Professional Documents
Culture Documents
lOMoARcPSD|29788910
* Đường cầu:
- Trượt dọc trên đường cầu xảy ra khi lượng cầu P C
(lượng mua) thay đổi do giá HH, DV thay đổi:
+ Giá tăng, lượng cầu giảm (trượt từ A đến C);
A
+ Giá giảm, lượng cầu tăng (trượt từ A đến B).
- Dịch chuyển của đường cầu xảy ra khi cầu (sức
mua) của HH, DV thay đổi do các yếu tố khác thay B
đổi (không phải do yếu tố gía HH, DV): D
+ Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải; QD
+ Cầu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái. Đường cầu dốc xuống
tăng + CP tăng lệ phí: trước bạ, phí GTĐB: Người dân hạn chế mua ô tô → Cầu
.
về ô tô giảm.
+ CP tăng thuế sử dụng đất đối với người sở hữu BĐS thứ hai: Người dân
hạn chế mua BĐS thứ hai → Cầu về BĐS giảm.
3- Cung và lượng cung:
3.1. Cung (Supply, S): được sử dụng để diễn tả hành vi của người bán thông qua
mối quan hệ giữa giá cả (P) và lượng cung (Qs).
3.2. Lượng cung (Quantity Supply, QS): số lượng HH, DV mà người bán sẵn lòng
bán tại mỗi mức giá khác nhau, trong một thời kỳ nhất định.
3.3. Qui luật cung:
* Với gỉa thiết các yếu tố khác không đổi : Khi gía tăng thì lượng cung tăng lên;
Khi gía giảm thì lượng cung giảm xuống (Mối quan hệ giữa P và Qs là đồng biến).
* Hàm số cung: Qs = cP + d ; Với c = ΔQs / ΔP.
* Đường cung:
+ Một số người bán không bán được HH, DV ở gía sàn mà phải bán trên thị
trường tự do ở mức gía thấp hơn gía sàn;
+ Ở mức gía sàn, một số người mua không mua hàng → HH, DV không được tiêu
thụ hết → nguồn lực bị lãng phí.
* Thuế:
- Mục đích của việc đánh thuế:
+ Tạo nguồn thu cho ngân sách hoạt động của CP;
+ Phân phối lại thu nhập và/hoặc hạn chế việc SX, tiêu dùng một lọai HH, DV
nào đó.
- Đánh thuế làm gía tăng lên và lượng giao dịch giảm xuống: Giả sử CP thu thuế
người bán 1 khoản thuế t trên mỗi đơn vị SP bán ra → người bán sẽ cộng tiền thuế vào
giá bán → giá bán tăng lên → đường cung dịch chuyển sang trái → số lượng HH, DV
giao dịch trên thị trường sẽ nhỏ hơn và gía cân bằng sẽ cao hơn khi không có thuế.
- Người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế:
+ Khoản thuế người mua chịu = Giá CB sau khi có thuế - Giá CB trước khi có
thuế
+ Khoản thuế người bán chịu = Giá CB trước khi có thuế - (Giá bán sau khi có
thuế - thuế phải nộp)
* Trợ cấp:
- Mục đích của việc trợ cấp: Chính phủ trợ cấp để hỗ trợ cho sản xuất hoặc tiêu
dùng một lọai HH, DV nào đó.
- Trợ cấp gía giảm xuống và lượng giao dịch tăng lên: Giả sử CP hỗ trợ người
bán 1 khoản trợ cấp s trên mỗi đơn vị SP bán ra → người bán sẽ trừ tiền trợ cấp vào giá
bán → giá bán giảm xuống → đường cung dịch chuyển sang phải → số lượng HH, DV
giao dịch trên thị trường sẽ lớn hơn và gía cân bằng sẽ thấp hơn khi không có trợ cấp.
- Người mua và người bán cùng chia hưởng khoản trợ cấp:
+ Khoản trợ cấp người mua hưởng = Giá CB trước khi có trợ cấp - Giá CB sau
khi có trợ cấp;
+ Khoản trợ cấp người bán hưởng = Giá bán sau khi có trợ cấp – (Giá CB trước
khi có trợ cấp - trợ cấp).
1.2. Tác động của ED đến doanh thu của người bán (hoặc chi tiêu của người mua):
Doanh thu: TR = P x Q
P P
|E | > 1 |E | < 1
D
D
B
B
A
A
(D)
(D)
Q
Q
Khi cầu co giãn nhiều: Khi cầu co giãn ít:
→ |%ΔQD | > |%ΔP| → |%ΔQD |< |%ΔP|
→ P và TR nghịch biến → P và TR đồng biến
P P (D) P |ED| = ∞
B |ED| = 1 |ED| = 0
A B
A B
A
(D) (D)
Q Q Q
PY / P Y
Mối quan hệ giữa các loại hàng hóa Ý nghĩa của EXY:
- EXY < 0 → X và Y là hàng hóa bổ sung.
- EXY > 0 → X và Y là hàng hóa thay thế. Lượng cầu hàng hóa X thay đổi …% khi
- EXY = 0 → X và Y là hàng hóa không liên giá của Y thay đổi 1%
quan nhau (hoặc HH độc lập với nhau).
1.5. Độ co giãn của cầu theo thu nhập:
Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi thu
nhập của họ thay đổi.
10
P P (S)
ES > 1 ES < 1
B
B (S)
A
A
Q Q
P (S) P P ES =
ES = 0 ES = 1
(S) ∞
B
A (S)
B
A B
A
Q Q Q
11
P
P (S2)
(S2) (S1)
p1 P1
(S1) P0
p0
p2 (D)
(D) P2
Q1 Q0 Q
Q1 Q0 Q
- Khi cầu co giãn ít hơn so với cung thì người - Khi cầu co giãn nhiều hơn so với cung thì
mua sẽ gánh chịu phần lớn khoản thuế. người bán sẽ gánh chịu phần lớn khoản thuế.
P (D) P (S)
(S2)
p1
P0
Thuế (S1)
P1 Thuế
p0
(D)
Q0 Q Q1 Q0 Q
- Khi cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu - Khi cung hoàn toàn không co giãn, người bán
dùng chịu toàn bộ thuế. chịu toàn bộ thuế.
12
13
14
15
16
17
18
19
Chương 7
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền thuần túy
1- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
1.1. Đặc điểm:
- Có rất nhiều người bán và rất nhiều người mua → không có ai trong số người mua
hoặc người bán có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường.
- Sản phẩm đồng nhất.
- Người bán (DN) tự do gia nhập hoặc rút khỏi ngành.
- Người mua có thông tin hoàn hảo về thị trường.
1.2. Đường cầu của doanh nghiệp:
- Đường cầu của doanh nghiệp là đường thẳng nằm ngang tai mức gá P.
- Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là Người chấp nhận giá.
1.3. Các chỉ tiêu về doanh thu:
- Tổng doanh thu: TR = P x Q → TR là 01 đường thẳng dốc lên và có độ dốc là P.
- Doanh thu trung bình: AR = TR/Q = (P x Q)/Q = P → AR là 1 đường thẳng nằm
ngang tại mức giá P.
- Doanh thu biên: Là sự tăng thêm trong TR khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản
lượng.
MR = ΔTR/ΔQ = d(TR)/dQ = P → MR là 1 đường thẳng nằm ngang tại
mức giá P.
Lưu ý: Khi vẽ đồ thị thị các đường AR, MR và đường cầu của doanh nghiệp trùng
nhau.
1.4. Xác định giá và sản lượng trong ngắn hạn:
- Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận
- Hàm lợi nhuận: Л = TR – TC
- Để tối đa hóa lợi nhuận:
+ Thì: dЛ = dTR – dTC = 0
+ Hay: dTR = dTC
+ Hay: MR = MC (Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận).
- Để tối đa hóa lợi nhuận thì:
+ Nếu MR < MC: Giảm sản lượng.
+ Nếu MR > MC: Tăng sản lượng.
1.5. Các quyết định sản xuất của doanh nghiệp:
Nếu Thì Quyết định
P > ACmin DN có lợi nhuận DN phát triển SX
P = ACmin DN hoà vốn DN tiếp tục SX
DN vẫn tiếp tục SX để thu 01
AVC < P < ACmin DN lỗ 1 phần chi phí cố định
phần chi phí cố định
20
21
22
23
Chương 8
Thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường độc quyền nhóm
1. Thị trường cạnh tranh độc quyền:
1.1. Đặc điểm:
- Có nhiều người bán cạnh tranh nhau, thị phần của mỗi DN là nhỏ.
- Sản phẩm của mỗi DN có 01 chút khác biệt nhau về thương hiệu, kiểu dáng, chất
lượng, …, và có khả năng thay thế nhau.
- Các DN tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành
1.2. Đường cầu của doanh nghiệp: Vì mỗi doanh nghiệp là người duy nhất SX sản
phẩm mang nhãn hiệu của mình nên đường cầu đối với mỗi DN sẽ dốc xuống.
1.3. Xác định giá và sản lượng:
- Trong ngắn hạn: Doanh nghiệp hành động giống như doanh nghiệp độc quyền. → Tối
đa hóa lợi nhuận tại MR = MC
- Trong dài hạn: Doanh nghiệp hành động giống như doanh nghiệp trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
+ Nếu có lợi nhuận trong ngắn hạn: các doanh nghiệp khác gia nhập ngành
+ Nếu bị lỗ trong ngắn hạn: một số doanh nghiệp rút khỏi ngành
→ Không có lợi nhuận kinh tế trong dài hạn
1.4. So sánh giá và sản lượng thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh
tranh độc quyền: Sự khác nhau trong dài hạn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh
tranh độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
- Công suất dư thừa;
- Giá cao hơn.
2. Thi trường độc quyền nhóm:
2.1. Đặc điểm:
- Đặc điểm thị trường độc quyền nhóm:
+ Có vài DN bán sản phẩm tương tự nhau. Thị phần của mỗi DN là khá lớn.
+ Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt. Các sản phẩm có thể thay thế nhau.
+ Các doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau.
+ Có các rào cản gia nhập ngành.
- Đặc điểm doanh nghiệp độc quyền nhóm:
+ Vì chỉ có vài người bán, đặc điểm chính của thị trường độc quyền nhóm là mâu
thuẫn giữa hợp tác và tư lợi.
+ Độc quyền nhóm hợp tác.
+ Độc quyền nhóm không hợp tác.
2.2. Độc quyền nhóm hợp tác:
- Hợp tác ngầm: Các doanh nghiệp thỏa thuận với nhau về số lượng hàng hóa sản xuất
và giá bán.
+ DN1 có chi phí sản xuất thấp hơn DN2, nghĩa là AC1<AC2, MC1<MC2.
+ DN1 tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng Q1 (tại đậy MR = MC1) và sẽ định
24