Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• 1. Hiểu rõ khái niệm, các thành phần cung và cầu của các loại
hàng hóa và dịch vụ;
• 2. Giải thích được giá cả các HH và DV được hình thành bằng
quy luật cung cầu;
• 3. Giải thích được sự thay đổi giá cả và sản lượng của HHDV
bằng sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu;
• 4. Tính toán được các loại hệ số co giãn của cung và cầu;
• 5. Nắm được sự tác động của chính sách thuế và trợ cấp đối với
giả cả HHDV trên thị trường;
• 6. Hiểu rõ sự tác động của chính sách giá trần và chính sách giá
sàn đối với HHDV trên thị trường.
2
2.1. SỰ VẬN HÀNH CỦA THỊ TRƯỜNG
• 2.1.1. Cầu hàng hóa (Demand - D)
• 2.1.1.1. Khái niệm
• * Cầu là số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng
có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
trong một thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi).
• Cầu khác nhu cầu. Nhu cầu là những mong muốn và
nguyện vọng vô hạn của con người;
• * Lượng cầu là tổng số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà
người tiêu dùng sẵn sàng và có khả năng mua tại một mức
giá đã cho trong một thời gian nhất định.
3
2.1.1.2. Biểu cầu, đường cầu và hàm số cầu
4
• VD1: Có số liệu về lượng cầu của 1 loại sách ở TP HCM
trong 1 năm được biểu hiện qua bảng sau:
Giá (P) Lượng cầu về sách (QD)
(1.000 đồng) (1.000 cuốn)
50 7
40 14
30 21
20 28
10 35
5
* Đường cầu
• Đường cầu biểu diễn mối
quan hệ giữa lượng cầu và giá Giá (P)
7
2.1.1.3. Sự dịch chuyển của đường cầu
• Cầu tăng -> đường cầu dịch Giá (P)
chuyển sang phải, và ngược lại.
• Những nhân tố tác động lên D1 D2
cầu làm đường cầu dịch
chuyển bao gồm:
• - Thu nhập; P1
A B
9
b. Giá của các hàng hoá liên quan
• Các hàng hoá có liên quan gồm HH thay thế và HH bổ sung:
• - Hàng hoá thay thế là những hàng hóa tương tự hàng hóa
đang xem xét và có thể thay thế cho nhau (có cùng giá trị sử
dụng hay thỏa mãn cùng 1 nhu cầu).
• Khi giá của 1 mặt hàng tăng thì cầu đối với HH thay thế kia sẽ
tăng, và ngược lại. VD: Bếp dầu và bếp gar;
• - Hàng hoá bổ sung là các hàng hoá được sử dụng đồng thời
cùng với nhau.
• Khi giá của 1 mặt hàng tăng thì cầu đối với HH bổ sung kia sẽ
giảm, và ngược lại. VD: Bếp gar và gar.
10
c. Thị hiếu của người tiêu dùng
• Thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu
dùng đối với hàng hoá hoặc dịch vụ.
• Khi người TD thay đổi thị hiếu đối với HH nào đó thì
cầu về HH đó sẽ thay đổi, đường cầu về mặt hàng đó
sẽ dịch chuyển:
• Nếu thị hiếu đối với 1 mặt hàng nào đó tăng thì đường
cầu của HH đó sẽ dịch chuyển sang phải, và ngược lại.
11
d. Số lượng người mua trên thị trường (dân số)
• Số lượng người mua trên thị trường (dân số) tăng => cầu về
mặt hàng tăng => đường cầu dịch chuyển sang phải, và
ngược lại.
12
2.1.1.4. Quy luật cầu
• Lượng cầu về HH và DV có mối quan hệ ngược chiều
với giá cả. Nếu giá HHDV giảm, các yếu tố khác không
đổi, thì người tiêu dùng sẽ mua nhiều HHDV hơn và
ngược lại:
P↑ => QD ↓
P↓ => QD ↑
13
2.1.1.5. Đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường
• - Cầu cá nhân là lượng cầu về HH và DV mà cá nhân
người tiêu dùng hay 1 hộ GĐ mua trong mỗi thời kỳ;
• - Cầu thị trường là tổng hợp toàn bộ lượng cầu về HH và
DV mà tất cả người tiêu dùng có trong thị trường hay tất cả
các hộ GĐ mua trong mỗi thời kỳ;
• - Đường cầu thị trường là tổng hợp các đường cầu cá nhân
trên thị trường (ở các mức giá khác nhau).
14
2.1.2. Cung hàng hóa (Supply - S)
• 2.1.2.1. Khái niệm
• Cung là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người bán có
khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong
một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi).
• 2.1.2.2. Lượng cung
• Lượng cung là tổng số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà
người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở mức giá đã cho
trong một thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi).
15
2.1.2.3. Biểu cung, đường cung và hàm số cung
• * Biểu cung: là 1 bảng tổng hợp tất cả các lượng cung của
HH hoặc DV mà người bán sẵn sàng bán ở các mức giá
khác nhau.
16
• VD2: Có số liệu về lượng cung của 1 loại sách ở TP HCM
trong 1 năm được biểu hiện qua bảng sau:
18
2.1.2.3.2. Hàm số cung
• Hàm số cung là hàm đồng biến. Hàm cung tuyến tính có
dạng:
QS = c.P + d (c > 0)
• VD: Viết phương trình đường cung về sách của TP HCM
trong VD2.
19
2.1.2.4. Sự dịch chuyển của đường cung
Giá (P)
S1 S2
Hình 2.4:
Sự dịch chuyển của đường cung
20
Những nhân tố tác động lên cung làm đường cung dịch
chuyển gồm:
Giá (P)
• * Chi phí SX: bao gồm các chi phí S2 S1
24
2.1.2.5. Quy luật cung
25
2.1.2.6. Cung cá nhân và cung thị trường
26
Ví dụ
• Giả sử trên thị trường có 3 nhà cung ứng đậu nành là: A, B,
C. Sản lượng cung ứng của họ hàng năm ở các mức giá
khác nhau như sau:
Giá Lượng cung cá nhân (kg) Lượng cung
(1000đ/kg) thị trường (kg)
A B C
30 30.000 20.000 25.000
35 37.000 27.000 37.000
30
2.1.3.3. Trạng thái cân bằng trên thị trường
Giá (P)
• Trạng thái cân bằng cung
cầu đối với một hàng hoá S1
nào đó là trạng thái khi việc
cung hàng hoá đó đủ thoả PE = 30 E
mãn cầu đối với nó trong
một thời kỳ nhất định; D1
31
Bài tập
• Có lượng cung và cầu về mặt hàng A như sau:
Giá (P) Lượng cầu (QD) Lượng cung (QS)
(1.000 đồng/kg) (tấn) (tấn)
10 0 50
8 10 40
6 20 30
4 30 20
2 40 10
32
Yêu cầu
33
2.1.3.4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường
• Các điểm cân bằng trên đồ thị sẽ
thay đổi khi có sự dịch chuyển của Giá (P)
S1
đường cung hoặc đường cầu,
hoặc cả hai đường PE2 E2
• a. Tác động của sự dịch chuyển PE1 E1
của đường cầu D2
37
2.2.1.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
• 2.2.1.1.1. Khái niệm:
• Hệ số co giãn của cầu theo giá cả hàng hoá đó là thước đo sự
nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi giá của bản thân HH
đó (với điều kiện các nhân tố khác không thay đổi).
2.2.1.1.2. Ý nghĩa: Hệ số co giãn của cầu theo giá thể hiện mức
% thay đổi của lượng cầu tương ứng với % thay đổi của giá.
38
2.2.1.1.3. Phân loại
a. Co giãn khoảng
•* Khái niệm:
Co giãn khoảng là độ co giãn trên một khoảng hữu hạn nào đó của
đường cầu.
•* Công thức:
%∆QDX ∆QDX / QDX
EDX = =
%∆PX ∆PX / PX
∆QDX Q2 - Q1 Q2 - Q1
QDX (Q2 + Q1)/2 Q2 + Q1
EDX = = =
∆PX P2 - P1 P2 - P1
PX (P2 + P1)/2 P2 + P1
39
* Ví dụ
• Có cầu về dưa hấu trên thị trường A như sau:
Giá (P)
(1.000đ/kg)
20 A
15 B
10 C
D
20 30 40 Lượng cầu
(1.000 tấn/năm)
Yêu cầu: Tính độ co giãn của cầu trong khoảng: AB, BC, CD?
40
Số âm của hệ số co giãn phản ánh sự nghiêng xuống của
đường cầu (phản ánh quan hệ vận động ngược chiều của cầu và
giá cả: giá cả giảm, lượng cầu tăng và ngược lại) nên khi tính
toán người ta thường lấy giá trị tuyệt đối của hệ số co giãn.
|EDX| = |- 1| = 1; Hệ số co giãn này nói lên khi giá thay đổi 1%
sẽ làm cho lượng cầu thay đổi 1%.
41
b. Co giãn điểm
• * Khái niệm:
Co giãn điểm là độ co giãn trên một điểm của đường cầu.
• * Công thức
∆QD P P 1 P
EDP = x = Q'P x = x
∆P QD QD P’Q QD
Trong đó:
P’Q : Đạo hàm của hàm giá theo lượng.
P, Q: Giá và sản lượng của HHDV tại điểm cần tính độ co giãn.
42
* Ví dụ
• Sau khi nghiên cứu thị trường, một Công ty xác định được
phương trình cầu về Bánh trung thu Kinh Đô trên thị trường
Hà Nội là: PD = 100 - 0,4Q.
• Yêu cầu: Tính hệ số co giãn của cầu khi giá (P) = 40?
43
2.2.1.1.4. Tính chất
• Kết quả ED luôn có giá trị âm. Do đó, ta sử dụng giá trị tuyệt đối
để tính toán. Kết quả tính toán sẽ xảy ra các trường hợp sau:
• +, E > 1: Cầu co giãn mạnh, nếu giá tăng 1% thì lượng cầu
giảm lớn hơn 1%.
Doanh thu và giá nghịch biến: Giá cả HH tăng nhưng doanh thu
của người bán sẽ giảm xuống => Người bán muốn tăng doanh
thu thì phải giảm giá. Và ngược lại.
• +, E < 1: Cầu co giãn yếu (ít), nếu giá tăng 1% thì lượng cầu
giảm nhỏ hơn 1% (người tiêu dùng hầu như không phản ứng gì
với sự thay đổi của giá cả).
Doanh thu và giá đồng biến: Nghĩa là doanh thu của người bán
sẽ tăng khi giá bán HH tăng; và ngược lại.
44
•+, E = 1: Cầu co giãn đơn vị, nếu giá tăng 1% thì lượng cầu
giảm đúng bằng 1%.
Doanh thu và giá không đổi, nghĩa là: doanh thu của người
bán không tăng cũng ko giảm khi giá bán HH thay đổi.
•+, E = ∞: Cầu hoàn toàn co giãn, trong trường hợp này khi
tăng giá lượng cầu sẽ giảm tới không, nghĩa là không bán được
một sản phẩm nào. Đường cầu nằm ngang.
•+, E = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn, dù giá tăng lượng
cầu vẫn không thay đổi. Đường cầu thẳng đứng.
45
P P
E >1 E <1
D D
Q Q
Cầu co dãn mạnh Cầu co dãn yếu
P P P
E =1 E=∞ E=0
D
D D
Q Q Q
Cầu co dãn đơn vị Cầu co giãn hoàn toàn Cầu hoàn toàn không co giãn
47
* Công thức
Độ co giãn của cầu Thay đổi phần trăm của lượng cầu
=
theo thu nhập
Thay đổi phần trăm của thu nhập
Q2 - Q1 Q2 - Q1
%∆QDX ∆QDX /QDX
(Q2 + Q1)/2 Q2 + Q1
EDI = = = =
I2 - I1 I2 - I1
%∆I ∆I / I
(I2 + I1)/2 I2 + I1
• +, EDI = 0: Thu nhập và lượng cầu của hàng hoá không liên
quan đến nhau.
49
* Ví dụ
• Có số liệu điều tra về thu nhập bình quân của các hộ gia đình trong
một tháng và lượng cầu về tủ lạnh ở tỉnh X trong năm 2016 như sau:
Yêu cầu: Xác định độ co giãn của cầu về tủ lạnh đối với thu nhập?
50
2.2.1.3. Co giãn của cầu đối với giá cả hàng hoá
khác (co giãn chéo - EDX,Y)
• * Khái niệm
• Co giãn của cầu đối với giá cả hàng hoá khác là thước đo sự
nhạy cảm của lượng cầu hàng hoá này trước sự thay đổi của
giá cả hàng hoá khác (hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung)
với điều kiện các nhân tố khác không đổi.
• * Ý nghĩa
• Hệ số co giãn chéo của cầu theo giá thể hiện mức thay đổi %
của cầu của mặt hàng X tương ứng với giá thay đổi 1% của
mặt hàng Y.
51
* Công thức
Độ co giãn của cầu Thay đổi phần trăm của lượng cầu HH này
=
đối với giá HH khác Thay đổi phần trăm của giá HH kia
Q2 - Q1 Q2 - Q1
%∆QX ∆QX / QX
(Q2 + Q1)/2 Q2 + Q1
EDX,Y = = = =
P2 - P1 P2 - P1
%∆PY ∆PY / PY
(P2 + P1)/2 P2 + P1
• Trong đó: X, Y là hàng hóa
• QX là lượng cầu hàng hóa X
• PY là giá hàng hóa Y
52
* Tính chất
• +, EDX,Y > 0: Đây là 2 hàng hoá thay thế, khi giá hàng hoá Y
tăng thì lượng mua hàng hoá X tăng.
• +, EDX,Y < 0: Đây là 2 hàng hoá bổ sung, khi giá hàng hoá Y
tăng thì lượng mua hàng hoá X giảm.
• +, EDX,Y = 0: Đây là 2 hàng hoá độc lập, khi giá hàng hoá Y tăng
thì lượng mua hàng hoá X không đổi.
53
* Ví dụ
• Có biểu cầu về giá thịt heo (PY) và lượng cầu về cá (QX) ở một
thị trường như sau:
Giá thịt heo Lượng cầu về cá
PY (đồng/kg) QX (tấn/ngày)
80.000 24
90.000 26
Yêu cầu: Xác định độ co giãn của cầu về cá đối với giá thịt heo?
54
2.2.2. Hệ số co giãn của cung
• Khái niệm
• Hệ số co giãn của cung theo giá là thước đo mức độ phản ứng
của lượng cung hàng hóa được cung ứng đối với sự thay đổi
của giá cả HH và DV.
• Công thức
Thay đổi phần trăm của lượng cung
Độ co giãn của cung
=
theo giá
Thay đổi phần trăm của giá
55
- Co giãn khoảng
Q2 - Q1 Q2 - Q1
%∆QS ∆QS / QS
(Q2 + Q1)/2 Q2 + Q1
E SX = = = =
P2 - P1 P2 - P1
%∆P ∆P/ P
(P2 + P1)/2 P2 + P1
56
- Co giãn điểm
∆QS P P 1 P
E SP = x = (QS)'P x = x
∆P QS QS P’Q QS
57
* Ý nghĩa
• Hệ số co giãn của cung theo giá thể hiện mức thay đổi %
của cung tương ứng với mức thay đổi 1% của giá (Độ co
giãn của cung theo giá nói lên khi giá thay đổi 1% thì lượng
cung thay đổi bao nhiêu phần trăm).
58
* Các nhân tố tác động đến hệ số co giãn của cung
theo giá:
• Thời gian: Thông thường cung dài hạn co giãn nhiều hơn
cung ngắn hạn;
• Khả năng dự trữ HH của DN có thể thay đổi theo thời gian.
59
2.3. VẬN DỤNG CUNG VÀ CẦU
• 2.3.1. Biện pháp can thiệp gián tiếp Giá (P) S2
S1
t
• * Đối với đường cầu co giãn
hoàn toàn theo giá: IEDXI = ∞ P
E2 E1
D
Hình 2.15:
Cầu co giãn hoàn toàn theo giá
61
Giá (P) S2
D
• Đối với đường cầu ko co S1
t
giãn theo giá IE D X I = 0, PE2 E2
Hình 2.16:
Cầu hoàn toàn không co giãn theo giá
62
2.3.1.2. Chính sách trợ cấp
• Giả sử nhà nước trợ cấp s đồng/ đơn Giá (P)
S1
vị HH, đường cung (S1) dịch chuyển
S2
sang phải 1 đoạn bằng s đồng (S2), s
đường cầu ko đổi => điểm cân bằng P*1 E1
mới (E2):
P*2 E2
• Giá cân bằng giảm (P*1 -> P*2); C
ü- Người TD hưởng lợi từ chính sách Q*1 Q*2 Sản lượng (Q)
trợ cấp: E1C. Hình 2.17:
ü- Người SX hưởng lợi: CD = s - E1C Tác động của chính sách trợ cấp
63
Xét 2 trường hợp đặc biệt: Giá (P) S1
S2
s
• * Đối với đường cầu co giãn
E1 E2
hoàn toàn theo giá: IEDXI = ∞ P D
Hình 2.18:
Cầu co giãn hoàn toàn theo giá
64
Giá (P) S1
D
• Đối với đường cầu ko co s S2
cấp.
QE1 Sản lượng (Q)
Hình 2.19:
Cầu hoàn toàn không co giãn theo giá
65
2.3.2. Biện pháp can thiệp trực tiếp
•2.3.2.1. Giá trần (Giá tối đa - Pmax) Giá (P)
66
2.3.2.2. Giá sàn (giá tối thiểu - Pmin)
67
BÀI TẬP
68
Bài 1
• Có lượng cung và cầu về mặt hàng A như sau:
Giá (P) Lượng cầu (QD) Lượng cung (QS)
(1.000 đồng/kg) (tấn) (tấn)
10 0 50
8 10 40
6 20 30
4 30 20
2 40 10
69
Yêu cầu
• a. Viết phương trình hàm số cung và hàm số cầu?
• b. Tính giá và sản lượng cân bằng?
• c. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá khi giá thay đổi từ
8.000 xuống 6.500 đồng?
• d. Giả sử thu nhập của người dân tăng lên làm mức cầu
của mặt hàng A tăng lên 20%. Tính sự tác động của việc
tăng thu nhập này (PCB, QCB mới)?
• e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả tính toán được
70
Bài 2
• Cho lượng cung và cầu về mặt hàng bột mì như sau:
Giá (P) Lượng cầu (QD) Lượng cung (QS)
(1.000 đồng/kg) (tấn) (tấn)
8 4 8
7 8 7
6 12 6
5 16 5
4 20 4
71
Yêu cầu
• a. Viết phương trình hàm cung, hàm cầu? Tính PCB và QCB?
• b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu theo giá khi giá thay đổi từ
5.000 xuống 4.000 đồng/kg?
• c. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá 6.000 và 7.000
đồng/kg?
• d. Do thiên tai làm mất mùa nên lượng cung bột mì năm nay giảm đi
50%. Tính giá và sản lượng cân bằng mới?
• e. Giả sử Chính phủ đánh thuế đối với mặt hàng này là 500đ/kg thì
giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
• f. Vẽ đồ thị minh họa
72
Bài 3
• Cho lượng cung và cầu về mặt hàng X như sau:
Giá (P) Lượng cầu (QD) Lượng cung (QS)
(USD/SP) (triệu SP) (triệu SP)
60 22 14
80 20 16
100 18 18
120 16 20
140 14 22
73
Yêu cầu
• a. Viết phương trình hàm cung, cầu? Tính giá và sản lượng cân bằng?
• b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá 110 và 130 USD
• c. Doanh thu của người bán sẽ thay đổi như thế nào khi giá cân bằng
giảm xuống còn 85 USD?
• d. Nếu Nhà nước ấn định mức giá tối đa là 80 $/SP thì có hiện tượng
gì xảy ra trên thị trường?
• e. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho nhà SX là 2USD/SP. Tính giá và sản
lượng cân bằng mới?
• f. Giả sử thu nhập của người dân giảm làm giảm lượng cầu đi 10%.
Tính giá và sản lượng cân bằng mới?
74
Bài 4
• Cho lượng cung và cầu của mặt hàng A như sau:
Giá Lượng cầu Lượng cung
(ngàn đồng/kg) (tấn) (tấn)
10 0 50
8 10 40
6 20 30
4 30 20
2 40 10
0 50 0
75
Yêu cầu
üa. Viết hàm số cung và hàm số cầu của mặt hàng A?
üb. Hãy tính giá và sản lượng cân bằng của mặt hàng A trên thị
trường
üc. Hãy tính hệ số co giãn của cầu theo giá khi giá thay đổi từ 8
ngàn đồng/kg xuống 6,5 ngàn đồng/kg?
üd. Giả sử thu nhập người dân tăng lên làm mức cầu của mặt
hàng A tăng lên 20%. Tính giá và sản lượng cân bằng mới trong
sự tác động của việc tăng thu nhập này?
76
Bài 5
• Giả sử hàm số cung và cầu về lúa gạo năm 1996 của 1 nền kinh tế:
• QD1 = 355 - 26P; QS = 180 + 24P
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường gạo năm 1996? Tính
hệ số co giãn của cầu và cung tại điểm cân bằng?
• b. Giả sử năm 1997, hàm cầu có sự thay đổi thành:
• QD2 = 258 - 19P
• trong khi hàm cung vẫn giữ nguyên. Tính giá và sản lượng cân bằng
mới? Tính hệ số co giãn của cầu và cung tại điểm cân bằng?
• c. Giả sử năm 1997 thời tiết thuận lợi nên được mùa làm lượng cung
lúa gạo tăng 15%. Tính giá và sản lượng cân bằng mới? Tính hệ số co
giãn của cầu và cung tại điểm cân bằng?
• d. Vẽ đồ thị các đường cung, cầu
77
Bài 6
• Qua nghiên cứu thống kê người ta biết rằng đường cung và
đường cầu lúa mì năm 1985 ở Mỹ phỏng chừng như sau:
• QS = 1800 + 240 P; QD = 2580 - 194 P
• Trong đó: Giá được tính bằng $/giạ, lượng tính bằng triệu giạ
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường? Tính hệ số co
giãn của cầu và cung tại điểm cân bằng?
• b. Giả sử Liên xô (cũ) đã mua thêm 200 triệu giạ lúa mì của Mỹ.
Giá và sản lượng (cân bằng) trên thị trường tự do của Mỹ sẽ thay
đổi như thế nào?
• d. Vẽ đồ thị các đường cung, cầu.
78
Bài 7
• Cho hàm số cung và cầu của mặt hàng cam trên thị trường X là:
• QD = - 2P + 60; QS = P - 15
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng?
• b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại điểm cân bằng?
• c. Giả sử hạn hán làm cho cung về Cam giảm đi 15%. Tính tác
động của việc giảm cung này (Tính PCB và QCB mới)?
• d. Giả sử hệ số co giãn của cầu theo giá là -1,5. Viết phương
trình đường cầu mới (với giá và sản lượng cân bằng ở câu a).
• e. Vẽ đồ thị các đường cung cầu.
79
Bài 8
• Cho hàm số cung và cầu của 1 mặt hàng như sau:
• QD = -1/3P + 6; QS = P - 6
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng?
• b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại điểm cân bằng?
• c. Thu nhập của người tiêu dùng giảm, làm giảm cầu về mặt
hàng này đi 10%. Tính tác động của việc giảm cầu này (Tính
PCB và QCB mới)?
• d. Giả sử hệ số co giãn của cung theo giá là 1,5. Viết phương
trình đường cung mới (với giá và sản lượng cân bằng ở câu a)
• e. Vẽ đồ thị các đường cung cầu
80
Bài 9
• Cho hàm số cầu của mặt hàng tivi và cassette như sau:
• QTV = - P + 10; QCS = - 0,5 P + 7,5
• a. Biểu diễn bằng đồ thị 2 hàm số cầu này?
• b. Gọi G1 là giao điểm của 2 hàm số cầu này. Tính giá, sản lượng và hệ
số co giãn của cầu tại G1?
• c. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức Q = 3 cho cả 2 mặt hàng?
• d. Giả sử thu nhập của người dân tăng lên làm mức cầu về tivi tăng lên
20%, mức cầu về cassette giảm đi 10%.
- Viết phương trình đường cầu mới cho 2 mặt hàng này. Vẽ đồ thị
- Tính giá, sản lượng và hệ số co giãn của cầu tại giao điểm của 2
đường cầu này (G2)?
81
Bài 10
• Có nhiều nhu cầu về sản phẩm gạo VN từ các nước khác. Tổng
cầu là: QD = 3550 - 266P
• Trong đó: Cầu nội địa: QDNĐ = 1000 - 46 P
• Cung nội địa: QS = 1800 + 240 P
• P là giá, đvt là 1.000 đồng/kg; Q là lượng, đvt là 100 tấn
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng? Tính mức thu nhập của nông
dân?
• b. Giả sử cầu xuất khẩu giảm đi 40% và Chính phủ mua lượng
gạo thừa với mức giá 3.000đ/kg thì hàng năm Chính phủ mua
bao nhiêu gạo? Chi ra bao nhiêu tiền?
• c. Giả sử Chính phủ đánh thuế đối với lúa gạo là 500 đ/kg thì giá
và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Ai chịu thuế?
82
Bài 11
• Hàm cầu và hàm cung của Đồng trước những năm 1980 là:
• QD = 13,5 - 8P; QS = - 4,5 + 16P
• a. Tính giá và sản lượng cân bằng?
• b. Do có sự xuất hiện nhiều kim loại mới thay thế Đồng làm giảm
lượng cầu về Đồng đi 20%. Hãy tính tác động của việc giảm lượng
Đồng (PCB và QCB mới)?
• c. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá trong dài hạn đối với Đồng
là -0,4. Thiết lập phương trình hàm cầu mới (với mức giá và sản
lượng cân bằng ở câu a)? Tính PCB và QCB mới?
• d. Sử dụng hàm cầu mới ở câu c để tính tác động của việc giảm
lượng cầu về Đồng xuống 20% (PCB và QCB mới)
83