Professional Documents
Culture Documents
Tại sao một số quốc gia có mức tăng trưởng thu nhập cao, trong khi một số
quốc gia khác luôn trong tình trạng nghèo đói?
Tại sao một số nước có tỷ lệ lạm phát cao, trong khi một số nước khác lại
có sự ổn định giá cả?
Tại sao tất cả các nước đều trải qua thời kỳ suy thoái kinh tế, thu nhập
giảm và thất nghiệp tăng?
Chính sách của chính phủ cần như thế nào để khắc phục các vấn đề không
mong muốn trên đây?
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
GDP bình quân đầu người (PPP theo giá hiện hành (USD)
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
1990 2000 2005 2010 2015 2020
Brunei Malaysia Singapore Thailand Vietnam
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
• Giả sử Chính phủ điều chỉnh tăng mức lương cơ bản đối với khu
vực doanh nghiệp.
• Giả sử khi EVFTA có hiệu lực, EU tăng nhập khẩu các hàng hóa từ
Việt Nam.
Những thay đổi trên đây có tác động đến sản lượng, giá cả và công ăn
việc làm của nền kinh tế như thế nào?
NỘI DUNG
Câu hỏi
Hãy nhận xét về tình hình kinh tế vĩ mô của Việt Nam hiện nay và chỉ ra các vấn
đề kinh tế vĩ mô của nước ta là gì?
Khi nền kinh tế không đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô đặt ra thì cần phải
làm gì? Ai làm?
MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Là các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng để tác động vào nền kinh tế
nhằm hướng nền kinh tế đạt được các mục tiêu mong muốn.
Các chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản:
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thu nhập
Chính sách kinh tế đối ngoại
HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ
Sơ đồ hệ thống kinh tế vĩ mô
Tổng cầu
Tổng cung
Cân bằng ngắn hạn và dài hạn
TỔNG CẦU
Khái niệm:
Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các tác nhân
trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá chung cho trước
(giả định các nhân tố khác là không đổi)
Các yếu tố tác động đến tổng cầu
Mức giá chung
Thu nhập quốc dân
Kỳ vọng
Các chính sách kinh tế vĩ mô
Các nhân tố khác (thị hiếu, tập quán tiêu dùng,…)
TỔNG CẦU
• Đường tổng cầu: biểu thị mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá
chung khi các biến số khác không đổi.
P
P1
Đường tổng cầu là đường
B
dốc xuống
AD
0 Y2 Y1 Y
TỔNG CẦU
P1 A P1 A A’
∆G
P2 B AD1
AD
AD0
0 0 Y
Y1 Y2 Y
Y1 Y2
TỔNG CUNG
Khái niệm:
Tổng cung bao gồm tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp
sẽ sản xuất và bán ra tại mỗi mức giá chung cho trước (giả định các nhân tố
khác không đổi)
Các yếu tố tác động đến tổng cầu
Mức giá chung:
Giá cả của các yếu tố đầu vào:
Trình độ công nghệ sản xuất:
Sự thay đổi nguồn lực (số lượng, chất lượng):
Các nhân tố khác (chính sách, thời tiết, …):
TỔNG CUNG
P ASLR
Phân biệt: Ngắn hạn và dài hạn
ASSR
Tổng cung trong dài hạn (ASLR): cố định
tại mức sản lượng tiềm năng (YN) =>
đường tổng cung dài hạn thẳng đứng.
Tổng cung trong ngắn hạn (ASSR): tỷ lệ
thuận với mức giá chung => đường tổng
cung ngắn hạn dốc lên.
0 YN Y
TỔNG CUNG
Trượt dọc và dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn
Trượt dọc trên đường tổng cung Dịch chuyển đường tổng cung là sự dịch
là sự di chuyển dọc theo đường chuyển vị trí của đường tổng cung (do
tổng cầu (do sự thay đổi của sự thay đổi của các yếu tố ngoài mức giá
mức giá chung). chung có tác động đến tổng cung)
AS3 AS1 AS2
P P
AS
P2
B P1
P1
A
0 0 Y
Y1 Y2 Y Y’’ Y0 Y’
CÂN BẰNG TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Cân bằng ngắn hạn
Cân bằng ngắn hạn là cân bằng giữa tổng cầu và tổng cung ngắn hạn
ASLR ASSR
P
ASS1 ASLRASS1
P ASSR
E0
P0 E0 P0 AD
E1
AD
0 0 Y
Y0 YN Y YN Y0
Mức sản lượng cân bằng ngắn hạn có thể nhỏ hơn
hoặc lớn hơn mức sản lượng tiềm năng.
CÂN BẰNG TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Cân bằng dài hạn
Cân bằng dài hạn là trạng thái cân bằng đạt được khi
sản lượng cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng
P ASL ASS
0
Y0=Y*
Tại trạng thái cân bằng:
Y
Y = Y*
Sản lượng u = u*
cân bằng
Dài hạn gP ≈ 0
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ
TRÊN MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Trường hợp tổng cầu tăng Giả sử cân bằng ban đầu của nền kinh tế tại E0
(mức giá cân bằng P = P0, sản lượng Y0 = YN).
P ASL ASS Nền kinh tế có sự gia tăng tổng cầu: AD tăng tại
mọi mức P cho trước (đường AD dịch chuyển
sang phải từ AD0 đến AD1).
E1
P1
AD1
Nền kinh tế điều chỉnh và đạt cân bằng mới tại E1
P0
E0
(mức giá cân bằng P = P1, sản lượng Y = Y1).
AD0
Kết luận: Tổng cầu tăng => tăng giá và sản lượng
0
Y0 = YN Y1 Y cân bằng
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ
TRÊN MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Trường hợp tổng cầu giảm Giả sử cân bằng ban đầu của nền kinh tế tại E0
(mức giá cân bằng P = P0, sản lượng Y0 = YN).
P ASL ASS
Nền kinh tế có sự giảm trong tổng cầu: AD giảm
tại mọi mức P cho trước (đường AD dịch chuyển
sang trái từ AD0 đến AD1).
Nền kinh tế điều chỉnh và đạt cân bằng mới tại E1
P0
E1 E0
(mức giá cân bằng P = P1, sản lượng Y = Y1).
P1 AD0
AD1 Kết luận: Tổng cầu giảm => giá và sản lượng cân
0
Y1 Y0 = YN Y bằng giảm.
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ
TRÊN MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Trường hợp tổng cung tăng Giả sử cân bằng ban đầu của nền kinh tế tại E0
(mức giá cân bằng P = P0, sản lượng Y0 = YN).
P ASL ASS1
ASS2
Nền kinh tế có sự tăng lên trong tổng cung trong
ngắn hạn: AS tăng tại mọi mức P cho trước
(đường ASS dịch chuyển sang phải từ ASS0 đến
ASS1).
P0
E0
E1
Nền kinh tế điều chỉnh và đạt cân bằng mới tại
P1 AD0 E1 (mức giá cân bằng P = P1, sản lượng Y = Y1).
0
Kết luận: Tổng cung tăng => mức giá chung giảm,
Y0 = YN Y1 Y
sản lượng cân bằng tăng.
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ
MÔ TRÊN MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Trường hợp tổng cung giảm Giả sử cân bằng ban đầu của nền kinh tế tại E0
(mức giá cân bằng P = P0, sản lượng Y0 = YN).
ASS1
ASL ASS0
P Nền kinh tế có sự giảm trong tổng cung ngắn
hạn: ASS giảm tại mọi mức P cho trước (đường
AS dịch chuyển sang trái từ AS0 đến AS1).
E1 Nền kinh tế điều chỉnh và đạt cân bằng mới tại
P1
P0 E0
E1 (mức giá cân bằng P = P1, sản lượng Y = Y1).
AD0
Kết luận: Tổng cung giảm => mức giá chung tăng,
0
sản lượng cân bằng giảm.
Y1 Y0 = YN Y
QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN
Chu kỳ kinh tế: Là sự dao động của GNP thực tế xung quanh xu hướng tăng lên của
sản lượng tiềm năng.
Sản lượng Yt
Một chu kỳ
Đỉnh Yp
Đáy
Mở rộng SX
Thu hẹp SX
Năm
QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
GDP: Đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được
tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là 1
năm).
GNP: Đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do
công dân của một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)
GDP (GNP) = ∑PiQi
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Năm 2010
GDPN thay đổi là do Giá cả thay đổi và/hoặc sản lượng thay đổi.
GDP thực chỉ thay đổi khi có sự thay đổi của sản lượng
THỰC HÀNH TÍNH GDP DANH NGHĨA VÀ GDP
THỰC
Giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa A và B, sản lượng và mức
giá của mỗi loại hàng hóa được cho trong bảng dưới đây:
2019 2020 2021
P Q P Q P Q
Hàng
$30 900 $31 1,000 $36 1,050
hóa A
Hàng
$100 192 $102 200 $100 205
hóa B
• GDP (GNP):
Được sử dụng làm thước đo đánh giá thành quả hoạt động của nền kinh tế, đo
lường quy mô của nền kinh tế, làm căn cứ xây dựng các chiến lược phát triển
kinh tế.
GDP được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
GDP bình quân đầu người: đánh giá mức sống của dân cư.
Xác định sự thay đổi của mức giá chung
MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA GDP/GNP
• Phương pháp tính GDP (GNP) vừa tính trùng, vừa bỏ sót nhiều sản phẩm và dịch vụ.
• Nhiều hoạt động kinh tế phi pháp hoặc hợp pháp cũng không được tính vào GDP.
• Những thiệt hại về môi trường không được điều chỉnh khi tính GDP.
• GDP không phản ánh đầy đủ phúc lợi của một quốc gia.
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC VỀ THU NHẬP
Ngân hàng
TW
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
• Phương pháp 1: Phương pháp chi tiêu
Các thành tố của chi tiêu:
C - Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình
I - Chi tiêu cho đầu tư
G - Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ
NX - Xuất khẩu ròng
GDP = C + I + G + NX
Khấu hao: phần tài sản bị hao mòn trong quá trình SXKD.
Đầu tư ròng: giá trị tài sản tăng thêm do đầu tư.
Tổng đầu tư: bao gồm tất cả các khoản đầu tư để bù đắp khấu hao và
làm tăng thêm tài sản.
GDP = C + I + G + NX
DGDP =
GDPN
x100% =
∑P Q it it
x100%
GDPR ∑P Q i0 it
Chỉ số điều chỉnh GDP cho phép chúng ta tách GDPN thành 2 phần:
GDPN = GDPR x DGDP
ĐO LƯỜNG GIÁ CẢ CỦA NỀN KINH TẾ
Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (Năm gốc 2010)
Năm GDPR GDPN DGDP
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (%) DGDP
170%
2010 2739843 2739843 100%
160%
2011 2915554 3539881 121% 150%
2012 3076042 4073762 132% 140%
2013 3246870 4473656 138% 130%
2014 3455392 4937032 143% 120%
2015 3696826 5191324 140% 110%
100%
2016 3944144 5639401 143% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
2017 4217875 6293905 149%
2018 4532739 7009042 155% Thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thể hiện sự thay
2019 4866316 7707200 158% đổi giá cả của tất cả (tổng) các hàng hóa dịch vụ
2020 5005756 8044386 161% trong nền kinh tế
ĐO LƯỜNG GIÁ CẢ CỦA NỀN KINH TẾ
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
• CPI phản ánh giá của một “rổ” hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở thời kỳ hiện
hành so với giá của “rổ” hàng hóa và dịch vụ như thế tại thời kỳ gốc.
CPI =
∑ PQ it i0
x100%
∑P Q i0 i0
Năm Giá HH
Giá của rổ Tỷ lệ
Gạo Vải hàng hóa CPI lạm phát
2017 10 15 2017 $350 100.0 n.a.
2018 11 15 2018 370 105.7 5.7%
2019 12 16 2019 400 114.3 8.1%
2020 13 15 2020 410 117.1 2.5%
CPI
180 Định kỳ 5 năm thay đổi rổ hàng hóa
170 tiêu dùng.
160
150 Thời kỳ 2020 – 2025: rổ hàng hóa
140 tiêu dùng tính CPI gồm 754 mặt
130
hàng, lấy năm 2019 là năm gốc.
120
110 CPI được công bố hàng tháng, quý
100 và năm.
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Sự khác nhau giữa DGDP và CPI
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Dân số
Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động
Có việc làm
Không có việc làm
(thất nghiệp)
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Bài tập: