Professional Documents
Culture Documents
VI MOÂ
Giaûng vieân:
TS. Nguyeãn Phan Thu Haèng
CHƯƠNG II: CUNG CẦU HÀNG HÓA
VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
ÑÖÔØ
NG CAÀ
U
6000
GIAÙCAÛ(P )
4000
2000
0
40 70 100 130 160
S OÁLÖÔÏNG CAÀ
U Q (LÍT/THAÙ
NG)
Quy luật cầu và hàm cầu
• Đường cầu thường có dạng dốc xuống vì, nếu
những cái khác không thay đổi, giá cả thấp hơn
hàm ý lượng cầu cao hơn. Lượng cầu và giá có
mối quan hệ nghịch biến- đây cũng chính là
quy luật cầu.
• Mối quan hệ giữa giá và lượng cầu cũng có thể
thể hiện dưới dạng hàm số: Q=aP+b với a<0 vì
hàm cầu là hàm nghịch biến.
Các yếu tố quyết định lượng cầu của
một cá nhân.
• Giá cả hàng hóa.
• Thu nhập của người tiêu dùng.
• Giá cả hàng hóa liên quan: hàng thay thế, hàng
bổ sung.
• Thị hiếu của người tiêu dùng
• Kỳ vọng của người tiêu dùng về giá cả, thu
nhập và chính sách của chính phủ trong tương
lai.
Cầu thị trường và Cầu cá nhân
• Cầu thị trường là tổng các nhu cầu cá nhân.
• Đường Cầu của một thị trường được xác định
bằng cách cộng theo phương nằm ngang tất
cả các đường cầu cá nhân.
• Cầu thị trường phụ thuộc vào các yếu tố
quyết định cầu cá nhân và số lượng người
mua (quy mô thị trường).
Sự di chuyển dọc theo đường cầu
- Bất kỳ sự thay đổi nào trong giá cả hàng
hóa, trong khi các yếu tố khác không đổi,
đều dẫn đến sự di chuyển dọc theo đường
cầu.
- VD: Thuế đánh trên thuốc lá làm tăng giá
thuốc lá, đường cầu không dịch chuyển,
mà ta thấy sự di chuyển đến một điểm khác
trên đường cầu.
Sự di chuyển dọc theo đường cầu
Giá
C
4
A
2
10 20 Lượng
Sự dịch chuyển đường Cầu và sự di
chuyển dọc theo đường cầu.
Giaù
D2
D1
D3
Lượng
Sự dịch chuyển đường Cầu
6000
5000
4000
GIAÙCAÛ(P)
3000
2000
1000
0
60 80 100 120 140
SOÁCUNG Q
Các yếu tố quyết định lượng hàng mà một
cá nhân cung ứng.
• Giá cả
• Giá các đầu vào
• Công nghệ
• Kỳ vọng
Cung cá nhân và cung thị trường
Cung thị trường là tổng các lượng cung của tất cả
người bán.
-Đường cung thị trường được xác định bằng cách cộng
các đường cung cá nhân theo phương nằm ngang.
-Cung thị trường phụ thuộc vào tất cả các yếu tố tác
động vào mức cung của những người bán cá biệt và số
người bán.
Sự dịch chuyển của đường cung và sự di
chuyển dọc theo đường cung.
- Khi có sự thay đổi trong bất kỳ yếu tố
quyết định cung nào ngoài giá hàng hóa,
đường cung đều dịch chuyển.
- Sự thay đổi của giá cả không làm dịch
chuyển đường cung, mà chỉ biểu thị sự di
chuyển dọc theo nó.
Trạng thái cân bằng thị trường
- Trong thị trường tự do, sự tương tác của cung và
cầu xác định giá cả của một hàng hóa.
- Giá cân bằng là mức giá mà tại đó lượng hàng
hóa mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua
đúng bằng lượng hàng hóa mà người bán sẵn
sàng và có khả năng bán
- Lượng hàng ứng với mức giá cân bằng là lượng
cân bằng.
Trạng thái cân bằng thị trường
Trên đồ thị, điểm cân bằng chính là giao điểm của đường cung và đường cầu.
Giá bán P Lượng cầu Qd Lượng cung Qs Lượng hàng Sức ép đối
(đồng/lít) dư thừa hay với giá cả
(ngàn lít/tháng) (ngàn lít/tháng)
thiếu hụt
5.000 40 140 +100 Giaûm
Qs
5.000
4.000
3.000 E
2.000
1.000
Qd
P2 E2 P1 E1
E1 E2
P1 P2
D2 D1
D1 D2
Q1 Q2 Q2 Q1
Cung không đổi, Cầu tăng Cung không đổi, Cầu gỉam
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
2. Cầu không đổi và cung thay đổi
S2
S1
S2 S1
E2
P2
E1 E1
P1 P1
P2 E2
D1
D1
Q1 Q2 Q2 Q1
Cầu không đổi, Cung tăng Cầu không đổi, Cung gỉam
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
-Khi cả cung lẫn cầu một mặt hàng thay đổi
thì giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế
nào tùy thuộc cung cầu thay đổi cùng chiều
hay nghịch chiều, cùng mức độ hay khác
mức độ.
Ba bước phân tích những thay đổi trong
trạng thái cân bằng
• Xác định xem sự kiện xảy ra tác động tới
đường cung, đường cầu (hay cả hai).
• Xác định hướng dịch chuyển của các
đường.
• Sử dụng đồ thị cung cầu để xác định xem
sự dịch chuyển tác động tới trạng thái cân
bằng như thế nào.
Ba bước phân tích những thay đổi trong
trạng thái cân bằng
VD: Hãy sử dụng đồ thị cung cầu để chỉ ra ảnh
hưởng của các biến cố sau đây đối với chính thị
trường đó như thế nào.
-Lê năm nay mất mùa.
-Táo năm nay được mùa.
-Có thông tin cho biết ăn tỏi thường xuyên sẽ ngăn
ngừa và trị được nhiều bệnh.
-Báo đưa tin trong thời gian qua nhiều người ăn
rau muống ngộ độc.
Ba bước phân tích những thay đổi trong
trạng thái cân bằng
- Cam năm nay được mùa và có thông tin cho
biết ăn cam mỗi ngày sẽ có lợi cho sức khỏe.
- Bắp cải năm nay được mùa, đồng thời có thông
tin cho biết ăn bắp cải nhiều sẽ có nguy cơ bị
bướu cổ.
- Chính phủ cấm nhập khẩu xe máy, đồng thời
thu nhập của người dân trong khu vực này đang
tăng mạnh.
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU
Để tính toán quy mô thay đổi của cầu trước
những thay đổi của các yếu tố quyết định nó,
các nhà kinh tế sử dụng khái niệm hệ số co
giãn.
Hệ số co giãn giá của cầu (ED)
- Phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước
sự thay đổi của giá.
- Công thức tính: QD %
ED
P %
QD P
ED
P QD
Hệ số co giãn giá của cầu (ED)
Các tính chất:
- ED luôn có giá trị âm nên trong tính toán ta
sử dụng trị tuyệt đối vì các nhà kinh tế
thường không quan tâm đến dấu mà chỉ xét
đến quy mô của nó: theo quy ước, hệ số co
giãn giá càng lớn, mức độ phản ứng của
lượng cầu đối với giá càng mạnh.
Hệ số co giãn giá của cầu (ED)
- Tính độ co giãn giữa 2 điểm, hệ số co giãn vòng
cung (phương pháp trung điểm):
QD P
ED
P QD
(Q2 Q1 ) ( P2 P1 ) / 2
ED
( P2 P1 ) (Q2 Q1 ) / 2
Hệ số co giãn vòng cung:
VD: Tính hệ số co giãn theo giá của cầu giữa 2
điểm A và B:
P
6 A
B
4
O
80 120 Q
Hệ số co giãn điểm:
Là tính hệ số co giãn khi có một sự biến động giá cực
nhỏ xem như không đáng kể hay nói cách khác là tính
hệ số tại 1 điểm trên đường cầu.
Công thức:
QD P
ED
P QD
B A
O
C D Q
ED 1 Caàu ít co giaõn
P1 P1
P1
P2
P2 P2
Q Q Q1 Q2 Q2 Q1
1 2
Q Q
1 120 40 80 60
2 140 30 100 50
3 20 90 60 70
Bài tập:
a/ Hãy tính:
-Hệ số co giãn theo giá của cầu giữa 2 điểm A và B
cho từng trường hợp. Cho biết cầu đang ở trạng thái
nào?
-Tổng doanh thu tại điểm A, tại điểm B cho từng
trường hợp.
b/ Quan sát kết quả tính được ở câu a, anh (chị) hãy
cho biết sự thay đổi giá có làm ảnh hưởng đến tổng
doanh thu không? Nếu có thì theo chiều hướng nào đối
với sự biến động giá.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
- Phản ánh mức thay đổi của lượng cầu khi
thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
- Công thức tính:
QD % QD I
EI
I % I QD
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
-Các tính chất:
+ Đối với hàng cấp thấp giá trị của EI<0
+ Đối với hàng thông thường giá trị của E I>0
Và:
Hàng thiết yếu có EI<1
Hàng xa xỉ có EI>1
Độ co giãn chéo của cầu theo giá(EXY)
- Phản ánh mức thay đổi lượng cầu của một
hàng hóa khi hàng hóa liên quan với nó thay
đổi.
- Công thức tính: QX % QX PY
E XY
PY % PY QX
- Tính chất:
+ X&Y là hàng thay thế: EXY>0
+ X&Y là hàng bổ sung: EXY<0
Bài tập
Một người tiêu dùng tháng nào cũng mua 2 sản phẩm X và Y. Chúng ta có
5 cơ hội để quan sát số lượng sản phẩm X được tiêu dùng trong khi giá
của X, giá của Y và thu nhập của người tiêu dùng thay đổi như sau:
P P
D
Q
Q2 Q0 Q1
SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƯỜNG
P0
Pmax
Thieáu
huït D
Q
Q1 Q0 Q2
Chính sách thuế và trợ cấp
Tác động của thuế đánh vào người bán đến
kết cục thị trường:
P
S2
t S1
Giá người mua trả P2 E2 t
E
P1
Giá người bán nhận được P3
D
Q2 Q1 Q
Thuế đánh vào người bán
- Thuế đánh vào người bán làm dịch chuyển
đường cung lên 1 đoạn đúng bằng khoản thuế,
đường cầu không đổi.
- Thị trường chuyển từ điểm cân bằng cũ đến
điểm cân bằng mới: giá cân bằng tăng, lượng
cân bằng giảm.
- Giá cân bằng cao hơn nghĩa là người bán đã
chuyển 1 phần thuế sang cho người tiêu dùng.
Thueá ñaùnh vaøo ngöôøi baùn
- Giaù ngöôøi mua phaûi traû: P2; giaù ngöôøi
baùn nhaän ñöôïc: P3.
- Caû ngöôøi mua vaø ngöôøi baùn cuøng phaûi
gaùnh chòu 1 phaàn thueá.
Tác động của thuế đánh vào người
mua đến kết cục thị trường:
S1
D2
Q2 Q1 Q
Thuế:
- Việc người mua hay người bán phải gánh chịu
khoản thuế nhiều hơn tùy thuộc vào độ co giãn
của cung, cầu.
- Xét 2 trường hợp đặc biệt: D
S2 S2
S1 S1
t
E2 t
E2 E1 D P2
P1
P1 E1
Q2 Q1 Q1 Q
Q
a) b)
Thuế:
• Đường cầu hoàn toàn co giãn theo giá, thuế
không làm tăng giá thị trường-> người bán phải
gánh chịu toàn bộ khoản thuế.
• Đường cầu hoàn toàn không co giãn theo giá,
giá thị trường tăng đúng bằng mức thuế->
người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế.
Tổng quát: - Nếu cầu co giãn hơn cung: người bán
chịu thuế nhiều hơn người mua và ngược lại.
Trợ cấp
• Trợ cấp được xem như 1 khoản thuế âm.
• Giả sử chính phủ trợ cấp s đồng trên một đơn vị
hàng hóa cho người sản xuất.
P
S1
P3 s S2
E1
P1
E2
P2
Q1 Q2 Q
Trợ cấp
- Khi chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1
khoản s đồng trên mỗi sản phẩm thì cả người
sản xuất và người tiêu dùng cùng được hưởng
khoản trợ cấp.
- Việc ai hưởng lợi nhiều hơn phụ thuộc vào độ
co giãn tương đối của cung và cầu.
- Nói chung, người sản xuất sẽ hưởng phần lớn
khoản trợ cấp nếu cầu co giãn nhiều hơn cung.