ 3.5 triệu + 1.4 triệu
nghiệp
• 72
KẾT LUẬN
Chương này giới thiệu mô hình tổng cung và tổng
thức các nhà hoạch định chính sách có thể tác động
đến tổng cầu bằng chính sách tài khoá và chính sách
• 73
tiền tệ.
TÓM TẮT
• Dao động ngắn hạn trong GDP và các số liệu kinh
tế vĩ mô khác thường không theo quy tắc và
không thể dự đoán. Suy thoái và khủng hoảng là
thời kỳ giảm GDP thực và tăng thất nghiệp.
• Các nhà phân tích kinh tế sử dụng mô hình tổng
cung tổng cầu để phân tích dao động.
• Đường tổng cầu đi xuống vì thay đổi trong giá có
ảnh hưởng của cải lên tiêu dùng, ảnh hưởng lãi
suất lên đầu tư, và ảnh hưởng TGHĐ lên xuất
TÓM TẮT
• Bất kỳ thay đổi của C, I, G, hay NX— ngoại trừ thay
đổi trong mức giá – làm dịch chuyển đường tổng
cầu.
• Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng vì mức giá
không ảnh hưởng đến sản lượng trong sài hạn.
• Trong dài hạn, sản lượng được xác định bởi lao
động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ,
thay đổi của bất kỳ yếu tố này sẽ làm dịch chuyển
tổng cung dài hạn.
TÓM TẮT
• Trong ngắn hạn, sản lượng lệch khỏi mức sản lượng
tự nhiên khi mức giá khác với mức giá kỳ vọng, dẫn
đến đường tổng cung ngắn hạn đi lên. 3 lý thuyết giải
thích độ dốc lên này là lý thuyết tiền lương kết dính,
lý thuyết giá kết dính và lý thuyết hiểu nhầm.
• Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển để phản ứng
với sự thay đổi của giá kỳ vọng và những thay đổi
làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
TÓM TẮT