Professional Documents
Culture Documents
1. Các khái niệm cầu, lượng cầu, biểu cầu, đường cầu, luật cầu. Các yếu tố
ảnh hưởng đến cầu? Sự dịch chuyển của đường cầu và sự vận động dọc
đường cầu?
Cầu là số lượng HH hoặc dv nào đó mà NTD sẵn sàng và có khả năng mua sẵn
sàng mua ở các mức giá kn trong khoảng thời gian nhất định.
Lượng cầu là lượng HH hay dv mà NTD sẵn sàng và có khả năng mua tại một
mức giá nhất định vs các yếu tố khác k đổi.
Giá 1 kg gạo ( nghìn đồng) Lượng cầu ( kg) của một ngày
10 10
15 8
20 5
Trong bảng cầu về gạo của 1 người trong 1 ngày có 3 lượng cầu : vs mức giá
10 nghìn đồng/ kg thì lượng cầu =10, vs mức giá 15 nghìn đồng/ kg thì
lượng cầu =8, vs mức giá 20 nghìn đồng/ kg thì lượng cầu =5.
Biểu cầu là bảng chỉ biểu thể hiện mqh giữa lượng cầu và các mức giá kn.
Đường cầu là đường biểu diễn mqh giữa giá cả và lượng cầu trên trục tọa độ
trục tung là giá, trục hoành là lượng cầu.
P
P1
P2
(D)
Q1 Q2 Q
Luật cầu 1điểm chung của các đường cầu là chúng nghiêng xuống dưới về
phía phải. Khi giá của hàng hóa hoặc dịch vụ giảm thì lượng cầu tăng lên.
Mqh tỉ lệ nghịch giữa giá và lượng cầu là rất phổ biến. Các nhà kt coi đó là
luật cầu.
PA A
QB QA QC Q
D1
D
D2
Q2 Qa Q1 Q
=>Kết luận về sự vận động: sự thay đổi của cầu là sự dịch chuyển của toàn bộ
đường cầu sang bên trái hoặc bên phải. Còn sự thay đổi của lượng cầu là sự
vận động dọc theo đường cầu.
2. Các khái niệm cung, lượng cung, biểu cung, đường cung, luật cung. Các
yếu tố ảnh hưởng đến cung? Sự dịch chuyển của đường cung và sự vận
động dọc đường cung?
Cung là tổng số HH hoặc dv mà người sx muốn bán và có khả năng bán ở mức
giá kn trong khoảng thời gian nhất định.
Lượng cung là tổng số lượng HH mà các hãng muốn bán tại một mức giá đã
cho vs các yếu tố khác k đổi. Chúng ta có thể thấy là cung biểu diễn mqh
giữa giá và lượng cung.
Ví dụ cung và lượng cung
Bảng: cung về gạo của 1 DN trong một ngày
Giá 1 kg gạo ( nghìn đồng) Lượng cung ( kg) của một ngày
10 100
15 180
20 220
Trong bảng cung về gạo của 1 DN trong 1 ngày có 3 lượng cung : vs mức giá
10 nghìn đồng/ kg thì lượng cung =100, vs mức giá 15 nghìn đồng/ kg thì
lượng cầu =180, vs mức giá 20 nghìn đồng/ kg thì lượng cầu = 220.
Đường cung là đường biểu diễn mqh giữa giá cả và lượng cung trên trục tọa
độ trục tung là giá, trục hoành là lượng cung.
P (S)
P2
P1
Q1 Q2 Q
Luật cung giá cả và lượng cung có mqh tỉ lệ thuận, giá tăng thì cung tăng, giá
giảm thì cung giảm vs khả năng sx chưa thay đổi.
Công nghệ sx: sự cải tiến công nghệ làm tăng khả năng cung lên, công
nghệ lạc hậu, cũ kỉ làm giảm cung.
Giá của các yếu tố đầu vào: giá của các yếu tố sx giảm các nhà sx có xu
hướng sx nhiều lên -> cung tăng và ngược lại.
Chính sách thuế: chính sách giảm thuế, miễn thuế hoặc trợ cấp có thể
khuyến khích sx làm tăng cung hay chính sách thuế cao có thể hạn chế
sx và làm giảm cung.
Số lượng người sx: số lượng người sx càng nhiều thì cung càng lớn và
ngược lại.
Các kỳ vọng: nếu sự mong đợi dự đoán có thuận lợi cho sx thì cung sẽ
dc mở rộng và ngược lại.
+ Giá tăng lượng cung tăng ( sự vận động lên phía trên dọc theo đường
cung S, A-> C ).
+ Giá giảm lượng cung giảm ( sự vận động xuống phía dưới dọc theo đường
cung S, A-> B ).
PC C (S)
PB B
Q2 Qa Q1 Q
Sự dịch chuyển cả đương cung:
Khi bất cứ yếu tố nào khác ngoài giá của bản thân HH đó thay đổi sẽ làm cho
toàn bộ đường cung dịch chuyển hay có sự thay đổi của cung.
Chọn P k đổi, số lượng người sx thay đổi:
+ Số lượng người sx tăng -> cung tăng -> đường cung S dịch chuyển đến
đường S1.
+ Số lượng người sx giảm -> cung giảm -> đường cung S dịch chuyển đến
đường S2.
P S2
(S)
Giảm cung S1
Tăng cung
P C A B
Q2 Qa Q1 Q
=>Kết luận về sự vận động: sự thay đổi của cung là sự dịch chuyển của toàn bộ
đường cung. Sự thay đổi lượng cung là sự vận động dọc theo đường cung.
3. Co dãn của cầu (co dãn của cầu theo giá, co dãn của cầu theo giá chéo,
co dãn của cầu theo thu nhập).
Co dãn của cầu theo giá:
Khái niệm: co dãn của cầu theo giá là mqh tỉ lệ giữa mức độ biến đổi của
số lượng HH mà NTD muốn mua vs mức độ biến đổi của giá cả của
chính HH đó vs giả thiết các nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu k thay đổi.
Công thức:
Xác định hệ số co dãn của cầu theo giá trên một đoạn cầu:
%∆Q
ED= % ∆ P => ED = (Q 2−Q
¿¿¿
1)
¿
Phân loại:
|ED|=∞ Cầu hoàn toàn co dãn
P
EP = ∞ (D)
P0
Q
|ED|= 1 Cầu co dãn đơn vị
P
P1 A
P2 B
(D)
Q1 Q2 Q
|ED|>1Cầu co dãn nhiều
P
P1 A
P2 B (D)
Q1 Q2 Q
|ED|< 1 Cầu co dãn ít
P (D)
A
P1
P2 B
Q1 Q2 Q
|ED|= 0 Cầu hoàn toàn k co dãn
P (D)
P1 A
P2
B
Q* Q
Các nhân tố ảnh hưởng ts sự co dãn của cầu:
Sự sẵn có của HH thay thế: cầu đối vs HH sẽ co dãn nhiều hơn
nếu HH có nhiều HH thay thế.
Tính chất của HH ( hàng thiết yếu và hàng xa xỉ). Những HH thiết
yếu thường có cầu k co dãn đối vs giá ( E D<1), còn những mặt
hàng xa xỉ lại có cầu co dãn đối vs giá ( ED>1).
Mức chi tiêu của 1 mặt hàng trong tổng mức chi tiêu của NTD:
những mặt hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi tiêu tì có E D<1
và ngược lại
Mức giá xem xét di động ở phía trên hay phía dưới của đường cầu:
nếu giá di động phía trên đường cầu thì E D sẽ lớn hơn mức giá ở
phía dưới đường cầu.
Giới hạn thời gian: HH thường có cầu co dãn hơn trong khoảng
thời gian dài.
Xác định phạm vi thị trường: những thị trường có phạm vi hẹp
thường có cầu co dãn mạnh hơn so vs thị trường có phạm vi rộng
vì NTD dễ tìm dc HH thay thế gần gũi cho những HH có phạm vi
thị trường hẹp.
Co dãn của cầu theo thu nhập
Khái niệm: độ co dãn của cầu theo thu nhập biểu thị mqh tỉ lệ giữa mức
độ biến đổi lượng cầu của HH vs mức độ biến đổi của thu nhập vs giả
thiết các nhân tố khác ảnh hưởng ts cầu k thay đổi.
Công thức:
Q 1−Q 2
%∆Q Q 1+Q 2
EI = %∆I = I 1−I 2
I 1+ I 2
Phân loại:
EI =0 : cầu HH k phụ thuộc vào thu nhập
EI > 1: HH là HH xa xỉ hay HH cao cấp, khi thu nhập tăng thì cầu
tăng nhưng tốc độ tăng của cầu lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập.
EI < 0: HH là thứ cấp, khi thu nhập tăng thì cầu giảm.
0 < EI < 1: HH thông thường, khi thu nhập tăng thì cầu tăng
nhưng tốc độ tăng lượng cầu nhỏ hơn tốc độ tăng của thu nhập.
Co dãn của cầu theo giá chéo
Khái niệm: co dãn cheo biểu thị mqh tỉ lệ giữa mức độ biến đổi lượng
cầu của mặt hàng này so vs sự thay đổi giá của mặt hàng khác có lq vs
giả định các nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu k đổi.
Công thức:
Q X 1−Q X 2
% ∆ QX Q X 1+ QX 2
EXY = % ∆ P = PY 1−PY 2
Y
PY 1 + P Y 2
Phân loại:
EXY > 0 : 2 HH là thay thế cho nhau.
EXY = 0 : 2 HH là k lq.
4. Các trạng thái cung – cầu trên thị trường? Các loại giá Chính phủ sử
dụng để kiểm soát giá cả trên thị trường và khi nào Chính phủ cho áp
dụng các loại giá này?
Trạng thái cân bằng:
Khái niệm: là trạng thái khi việc cung HH đó đủ thỏa mãn cầu đối vs nó
trong một thời gian nhất định.
P (S)
Điểm cb E: (S)=(D)
Giá cb E
P*
(D)
0 Q* Q
Lượng cb
Đường cung và đường cầu cắt nhau tại E, đó là trạng thái cb thị trường
vs giá cb là P* và sản lượng cb là Q*. Đây chính là lượng mà NTD muốn
mua và các hãng muốn bán.
Sự thay đổi trạng thái cb:
Chúng ta có thể thấy rằng hoạt động tập thể của người mua và người bán
sẽ hình thanh nên trạng thái cb cho bất cứ loại HH nào. Tuy nhiên trạng
thái cb này k phải là vĩnh cửu, khi nào các đường cung hoặc đường cầu
dịch chuyển thì trạng thái cb ms dc thiết lập.
Trạng thái cb ms này sẽ tồn tại cho đến khi các đường cung, đường cầu
ms xuất hiện.
Tác động của sự dịch chuyển của cầu:
P (S)
Pm E’
E
P* D2
D1
0 Q* Qm Q
Giả sử cầu về HH tăng lên, đường cầu dịch chuyển từ D1 đến D2. Tại mọi
mức giá NTD đều muốn mua nhiều hơn so vs trước. Bây giờ giá cb mới
sẽ là Pm và lượng cb mới là Qm. Kq sự tăng cầu là giá và sản lượng đều
tăng.
Tác động của sự dịch chuyển của cung:
P S2
E’ S1
Pm
Pe E
(D)
0 Qn Qm Qe Q
Giả sử đường cung dịch chuyển lên trên từ S1 đến S2. Tại mọi mức giá các hãng
đều muốn cung ít hơn so vs trước khi giảm cung. Tại mức giá cb ban đầu P e
NTD muốn mua Qe nhưng khi các hãng chỉ muốn cung một lượng là Qn vì vậy
cầu sẽ dư ra là ( Qe-Qn ). Sức ép thị trường sẽ làm cho giá tăng lên đến trạng
thái cb ms là Pm và sản lượng ms là Qm.
Sự thay đổi cả cung và cầu:
P S1
S2
P1 E
P2 E’
D2
D1
0
Q1 Q2 Q
Đường cầu D1 dịch chuyển thành đường cầu D2, đường cung S1 dịch chuyển
thành đường cung S2. Kq là giá cb giảm, lượng cb tăng.
Trạng thái thiếu hụt
Khái niêm: là kq của việc cầu lớn hơn cung ở một mức giá nào đó. Ns
cách khác đó là sự thặng dư của cầu.
P
(S)
E
PE
P1
(D)
Trạng thái thiếu hụt
QS1 QE QD1 Q
∆ Q = QD1-QS1
Một số NTD may mắn mua dc HH vs giá P1, nhiều NTD khác k thể mua
dc vs giá đó vì vậy họ có thể sẵn sàng trả mức giá cao hơn P 1. Tương tự
như vậy người bán nhận ra NTD có thể nâng giá lên=> giá thị trường
tăng lên. Khi giá thị trường tăng lên, lượng hàng các hãng muốn bán tăng
lên còn lượng hàng NTD muốn mua giảm xuống. Sức ép tăng giá này sẽ
tiếp tục cho ts khi đạt dc ts mức giá cb P E. Tại đó sẽ k còn tinh trạng cầu
vượt cung.
Trạng thái dư thừa
Khái niệm: là kq của việc cung lớn hơn cầu ở một mức giá nào đó. Ns
một cách khác đó là sự thặng sư của cung.
P Trạng thái dư thừa (S)
P2
E
PE
(D)
0 QD2 QE QS2 Q
∆ Q = QS2-QD2
K phải tất cả các hãng đều bán dc lượng hàng như hãng mong muốn, các
hãng sẽ giảm giá bán để thu hút thêm khách hàng. Giá giảm xuống ts
mức giá cb PE, tại đó hiện tượng dư thừa sẽ mất đi và k còn sức ép giảm
giá nữa.
Các loại giá Chính phủ sử dụng để kiểm soát giá cả trên thị trường
và khi nào Chính phủ cho áp dụng các loại giá này
Giá trần:
Khái niệm: là mức giá cao nhất mà người bán dc phép bán.
Chính phủ thường quy định mức giá cao nhất đối vs 1 số HH
nhằm mục đích: bảo hộ cho 1 nhóm NTD nhất định.
Mức giá trần thường thấp hơn mức giá cb thị trường gây:
+ Thiếu hụt hàng hóa
+ Giảm sản lượng
P (S)
QS Q* QD Q
Chính phủ áp dụng khi: giá cb đc coi là quá cao, chinh phủ muốn
bảo vệ NTD.
Giá sàn:
Khái niệm: là mức giá thấp nhất mà người mua dc phép mua.
Chính phủ của nhiều nc thường đặt ra mức giá tối thiểu đối vs một
số HH nhằm bảo hộ cho 1 số nhà sx đặc biệt là các sp nông, lâm
nghiệp.
Giá sàn thường cao hơn giá cb thị thường và gây ra hiện tượng dư
thừa HH. Trạng thái dư thừa
P C F (S)
Pf
P* E
(D)
0
QD Q* QS
Chính phủ áp dụng khi: giá cb dc coi là thấp, chính phủ muốn bảo
vệ nhà sx.
5. Các loại chi phí trong ngắn hạn, dài hạn.
Chi phí ngắn hạn
Tổng chi phí (TC) của việc sx ra một sp bao gồm giá thị trường của toàn
bộ các tài nguyên sử dụng để sx ra sp đó.
TC= FC+VC
Chi phí cố định (FC) là những chi phí k thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Chi phí biến đổi (VC) là những chi phí phụ thuộc vào các mức sản
lượng, tăng giảm cùng vs việc tăng giảm của sản lượng.
Chi phí bình quân (ATC hay AC) là chi phí sx tính trên một đơn vị sp.
ATC=AC= TC/Q
ATC = AFC + AVC
Chi phí cố định bình quân (AFC) là tổng chi phí cố định tính trên một
đơn vị sp
AFC = FC/Q
Chi phí biến đổi bình quân ( AVC) là tổng chi phí biến đổi tính trên một
đơn vị sp.
AVC = VC/Q
Chi phí cận biên (MC) là chi phí bổ sung để sx thêm 1 đơn vị sp.
∆ TC
MC = ∆ Q = TC’(Q)
Mqh giữa chi phí bình quân và chi phí cận biên
Chi phí ATC
MC
AVC
AFC
- Khi chi phí cận biên (MC) thấp hơn chi phí bình quân (ATC)=> chi phí
bình quân ATC giảm.
- Khi chi phí cận biên (MC) vừa bằng chi phí bình quân (ATC) => chi phí
bình quân ATC k tăng, k giảm và ATC min.
- Khi chi phí cận biên (MC) cao hơn chi phí bình quân (ATC)=> đẩy chi phí
bình quân (ATC) tăng lên.
- Khi chi phí bình quân (ATC) tăng dần => chi phí cận biên (MC) lớn hơn chi
phí bình quân (ATC).
Chi phí dài hạn (LTC) là toàn bộ hao phí để sx sp trong dài hạn.
Chi phí bình quân dài hạn ( LATC) là chi phí sx tinh trên 1 đơn vị sp
trong dài hạn.
LATC = LTC/Q
Chi phí cận biên dài hạn ( LMC) là chi phí bổ sung để sx thêm 1 đơn vị
sp trong dài hạn.
∆ LTC
LMC = ∆ Q = LTC’ (Q)
Mqh giữa chi phí cận biên dài hạn và chi phí bình quân dài hạn:
Chi phí LMC LATC
LATC min
6. Khái niệm, đặc điểm và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền,
Khái niệm: CTHH xảy ra khi k 1 người sx nào có thể tác động đến giá cả
thị trường. Mỗi người sx đều phải bán ra theo giá thịnh hành trên thị
trường. CTHH xảy ra khi có 1 số lớn DN nhỏ, sx 1 mặt hàng y hệt nhau
và sản lượng từng DN quá nhỏ k thể tác động đến giá cả trên thị trường.
Đặc điểm:
Có nhiều người mua và người bán độc lập vs nhau
Số lượng người mua và người bán đgl nhiều
Tất cả các đơn vị HH trao đổi đc coi là giống nhau
Tất cả người mua và người bán đều có hiểu biết đầy đủ về các
thông tin lq đến việc trao đổi.
Xâm nhập và rút khỏi thị trường tự do, phụ thuộc vào khả năng
của mỗi một DN.
Thị trường ĐQ
Khái niệm: là thị trường chỉ có 1 người bán duy nhất về 1 sp riêng biệt, k
có sp tương tự có khả năng thay thế. Giá cả do người bán quyết định.
Đặc điểm:
1 hãng sx toàn bộ HH, dv cụ thể để cung cấp cho thị trường.
Sp là độc nhất và k có HH thay thế gần gũi
Giá cả và chất lượng sp trên thị trường đều do ĐQ quyết định
Việc gia nhập thị trường hay rút lui khỏi thị trường gặp rất nhiều
khó khăn
Các nhà ĐQ hầu như chỉ dùng các biện pháp xúc tiến bán hàng
DN ĐQ luôn luôn sx vs công suất thừa ( hạn chế sản lượng).
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thị trường cạnh tranh
hoàn hảo và độc quyền
Giống nhau:
Đều tối tiểu hóa chi phí và tối đa hóa LN
Đều dc coi là có thị trường nhân tố sx cạnh tranh hoàn hảo
Khác nhau:
Các trở ngại xâm nhập thị Rất thấp Cực kỳ khó
trường khăn
7. Khái niệm, đặc điểm và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thị
trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn.
TT cạnh tranh ĐQ
Khái niệm: là 1 kiểu cấu trúc thị trường gần vs cấu trúc thị trường
CTHH nhưng có nhân tố mang tính ĐQ.
Đặc điểm:
Các DN cạnh tranh vs nhau bằng việc bán sp phân biệt
Có sự tự do gia nhập và rút khỏi thị trường.
TT ĐQ tập đoàn
Khái niệm: là 1 kiểu cấu trúc thị trường trong đó có 1 vài người bán, bán
những sp giống nhau hoặc khác nhau, giá cả thị thường do người bán
quyết định.
Đặc điểm:
Sự gia nhập thị trường của các hãng là k thể hoặc khó
Số hãng sx loại sp đó ít
Các hãng phụ thuộc lẫn nhau
Mỗi hãng khi xây dựng chính sách của mình đều phải chú ý đến
đối thủ cạnh tranh. Mọi sự thay đổi về giá, sản lượng,cung cách
dv… của hãng đều tác động đến các hãng khác và đối thủ sẽ có
phản ứng lại.
Hãng phải đặt mình vào vị trí của đối thủ và cân nhắc xem sẽ phản
ứng lại ntn.
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thị trường cạnh tranh độc
quyền và độc quyền tập đoàn
Giống nhau:
Đều sử dụng nhiều hình thức cạnh tranh phi giá cả như quảng cáo,
phân biệt sp
Đều thuộc thị trường cạnh tranh k hoàn hảo.
Đường doanh thu cận biên nằm dưới đường cầu
Khác nhau:
Quyết định sản xuất Để tối đa hóa lợi nhuận, Khi đưa ra quyết định
nhà độc quyền sẽ lựa sản xuất, mỗi hàng đều
của DN
chọn sản lượng theo
phải chú ý đến đối thủ
nguyên tắc chi phí biên
bằng doanh thu biên
cạnh tranh. Mọi thay
(MC = MR). Đồng thời, đổi về giá, sản
nó sẽ định giá với mức lượng… đều tác động
giá P cao hơn chi phí đến các hãng khác và
biên MC ở đơn vị sản
đối thủ sẽ phản ứng lại
lượng cuối cùng.
8. Phân tích lựa chọn sản xuất tối ưu bằng đường đẳng lượng và đường
đẳng phí.
Đường đẳng lượng
Khái niệm: là đường biểu thị all các cách kết hợp khác nhau của yếu tố
đầu vào (K) và (L) có thể của DN để có cùng 1 mức sản lượng đầu ra.
Phương trình: MPL. ∆ L + MPK.∆ K = 0
MPL: năng suất cận biên của lao động
MPK: năng suất cận biên của vốn
∆ L : sự thay đổi của số lao động
∆ K : sự thay đổi của số vốn
Lựa chọn pp tối ưu trong dài hạn bằng đường đẳng lượng, đẳng phí
TH: vs kế hoạch sx cho trước, tìm kết hợp K,L để TC min
K
K1 A
K2
B (Q)
K3 C
TC1 TC2 TC3
L1 L2 L3 L
Vs tổng chi phí TC1 : DN k thể mua 1 tập hợp đầu vào nào để có
thể sx ra sản lượng Q ( vì tổng chi phí k đủ để sx).
Vs tổng chi phí TC2: DN có thể sx ra Q vs mức chi phí tối thiểu tại
B bằng cách dùng K2 đơn vị vốn và L2 đơn vị lao động
Vs tổng chi phí TC3: DN có thể sx ra Q tại A và C nhưng TC 3 k
phải là chi phí tối thiểu.
=> Điểm tiếp tuyến của đường đẳng phí TC 2 và đường đẳng lượng Q
(điểm B) là điểm lựa chọn đầu vào sẽ tối thiểu hóa dc chi phí L 2 và K2
=> lựa chọn tối ưu
MP K MP L
Điểm B: P
K
= PL
9. Phân tích lựa chọn tiêu dùng tối ưu bằng đường bàng quan và đường
ngân sách.
Đường bàng quan
Khái niệm: là tập hợp các cách kết hợp khác nhau của tập hợp hàng hóa
mà NTD mua cho cùng 1 mức lợi ích.
Phương trình: MUX .∆ X + MUY .∆ Y = 0
Độ dốc: hay tỉ suất thay thế cận biên (MRS X/Y ) là số đơn vị HH Y cần
mua thêm khi giảm đi 1 đơn vị HH X để lợi ích k thay đổi.
∆Y
MRSX/Y = dbq = ∆ X
B X
I k đổi, giá 1 trong 2 mặt hàng thay đổi => thay đổi độ dốc
Y
I1
I2
I3
B X
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu thông qua đường ngân sách và đường bàng
quan
Y
N
B
A (U3)
(U2)
C (U1)
0 M X
Xét đường bàng quan U3 : NTD k chọn vì nó nằm ngoài giới hạn khả
năng tiêu dùng.
Xét đường bàng quan U2: NTD đạt dc lợi ích tối đa tại điểm A vs ngân
sách cho trước. Điểm A là tối ưu vì nó thể hiện sự kết hợp mà ĐNS
chạm tới ĐBQ cao nhất có thể đạt đc, tức là vs ràng buộc về ngân sách
và giá cả đat đc lợi ích lớn nhất.
Xét đường bàng quan U1 : NTD có thể đạt dc trong điều kiện ràng buộc
về ngân sách tại điểm B và C nhưng NTD k chọn tiêu dùng tại B và C vì
có độ thỏa dụng thấp hơn.
Tại điểm A ta thấy ĐNS cũng trùng vs tiếp tuyến của ĐBQ. Vậy đk
tối ưu của NTD là:
MU X PX
MU Y
= PY
10. Nêu những ưu nhược điểm của nền kinh tế thị trường. Tại sao chính
phủ phải điều tiết thị trường. Mục tiêu và công cụ điều tiết vĩ mô chủ
yếu của chính phủ.
Ưu điểm
Luôn tạo ra cơ hội cho mn sáng tạo, cải tiến phương thức sx KD
để phát triển k ngừng.
Tạo ra cơ chế đào tạo, tuyển chọn, sd những sp cũng như những
DN năng động, có hiệu quả và đào thải các nhà DN có hoạt động
KD kém hiệu quả.
Tạo ra môi trường KD tự do, dân chủ trong và mang lại lợi ích
cũng như bảo vệ quyền lợi cho NTD.
Nhược điểm
Sự thiếu hụt HH công cộng: HH công cộng hay dv công cộng là
HH và dv mang 2 t/c: k cạnh tranh và k thể loại trừ như k khí để
thở, đèn đường, an ninh quốc gia,… các nhà sx đặt LN lên hàng
đầu, chỉ tập trung vào những HH mang lại LN kt và bỏ qua vấn đề
lợi ích xh. Nên nó k giải quyết dc nhu cầu thiết yếu về những HH
công cộng.
Mất không của xh do thế lực độc quyền: khi độc quyền tồn tại, sản
lượng thị trường thường thấp hơn sản lượng hiệu quả trong lúc
mức giá lại thường bị ấn định cao ( so vs mức giá tương ứng trên
TT CTHH ).
Ngoại ứng tiêu cực: đc hiểu là tác động xấu từ các hoạt động trọng
1 mqh kt tác động lên các yếu tố nằm ngoài qh kt và gây nên hậu
quả tiêu cực cho all các đối tượng của nền kt. Nguyên nhân là do
các DN chạy theo yếu tố LN mà bỏ qua các vấn đề có sức ảnh
hưởng đến toàn xh . VD: việc gây ô nhiễm mt hay khai thác quá
mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Suy đồi đạo đức: nếu trên thị trường xuất hiện 2 mặt hàng tương
đồng mà giá cả chênh lệch thì chắc chắn NTD sẽ lựa chọn sp có giá
rẻ hơn. Điều đó buộc các nhà sx phải tiết kiệm chi phí tối đa để hạ
giá thanh ts mức có thể cạnh tranh đc trên thị trường. Khi đứng
trước lựa chọn có sx hàng kém chất lượng để tăng doanh thu hay k
thì nhiều nhà sx chấp nhận đanh đổi lương tâm để nhập những thực
phẩm bẩn hay nguyên liệu độc hại cho NTD để giảm chi phí.
Phân hóa giàu nghèo: nền kt thị trường có tính cạnh tranh mạnh mẽ
nên nguồn lực trong xh sau 1 thời gian sẽ tập trung trong tay những
người hay những công ty có sức cạnh tranh lớn, và vs nguồn lực
cũng như kinh nghiệm và các mqh tích lũy dc, họ có xu hướng mở
rộng quy mô của mình dễ dàng hơn. Theo thời gian các DN nhỏ lẻ
vs vốn đầu tư nhỏ sẽ k cạnh tranh dc và biến mất khỏi thị trường.
=> người giàu sẽ ngày càng giâu hơn và khoảng cách giàu nghèo sẽ
ngày càng rõ rệt.
12. Lạm phát là gì? Các nguyên nhân dẫn tới lạm phát và phương hướng
khắc phục lạm phát.
Lạm phát: là sự tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian.
Các nguyên nhân dẫn tới lạm phát:
Do phát hành tiền ( cung tiền) : lượng tiền càng mạnh thì lạm phát
càng cao.
M .V
M.v = P.Q nên P = Q
Trong đó:
M: lượng tiền lạm phát
P: giá cả chung của nền kt
v: tốc độ vòng quay của đồng tiền
Q: sản lượng chung của nền kt
Do cầu kéo ( cầu > cung ):
Bản chất của lạm phát do cầu kéo là chi tiêu quá nhiều tiền để mua 1 lượng
cung hạn chế về HH có thể sx dc trong đk thị trường lao động đã đạt cân bằng.
Trong đk đường tổng cung (AS) cố
định, nếu có các yếu tố khác tác động
làm tăng tổng cầu, kéo đường tổng cầu
(AD) dịch chuyển sang phải và giữ ổn
định ở đó thì sẽ tạo ra lạm phát.
W S’L SL
E2
W2 E0
W0
W1
E1
DL
D’L
L1 L2 L0 L
Sự điều chỉnh cb trên thị trường lao động: Là quá trình dịch chuyển
đường cung, đường cầu về lao động sẽ tạo ra các điểm cb ms.
- Giả sử có sự suy thoái trong ngành A làm dịch chuyển đường cầu
DL xuống D’L. Ở điểm cb ms E1 tiền công và số lượng công nhân
đc thuê ở ngành A bị giảm xuống ( w0->w1,L0->L1).
- Do có 1 số sự cố gắng đầu tư vào máy móc ms trong 1 ngành khác
vs số lượng vốn nhiều hơn, trả mức lương cao hơn do đó đã thu
hút công nhân từ ngành suy thoai A sang ngành này. Làm dịch
chuyển đường cung về lao động của ngành A sang trái từ SL đến
S’L. Mức cb ms về lao động ngành A ở điểm E2, việc thuê lao
động của ngành bị thu hẹp lại từ L0 xuống L2.
- Công nhân còn lại ở ngành A bh có nhiều vốn hơn để làm việc nên
có năng suất sp biên cao hơn. Đồng thời việc giảm bớt số sp của
ngành cùng vs lượng lao động ít đi sẽ làm dịch chuyển đường
cung về sp sang trái, đẩy giá sp của ngành lên . Các tác động này
đã đưa cầu lao động của ngành A trở lại đường cầu DL và cho
phép nó trả tiền công cao hơn cho những công nhân còn lại, vs số
lượng công nhân là L2 và mức tiền công là W2.