You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG: CÁC CÂU HỎI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

Tự luận: Theo em, Covid 19 là cú sốc cung hay cú sốc cầu? Phân tích tác động
của nó bằng mô hình AD-AS. Chính phủ trong ngắn hạn muốn can thiệp thì
cần sử dụng các chính sách như thế nào?
Vừa sốc cung, vừa sốc cầu. P AS2

+ Cú sốc cung: P2 AS1


P3
+ Cú sốc cầu: P1 AD1
Khi đại dịch bùng nổ, các biện pháp giãn
cách xã hội được thực hiện, nhiều hoạt động
AD2
sản xuất tạm dừng lại. Chuỗi cung ứng bị
đứt đoạn ảnh hưởng đến các hoạt động đầu
tư, thương mại toàn cầu, từ đó làm suy giảm Y3 Y2 Y1
tăng trưởng nền kinh tế thế giới nói chung
và nhiều quốc gia, khu vực nói riêng.
Ở Việt Nam, chuỗi giá trị điện tử chịu tác động của tình trạng phong tỏa đối với
các nhà cung cấp ở nước ngoài và gián đoạn dịch vụ kho vận, ảnh hưởng đến cả
việc vận chuyển nguyên vật liệu thô và linh kiện điện tử - và phân phối sản phẩm
cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
https://www.rfa.org/vietnamese/news/blog/covid-19-economic-shock-
10192021095857.html

Chương 5: Tổng cung, tổng cầu


Câu 1: Theo lý thuyết, các yếu tố thu nhập cá nhân, thuế đánh vào sản xuất (VAT)
lần lượt tác động vào đường:
A. AD, SRAS
B. LRAS, SRAS
C. SRAS, AD
D. SRAS, LRAS
Câu 2: Chính phủ giảm chi tiêu là cú sốc nào trong ngắn hạn?
A. Cú sốc cung bất lợi
B. Cú sốc cung có lợi
C. Cú sốc cầu mở rộng
D. Cú sốc cầu suy thoái
Câu 3: Giả sử nền kinh tế đang ở trong cân bằng dài hạn, khi chính phủ giảm chi
tiêu, sản lượng trong ngắn hạn và dài hạn của nền kinh tế lần lượt thay đổi như
thế nào so với mức sản lượng ban đầu? => Cú sốc cầu suy thoái
A. Tăng và tăng
B. Giảm và tăng
C. Giảm và không đổi
D. Tăng và không đổi
 Do trong ngắn hạn, sản lượng giảm Y* xuống Y2 và mức giả giảm từ P1
xuống P2; sự suy giảm sản lượng cho thấy nền kinh tế lâm vào tình trạng
suy thoái.
 Trong dài hạn, nếu Y2 < Y* : tức  nhiều nguồn lực chưa được sử dụng hết,
các hãng trong dài hạn khi sự dụng hết các nguồn lực này sẽ có chi phí sản
xuất rẻ hơn.
 Sản lượng không đổi ở mức Y*, mức giả giảm từ P1 xuống P3 trong dài
hạn.
Câu 4:

 GDP danh nghĩa > GDP thực tế: nền kinh tế đang lạm phát.

 GDP danh nghĩa < GDP thực tế: nền kinh tế đang giảm phát.

Lý thuyết
1. GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá
hiện hành
GDPin=∑QitPit

Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát.

2. GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc
do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh. Theo cách tính toán về tài chính-tiền
tệ thì GDP thực tế là hiệu số của GDP tiềm năng trừ đi chỉ số lạm phát CPI
trong cùng một khoảng thời gian dùng để tính toán chỉ số GDP đó.
GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự
mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước
lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP.
GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được
gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo
giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định).
3. Tổng cung: Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn phụ thuộc vào công nghệ,
khối lượng tư bản, lực lượng lao động sẵn có.
Đề cương trả lời đúng/sai
1. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng chứng tỏ giá của năm hiện hành cao hơn
giá của năm trước đó.
 Nhận định sai
Giải thích: Không thể đưa ra kết luận.

2. Cầu tiền nhạy cảm với lãi suất sẽ giúp chính sách tiền tệ hiệu quả
 Nhận định sai
Giải thích: Theo như định nghĩa thì chính sách tiền tệ là việc của ngân hàng
trung ương điều chỉnh tiền tệ thông qua mức cung tiền và lãi suất để tác
động đến đầu tư tư nhân làm thay đổi tổng cầu, từ đó tác động đến sản
lượng, giá cả và công ăn việc làm trong nền kinh tế.
3. Thâm hụt ngân sách là hiện tượng thu thuế của chính phủ nhỏ hơn chi
tiêu của chính phủ.
 Nhận định đúng (định nghĩa):  là tình trạng chi tiêu vượt quá nguồn thu
ngân sách Nhà nước.
(Khi lâm vào tình trạng thâm hụt ngân sách thì chính phủ phải đi vay công
chúng để trả cho những khoản nợ của mình)

4. Tại mức giá chung cao hơn giá cân bằng thì tổng cung nhỏ hơn tổng cầu
và sau đó giá sẽ giảm.
 Nhận định sai:
Giải thích:
Mức giá chung là yếu tố tác động đến tổng cung trong ngắn hạn (SRAS), khi
P tăng thì AS tăng.
Trong ngắn hạn khi P > P0: Thì chỉ có đường AD bị tác động, AD dịch
chuyển sang phải, cho nên giá cả và sản lượng đều tăng.
5. CPI đo lường giá cả trung bình của giỏ hàng mà một người tiêu dùng
bất kỳ mua.
 Nhận định sai
Giải thích: Theo định nghĩa, chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung
bình của giỏ hàng hóa dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.
6. Đường Phillips thẳng đứng trong ngắn hạn và dốc xuống trong dài hạn.
 Nhận định sai:

- Trong ngắn hạn: Trong ngắn hạn, khi đường AD dịch chuyển dọc trên
1 đường SRAS thì Y tăng đồng thời với P tăng. Y tăng càng cao thì P
tăng càng nhiều, điều đó có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp càng thấp (do
sản lượng làm ra ngày càng nhiều) thì ứng với tỷ lệ lạm phát càng cao
(do mức giá chung tăng càng cao).
 Lúc này, đường SRPC là một đường dốc xuống
- Trong dài hạn: khi đường AD dịch chuyển dọc trên 1 đường LRAS thì
P dù tăng nhưng Y vẫn không đổi ở mức Y* (Sản lượng tiềm năng).
Điều đó có nghĩa trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp luôn không đổi ứng
với mức sản lượng Y* (chính là thất nghiệp tự nhiên Un) còn lạm phát
thì tùy thuộc vào vị trí AD (tốc độ tăng cung tiền).
 Lúc này đường Phillips dài hạn (LRPC) là đường thẳng đứng cắt trục hoành
tại điểm xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
7. Chính phủ không thể làm giảm thất nghiệp tạm thời
Trả lời: Nhận định sai

Giải thích: Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp xuất hiện trong khi mọi người
thay đổi việc làm và bị thất nghiệp trong thời gian ngắn từ lúc rời công việc làm
này đến khi tìm được công việc khác. Thông thường mọi người không tìm ngay
được việc khác ngay sau khi mất việc. Khoảng thời gian giữa hai công việc đó
có thể kéo dài nhiều ngày hoặc nhiều tuần. Nhiều loại thất nghiệp tạm thời
mang tính thời vụ.
Thất nghiệp tạm thời thuộc nhóm thất nghiệp tự nhiên.

Một số giải pháp Chính phủ có thể làm giảm thất nghiệp tạm thời như:

- Phát triển hệ thống giới thiệu việc làm, kết nối hiệu quả giữa người lao động
và nhà tuyển dụng.

- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khuyến khích hình thành các trung
tâm đào tạo nghề.

- Tạo thuận lợi cho di cư lao động trong đó có cả thị trường lao động nước
ngoài (xuất khẩu lao động).

- Cung cấp phúc lợi thất nghiệp ở mức hợp lý.

- Giảm thuế thu nhập ở mức hợp lý để khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư
thêm công việc cho nền kinh tế.

8. Chính sách tài khóa mở rộng kết hợp với chính sách tiền tệ mở rộng
chắc chắn làm tăng sản lượng.

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích:

Chính sách tài khóa mở rộng: nhằm mục tiêu gia tăng APE (APE dịch chuyển
lên trên) – Làm tổng cầu AD tăng (dịch chuyển sang phải), kết quả là sản lượng
tăng, giá tăng.

Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ mở rộng là khi NHTƯ bơm tiền vào thị trường
để mở rộng nguồn cung tiền hơn mức bình thường làm cho lãi suất giảm xuống.
từ đo tăng nhu cầu chi tiêu, tạo nhiều việc làm hơn để đáp ứng lượng hóa, dẫn
đến việc thúc đẩy đầu tư tài chính và mở rộng sản xuất kinh doanh.

Do đó, việc kết hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng
chắc chắn sẽ làm cho sản lượng của nền kinh tế tăng nhanh, ngoài ra còn đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng, giảm thất nghiệp đồng thời ổn định được lãi suất.

9. Lạm phát kỳ vọng giảm sẽ khiến nền kinh tế di chuyển dọc xuống dưới trên một
đường Phillips

Trả lời: Nhận định sai


Giải thích: Lạm phát kỳ vọng là mức lạm phát mà mọi người dự đoán sẽ xảy
ra trong tương lai. Khi lạm phát thực tăng thì lạm phát kỳ vọng cũng tăng theo. Cụ
thể hơn, khi người lao động kỳ vọng vào đồng lương của mình có thể đuổi kịp lạm
phát thực càng nhiều, thì tỷ lệ thất nghiệp (hiện tại) trở về tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
càng nhanh. Khi đó nền kinh tế di chuyển dọc xuống trên một đường Phillips

10. Sự khác biệt vùng miền trong tiêu dùng hộ gia đình có thể được phát hiện
thông qua tiêu dùng tự định của hộ gia đình

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích: Thu nhập và chi tiêu phản ảnh chủ yếu đến mức sống và chất
lượng sống của người dân. Chi tiêu của dân cư chủ yếu là tiêu dùng cho đời sống
và có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng kinh tế, nhóm dân cư. Có thể thấy sự khác
biệt qua số liệu khảo sát mức sống dân cư. Trong đó, tiêu dùng tự định được định
nghĩa là các khoản chi tiêu mà người tiêu dùng phải thực hiện ngay cả khi họ
không có thu nhập khả dụng, tức tiêu dùng tự định là mức tiêu thấp nhất của hộ gia
đình và không phụ thuộc vào thu nhập.

Thông qua tiêu dùng tự định cho thấy sự khác nhau về điều kiện kinh tế, thu nhập
và điều kiện sống dấn đến sự khác biệt rõ rệt về chất lượng sống giữa dân cư sống
ở khu vực nông thôn và khu vực thành thị đặc biệt là khoảng cách rất lớn về chất
lượng sống giữa nhóm người nghèo nhất và nhóm người giàu nhất.

Qua đó, sự khác biệt...

11. Lạm phát ỳ là sự kết hợp giữa lạm phát chi phí đẩy và lạm phát cầu kéo.

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích:

Theo như định nghĩa, lạm phát dự kiến (lạm


phát ỳ) thực chất là sự kết hợp giữa lạm
phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.

Khi nhà sản xuất dự kiến tăng giá (AS dịch


chuyển sang trái) cùng với những chính
sách mở rộng từ phía Chính phủ (chẳng hạn
tăng cung tiền đều đặn hàng năm) khiến cho tổng cầu tăng (AD dịch chuyển sang
phải).

Tỷ lệ lạm phát dự kiến một khi đã hình thành thì trở nên ổn định và tự duy trì trong
một thời gian.

12. Trong dài hạn, sản lượng luôn quay về mức sản lượng tiềm năng

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích: Mức sản lượng tiềm năng


(Y*) là mức sản lượng nền kinh tế tạo ra
khi sử dụng hết tất cả các đầu vào của
mình (tư bản, lao động) trong điều kiện
bình thường (trạng thái này của nền kinh
tế còn gọi là toàn dụng nguồn lực); Việc
tận dụng hết các đầu vào của nền kinh tế
chỉ xảy ra trong dài hạn; Trong dài hạn,
sản lượng của nền kinh tế vì thế không
phụ thuộc vào mức giá. Sự gia tăng của
cầu chỉ làm thay đổi mức giá mà không
làm thay đổi sản lượng.
13. Trong điều kiện lãi suất danh nghĩa không đổi, CPI tăng làm lãi suất thực
tế giảm.

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích: Ta có công thức sau: (1 + r)(1 + i) = (1 + R).

Trong đó:

 r là lãi suất thực tế.

 i là tỷ lệ lạm phát.

 R là lãi suất danh nghĩa

 Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến
Ngoài ra, CPI là chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức giá và sự
thay đổi của mức giá chính là lạm phát.

Như vậy, trong điều kiện lãi suất danh nghĩa không đổi, nếu CPI tăng thì lãi
suất thực tế sẽ giảm.
14. Khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp chu kỳ giảm.

Trả lời: Nhận định sai

Giải thích: Thất nghiệp chu kỳ là dạng thất nghiệp thay đổi theo chu kỳ của
nền kinh tế (nguyên nhân chủ quan):

+ Khi nền kinh tế trong giai đoạn mở rộng thì thất nghiệp chu kỳ giảm

+ Khi nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái thì thất nghiệp chu kỳ tăng.

Vì thất nghiệp thường mang ý nghĩa tiêu cực, nên khi nói đến thất nghiệp
chu kỳ người ta thường hàm ý thất nghiệp chu kỳ tăng khi nền kinh tế suy
thoái.

Theo trường phái Keynes, thất nghiệp chu kỳ tăng khi nền kinh tế suy thoái
là do nền kinh tế thiếu cầu (AD suy giảm), dẫn đến các hãng sản xuất ít hàng
hóa hơn, dẫn đến thuê ít lao động hơn.

(Vì vậy, hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp này theo quan điểm của Keynes là thực
hiện các giải pháp chống suy thoái như: sử dụng chính sách tài khóa mở
rộng, chính sách tiền tệ mở rộng. 

Khi các chính sách này phát huy tác dụng, tổng cầu sẽ tăng. Kết quả là công
ăn việc làm tăng, thất nghiệp giảm. 

Nền kinh tế tăng trưởng, sản lượng thực tế dịch chuyển tăng dần về mức sản
lượng tiềm năng, tỉ lệ thất nghiệp thực tế trở về tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên,
thất nghiệp chu kì theo đó sẽ được triệt tiêu.)

15. Chính sách tài khóa thắt chặt sẽ khiến cho nền kinh tế dịch chuyển sang
một đường Phillips ở phía ngoài.

Trả lời: Nhận định sai

Giải thích:

Việc sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt là khi Chính phủ giảm chi tiêu
công –> Kinh tế tăng trưởng chậm lại + Tăng thuế lên cao –> Người dân có
ít tiền hơn –> Thị trường sẽ sản xuất hàng hóa ít hơn (cầu giảm thì cung
giảm để trở về trạng thái cân bằng –> kiểm soát lạm phát). Do đó đường
phillips sẽ không dịch chuyển ở phía người.
16. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm tăng cung tiền từ đó làm giảm lãi suất,
tăng đầu tư.

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích: Chính sách tiền tệ mở rộng là khi ngân hàng Trung ương bơm
tiền vào thị trường mở rộng nguồn cung tiền hơn mức bình thường làm cho lãi
suất giảm xuống, từ đó tăng nhu cầu chi tiêu, tạo nhiều việc làm hơn để đáp ứng
lượng hàng hóa, dẫn đến việc thúc đẩy đầu tư tài chính và mở rộng sản xuất kinh
doanh.

17. Giá sữa nhập khẩu từ Châu Âu tăng lên điều này sẽ khiến cho CPI tăng

Trả lời: Nhận định đúng

Giải thích: Khi CPI tăng đồng nghĩa với việc mức giá trung bình tăng.

18. Ngân hàng trung ương chỉ có một công cụ để kiểm soát cung tiền

Trả lời: Nhận định sai


Giải thích: Công cụ của chính sách tiền tệ:
▪ Nghiệp vụ thị trường mở:
 Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở → B
tăng → MS tăng.
 Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở → B
giảm → MS giảm.
▪ Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc (rrr):
 NHTW tăng rrr → mM giảm → MS giảm
 NHTW giảm rrr → mM tăng → MS tăng
▪ Lãi suất (tái) chiết khấu (lãi suất NHTW tính cho các khoản vay của NHTM):
 Lãi suất chiết khấu tăng → B giảm → MS giảm
 Lãi suất chiết khấu giảm → B tăng → MS tăng
Tại Việt Nam, theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
bao gồm: tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường
mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.
19. Chính sách tài khóa mở rộng được sử dụng để kiềm chế lạm phát
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Chính sách tài khóa thắt chặt
20. Tiền tệ không bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu.
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
21. Chi tiêu chính phủ là một thành phần trong GDP theo phương pháp chi
tiêu
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích: Theo như định nghĩa.
22. Lạm phát phi mã tốt cho nền kinh tế
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Lạm phát phi mã là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát tăng
tương đối nhanh, với tỷ lệ 2 hoặc 3 con số trong năm. Lạm phát có thể làm thay đổi
cơ cấu kinh tế và việc làm, có những hãng sản xuất – kinh doanh (những hãng có
mức giá tăng nhiều hơn tỷ lệ lạm phát) có thể phát triển và ngược lại. Trong môi
trường lạm phát, giá cả tăng không đồng đều chắc chắn làm giảm sức mua của một
số người tiêu dùng, và sự xói mòn thu nhập thực tế này là chi phí lớn nhất của lạm
phát. Do đó, lạm phát cao gây tổn hại cho nền kinh tế,
23. Tại giao điểm giữa đường 45 độ và đường APE thì đầu tư hàng tồn kho
ngoài dự kiến đạt mức nhỏ nhất.
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
- Nền kinh tế có Y1>Y0 thì tổng chi tiêu nhỏ hơn tổng thu nhập
 Lượng hàng tồn kho tăng
(UI – tồn kho ngoài kế
hoạch > 0)
 Sản lượng giảm đến Y0
- Nếu nền kinh tế có Y2<Y0
thì tổng thu nhập nhỏ hơn
tổng chi tiêu
 Lượng hàng tồn kho giảm
 Sản lượng tăng đến Y0

24. Nếu các ngân hàng tăng tỷ lệ dữ trữ dôi ra của mình thì cung tiền sẽ tăng
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
25. Lãi suất tăng đồng thời chính phủ tăng thuế sẽ khiến đường tổng cầu dịch sang
trái
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích: Sự dịch chuyển: Các yếu tố
không phải P thay đổi sẽ khiến thành phần của AD
(C, I, G, NX) thay đổi từ đó khiến AD dịch
chuyển.
Khi lãi suất tăng đồng thời chính phủ tăng thuế
khiến cho các thành phần trong nền kinh tế chi tiêu
ít đi => Đường AD dịch trái
26. Mức độ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp gia tăng khi nền kinh tế rơi
vào cú sốc cung bất lợi.
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
Khi nền kinh tế rơi vào cú sốc cung bất lợi,
Giả sử nền kinh tế ban đầu cân bằng tại Y*.
Nếu thời tiết xấu, thiên tai xảy ra liên tiếp thì
đường SRAS dịch chuyển sang trái từ
SRAS1 đến SRAS2.
Trong ngắn hạn, nền kinh tế di chuyển dọc
từ A đến B theo đường tổng cầu AD. Sản
lượng giảm từ Y* xuống Y và mức giá tăng
từ P1 lên P2; sự suy giảm sản lượng cho thấy
nền kinh tế đang lâm vào tình trạng suy thoái.
Tuy nhiên trong dài hạn, khi Y2 nhỏ hơn Y* tức là nhiều nguồn lực chưa được sử
dụng hết, các hãng trong dài hạn khi sử dụng hết các nguồn lực này sẽ có chi phí rẻ
sản xuất rẻ hơn. Kết quả là SRAS2 dịch chuyển trở về SRAS1. Nền kinh tế di
chuyển dọc từ B về lại A theo đường tổng cầu AD. Trong dài hạn: sản lượng
không đổi ở mức Y*, mức giá cũng không đổi ở mức P1
Do đó, không có sự đánh đổi nào giữa lạm phát và thất nghiệp. Hãy xem xét
việc ứng dụng đường cong Phillips trong dài hạn. Bằng bất cứ cách thức nào, việc
gia tăng tỷ lệ lạm phát để làm giảm tỷ lệ thất nghiệp chỉ được thể hiện trong ngắn
hạn.
Trong ngắn hạn, tăng lương sẽ làm thu hút thêm lao động. Lúc này, nguồn cung
lao động trở nên dồi dào, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp bắt đầu giảm. Tuy nhiên, người
lao động sẽ dần nhận ra sức mua đồng lương của họ bị giảm vì lạm phát, và họ sẽ
đề nghị một mức lương cao hơn để lương tăng kịp với giá. Nguồn cung lao động vì
thế bắt đầu thu hẹp trong khi lạm phát tiền lương và lạm phát chung về giá vẫn tiếp
tục tăng, thậm chí tăng nhanh hơn trước.
Việc tăng lạm phát để giảm thất nghiệp, trong dài hạn, không có lợi cho nền kinh
tế. Tương tự, việc giảm tỷ lệ lạm phát cũng không làm tỷ lệ thất nghiệp tăng cao.
Vì lạm phát không ảnh hưởng lên thất nghiệp trong dài hạn nên đường cong
Phillips trở thành đường thẳng đứng khi cắt trục hoành ở giá trị của tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
27. Có thể tài trợ cho thâm hụt ngân sách bằng bất cứ cách thức nào đều không có
rủi ro
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Mỗi biện pháp tài trợ cho thâm hụt ngân sách đều chưa đựng rủi
ro → Cần xác định mức thâm hụt ngân sách (nợ công) bền vững.
Ví dụ như:
 Vay tiền từ nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ niêm yết
bằng đồng ngoại tệ (rủi ro tỷ giá, chính trị).
Rủi ro là: Khiến cho gánh nặng nợ nần, nghĩa vụ trả nợ tăng lên, giảm khả năng
chi tiêu của chính phủ. Đồng thời, nó cũng dễ khiến cho nền kinh tế trở nên bị
phụ thuộc vào nước ngoài. Thậm chí nhiều khoản vay, khoản viện trợ còn đòi
hỏi kèm theo đó là nhiều các điều khoản về chính trị, quân sự, kinh tế khiến cho
các nước đi vay bị phụ thuộc nhiều.
28. Nhờ cơ chế tự ổn định, khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, thuế sẽ tự động
tăng và chi tiêu chính phủ sẽ tự động giảm.
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, tức là lạm phát và giá chứng
khoán tăng nhanh, đầu tư trong nước và nhập khẩu hàng tiêu dùng gia tăng mạnh.
Bên cạnh đó, còn bởi thâm hụt ngân sách chính phủ có xu hướng tăng. Do đó nhờ
cơ chế tự ổn định, chi tiêu chính phủ và thuế tự điều chỉnh sao cho phù hợp với chu
kỳ kinh tế.
29. Số nhân thuế nhỏ hơn 0
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
Nếu thuế của chính phủ phụ thuộc vào thu nhập quốc dân, nhân tử được bổ sung
thêm thuế suất (t), gọi là số nhân có thuế: α = -c/[1 - c(1-t)] <0
30. Chính sách tài khóa thắt chặt dùng để thúc đẩy sản lượng
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Để thúc đẩy sản lượng phải dùng đến chính sách tài khóa mở
rộng. Do CSTK mở rộng nhằm mục tiêu gia tăng APE (APE dịch chuyển lên trên)
– Làm tổng cầu AD tăng (dịch chuyển sang phải), kết quả là sản lượng tăng, giá
tăng.
31. GDP danh nghĩa phản ánh được sự thay đổi của sản lượng theo thời gian
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: GDP danh nghĩa là tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được tính
theo giá thị trường được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định. Nó bao gồm
những thay đổi về giá do lạm phát và phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
32. Khi lạm phát thực tế lớn hơn lạm phát dự kiến thì ngân sách nhà nước
được hưởng lợi, người đóng thuế chịu thiệt.
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Khi tỷ lệ lạm phát thực tế khác với tỷ lệ lạm phát dự tính thì lãi
suất thực tế thực hiện và lãi suất thực tế dự tính cũng khác nhau. Nếu tỷ lệ lạm phát
thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự tính, thì lãi suất thực tế thực hiện thấp hơn lãi suất
thực tế dự tính. Điều đó có nghĩa người tiết kiệm có thu nhập thấp hơn dự tính ban
đầu, trong khi người đi vay trả vốn gốc và tiền lãi bằng những đồng tiền kém giá
trị hơn so với dự tính ban đầu. Điều đó hàm ý có sự phân phối lại của cải từ người
cho vay sang người đi vay. Người đi vay sẽ được lợi, còn người cho vay sẽ bị tổn
thất. => Người đóng thuế hưởng lợi, ngân sách nhà nước sẽ bị tổn thất.
33. Chính phủ giảm thuế VAT đồng thời giá xăng dầu tăng sẽ khiến đường
tổng cung ngắn hạn dịch phải.
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích: Do nhận thức sai lầm của mình trong ngắn hạn, các nhà cung cấp
phản ứng lại những thay đổi trong mức giá bằng cách tăng cung hàng hoá và dịch
vụ khi thấy giá tăng (giá xăng dầu) và sự giảm sút củaVAT khiến cho đường tổng
cung ngắn hạn dịch sang phải.
34. GDP thực tế được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
35. Ngân hàng trung ương không thể kiểm soát hoàn toàn cung tiền
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
36. Đầu tư của các hãng là một thành phần trong GDP theo phương pháp thu
nhập
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích: Đầu tư của các hãng là một trong các thành phần GDP theo
phương pháp chi tiêu
Dựa theo công thức: GDP = C + I + G + NX
37. Đường tổng cầu dốc xuống phản ánh mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá cả
chung và của cải của các chủ thể trong nền kinh tế
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích: Đường AD là tập hợp các kết
hợp giữa mức giá cả cung (P) và tổng
lượng cầu (AD). AD là một đường dốc
xuống. P thay đổi sẽ dẫn tới sự di chuyển
dọc trên đường AD. P tăng thì AD giảm,
P giảm thì AD tăng.

38. Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp thực tế


luôn nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
39. Thất nghiệp chỉ bao gồm toàn tác động tiêu cực
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
40. Đường tổng cung luôn nằm ngang trong ngắn hạn là nguyên nhân dẫn đến
mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lạm phát và thất nghiệp
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
41. Số nhân chi tiêu cho biết khi chi tiêu tăng thêm 1 đồng thì đầu tư tăng
thêm bao nhiêu đồng
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
42. Giá trị nhập khẩu tăng lên làm giảm GDP
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
43. Lạm phát dự kiến được không gây tác động tiêu cực cho nền kinh tế
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
44. Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm giảm cung tiền từ đó làm giảm lãi suất, giảm
đầu tư
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
45. Số nhân tiền (đại lượng cho biết từ một đơn vị tiền tệ do NHTW in ra thì tổng
lượng tiền trong nền kinh tế tăng lên bao nhiêu đơn vị tiền tệ) có giá trị từ 0 đến 1
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
46. Tiền mặt là tài sản tài chính có tính thanh khoản cao nhất
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
47. Đầu tư của các hãng tăng khiến đường APE trở nên dốc hơn
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
48. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế lúc nào cũng khác 0
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
49. Cầu tiền theo lý thuyết ưa thích thanh khoản tỷ lệ thuận với lãi suất
Trả lời: Nhận định sai
Giải thích:
50. Trong rất ngắn hạn khi đường tổng cung nằm ngang thì sản lượng hoàn toàn
phụ thuộc vào tổng cầu
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:
51. Đường tổng cung trở nên dốc dần theo thời gian
Trả lời: Nhận định đúng
Giải thích:

You might also like