Professional Documents
Culture Documents
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
CHƯƠNG V
TỔNG CẦU VÀ
TỔNG CUNG
A. TỔNG CẦU
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ
• Hoạt động kinh tế
◦ Biến động từ năm này sang năm khác
• Suy thoái (Recession)
◦ Thu hẹp kinh tế
◦ Thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp
gia tăng
• Trì trệ (Depression)
◦ Suy thoái nghiêm trọng
Ba dữ kiện chính về biến động kinh tế
• Biến động kinh tế bất thường và không thể dự báo
• The business cycle (chu kỳ kinh doanh) Hầu hết
các đại lượng kinh tế vĩ mô cùng biến động
• Recessions: hiện tượng xảy ra toàn bộ nền kinh
tế Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng
CHU KỲ KINH TẾ
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
• Lý thuyết cổ điển giải thích thế giới dài hạn, không phải ngắn hạn
◦ Thay đổi cung tiền:
▪ Ảnh hưởng đến giá cả và các biến danh nghĩa khác
▪ Không ảnh hưởng đến GDP thực, tỷ lệ thất nghiệp hoặc các
biến số thực khác
• Ngắn hạn
◦ Giả định về tính trung lập của tiền tệ: không còn phù hợp
◦ Các biến số thực và danh nghĩa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
◦ Những thay đổi trong cung tiền Có thể tạm thời đẩy GDP thực ra khỏi
xu hướng dài hạn
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
• AD-AS model
◦ Mô hình tổng cầu (AD) và tổng cung (AS)
◦ Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng nó để giải thích những biến động
ngắn hạn trong hoạt động kinh tế Xung quanh xu hướng dài hạn của nó
• mức giá giảm : Tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ. Bởi vì:
1. Người tiêu dùng ngày càng giàu có: kích thích nhu cầu tiêu dùng hàng hóa
2. Lãi suất giảm: kích thích cầu hàng hóa đầu tư
3. Tiền tệ giảm giá: kích thích nhu cầu xuất khẩu ròng
• mức giá tăng : Giảm nhu cầu về số lượng hàng hóa và dịch vụ. Bởi vì:
4. Người tiêu dùng nghèo hơn: giảm chi tiêu của người tiêu dùng
5. Lãi suất cao hơn: làm giảm chi tiêu đầu tư
6. Tiền tệ tăng giá: giảm xuất khẩu ròng
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
• Đường AD dịch chuyển:
◦ Thay đổi trong tiêu dùng, C
◦ Thay đổi trong đầu tư, I
◦ Thay đổi trong mua hàng của chính phủ, G
◦ Thay đổi trong xuất khẩu ròng, NX
• Thay đổi trong tiêu dùng, C
• Các sự kiện thay đổi mức độ mà mọi người muốn tiêu dùng ở một mức
giá nhất định
◦ Thay đổi về thuế
◦ Bùng nổ/ sụp đổ thị trường chứng khoán
• Tăng chi tiêu của người tiêu dùng
◦ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
• Thay đổi trong đầu tư I
◦ Các sự kiện thay đổi số tiền các công ty muốn đầu tư ở một mức giá nhất định
▪ Công nghệ tốt hơn
▪ Chính sách thuế
▪ Cung tiền
◦ Tăng đầu tư
▪ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
• Thay đổi trong mua hàng của chính phủ, G
◦ Các nhà hoạch định chính sách - thay đổi chi tiêu của chính phủ ở một mức giá
nhất định
▪ Xây dựng những con đường mới, trường học
◦ Tăng mua hàng của chính phủ
▪ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
• Tiền lương danh nghĩa - chậm điều chỉnh để thay đổi điều kiện kinh tế
◦ Hợp đồng dài hạn: người lao động và doanh nghiệp
◦ Thay đổi chậm của các chuẩn mực xã hội
◦ Quan niệm về sự công bằng - ảnh hưởng đến việc thiết lập tiền lương
• Tiền lương danh nghĩa - dựa trên giá dự kiến
◦ Không phản ứng ngay lập tức khi mức giá thực tế - khác với mức giá dự kiến
• Nếu mức giá < kỳ vọng P < PE
◦ Doanh thu thấp hơn nhưng chi phí nhân công không đổi.
◦ Doanh nghiệp - khuyến khích sản xuất ít sản lượng hơn
• Nếu mức giá > kỳ vọng
◦ Sản xuất có lợi hơn, do đó các công ty tăng sản lượng và việc làm.
◦ Do đó, P cao hơn khiến Y cao hơn, đường SRAS dốc lên.
◦ Doanh nghiệp - khuyến khích sản xuất nhiều sản lượng hơn
STICKY-PRICE THEORY (Giá Cứng nhắc)
• Lý thuyết tiền lương cứng nhắc: Mức giá thấp bất ngờ làm tăng tiền
lương thực tế, khiến các doanh nghiệp thuê ít lao động hơn và sản
xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ ít hơn.
• Lý thuyết giá cứng nhắc : Mức giá thấp bất ngờ khiến một số công
ty có giá cao hơn mong muốn, điều này làm giảm doanh số bán hàng của
họ và khiến họ phải cắt giảm sản xuất.
• Lý thuyết Ngộ nhận: Mức giá thấp bất ngờ khiến một số nhà cung cấp
nghĩ rằng giá tương đối của họ đã giảm, điều này khiến sản xuất giảm.
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN LẠI DỐC LÊN?
TÓM TẮT
Tại sao đường tổng cung dịch chuyển trong ngắn hạn?
• thay đổi về lao động
• thay đổi về vốn
• thay đổi về tài nguyên
• thay đổi về công nghệ
• thay đổi về mức giá mong đợi
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
• Giả thiết
◦ Nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn
• Trạng thái cân bằng dài hạn:
◦ Giao điểm của AD và LRAS
▪ Natural level of output
▪ Actual price level
◦ Giao điểm của AD và AS ngắn hạn
▪ Expected price level = Actual price level
CÂN BẰNG DÀI HẠN
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
1995-2006
• Tăng nhu cầu nhà ở
• Tăng giá nhà ở
◦ Tăng hơn gấp đôi
2006-2009, giá nhà giảm 30%
• Sự gia tăng đáng kể trong các vụ vỡ nợ thế chấp
và nhà bị tịch thu
• Các tổ chức tài chính sở hữu chứng khoán được
bảo đảm bằng thế chấp
◦ Tổn thất lớn
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009
• Tăng trưởng dài hạn và lạm phát trong mô hình tổng cầu và tổng
cung
• Đường AD
• Lý thuyết tiền lương kết dính
• Sticky-price theory
• Misperceptions theory
• Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dốc lên?
• Nguyên nhân của biến động kinh tế
• Bốn bước để phân tích biến động kinh tế vĩ mô
• Đại suy thoái 2008–2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VI