Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Kinh Te Hoc Dai Cuong
Chuong 2 Kinh Te Hoc Dai Cuong
1
2/24/24
1
Các khái niệm
4
Độ co giãn của cầu
Biểu cầu: là bảng chỉ quan hệ giữa giá và lượng cầu về một
loại hàng hóa nào đó với điều kiện các nhân tố khác không đổi
P (Giá) USD 50 40 30 20 10
2
2/24/24
Luật cầu: số lượng hàng hóa, dịch vụ được mua tỷ lệ nghịch với giá hàng
hóa hóa dịch vụ được bán
Lưu ý: nếu mqh giữa giá và lượng cầu biến đổi mang tính quy luật,
chúng ta có thể biểu diễn dưới dạng hàm số và gọi là hàm cầu.
Đường cầu: là đường biểu diễn quan hệ giữa giá hh và số lượng hh người
tiêu dùng muốn mua.
P
Ví dụ: xem xét sự thay đổi trong trục x và y khi di chuyển từ điểm
50 C (26,10) đến E (22,30)
40 Độ dốc của 1 đường: là tỉ lệ của mức thay đổi
E
30 trong trục y (20) chia cho mức thay đổi trong trục
20 x (-4) và bằng -5
C
10 Qd= - 0.2P +28
0 18 20 22 24 26 Qd
6
3
2/24/24
Cầu
3. Vận động dọc theo đường cầu, chuyển dịch đường cầu
C
10
10 20 30 40 50 QD
8 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi lượng cầu
4
2/24/24
3. Vận động dọc theo đường cầu, chuyển dịch đường cầu
P
Tăng cầu
D2
Sự thay đổi của cầu: là sự dịch chuyển đường
D
D1 cầu sang bên trái hoặc bên phải khi có sự thay
đổi các yếu tố ngoài giá
E
25
Giảm cầu
15 20 35 Qd
9 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi cầu
10
10
5
2/24/24
Độ co giãn của cầu theo giá: là % thay đổi của lượng cầu so
với % thay đổi của giá hàng hóa
% thay đổi lượng cầu Kết quả như thế nào?
EP =
% thay đổi giá
𝛥Q/Q 𝛥Q P 1 P
EP = = x = x
𝛥P/P 𝛥P Q 𝛥P/ 𝛥Q Q
Với êQ = Q2 – Q1; êP = P2 – P1
☞ Q và P nghịch biến → Ep luôn âm, để đơn giản ta lấy trị tuyệt đối
của Ep
☞ Ep phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu, mức giá và sản lượng
tương ứng
12
12
6
2/24/24
Ví dụ: cho Qd = 200 - 20p, giá ban đầu P = 4 USD, giả sử giá tăng 50%.
Tính hệ số co giãn của cầu theo giá?
Tính Ep tại B bằng cách lấy đạo hàm Q’D = -20:
P Ep = - 20 × (6 : 80) = -1,5
13
80 100 120 Q
14
14
7
2/24/24
P P
A
A Cầu co giãn 30 Cầu co giãn đơn vị
15 ∆P
∆P B B
10 10
∆Q ∆Q
40 60 Q 40 60 Q
P P
A A
30 30
Cầu ít co giãn Cầu không co giãn
∆P ∆P
B
B
10 10
∆Q
15
40 50 Q 40 Q
15
16
8
2/24/24
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là % biến đổi của cầu so với %
biến đổi của thu nhập (khi các yếu tố khác không đổi)
17
Phân tích kết quả co giãn theo thu nhập của cầu
☞ Ei > 0 sản phẩm thông thường sản phẩm thông thường gồm:
● Ei > 1 hàng xa xỉ
● Ei < 1 hàng thiết yếu
☞ Ei < 0 sản phẩm cấp thấp
18
18
9
2/24/24
Hệ số co giãn chéo của cầu: là % biến đổi lượng cầu của một mặt
hàng so với % biến đổi giá cả của một mặt hàng khác có liên quan
% thay đổi lượng cầu của i Kết quả như thế nào?
Eij =
% thay đổi của giá j
19
20
20
10
2/24/24
1
Khái niệm
2
Các yếu tố tác động đến cung
3
Sự vận động dọc đường cung
và sự dịch chuyển đường cung
4
Sự co giãn của cung
21
21
Cung: là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn
sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định
Lượng cung: là lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán ở các
mức giá đã cho trong một thời gian nhất định.
Biểu cung: là bảng chỉ quan hệ giữa giá và lượng cung về một loại hàng hóa
nào đó với điều kiện các yếu tố khác không đổi
Ví dụ: Biểu cung về dầu ăn của các nhà cung cấp
P (Giá) USD 50 40 30 20 10
22
11
2/24/24
Luật cung: lượng cung trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của
nó tăng lên và giảm khi giá giảm, khi các yếu tố khác không đổi
Lưu ý: nếu mqh giữa giá và lượng cung biến đổi mang tính quy luật, chúng
ta có thể biểu diễn dưới dạng hàm số và gọi là hàm cung.
Đường cung: là đường biểu diễn quan hệ giữa giá hh và số lượng hh người
bán muốn bán
23
23
P (Giá) USD 50 40 30 20 10
Qs (lượng cung) 1000 thùng 42 32 22 12 2
P S
a
50
Đường cung về dầu ăn của một thành phố
b
40
c
30 Hàm số cung: P(S) = QS + 8 (𝛂>0)
d
20
e
10
24
2 12 22 32 42 QS
24
12
2/24/24
Supply
25
25
P
Tăng lượng cung
Sự thay đổi lượng cung là sự vận động
P1 E1 dọc theo đường cung khi có sự thay đổi
E về giá
P0
E2
P2
Q2 Q0 Q1 Q
26 Đồ thị biểu diễn sự vận động dọc đường cung
26
13
2/24/24
Giảm cung
Tăng cung
P
S
S1
Q2 Q0 Q1 Qs
27 Đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển đường cung
27
Độ co giãn của cung: là % thay đổi của lượng cung so với % biến đổi
của giá sản phẩm
𝛥Q/Q 𝛥Q P
ES = = x
𝛥P/P 𝛥P Q
28
28
14
2/24/24
1. Trạng thái cân bằng, dư thừa và thiếu hụt của thị trường
Biểu cung cầu và trạng thái của thị trường dầu ăn
Giá bán Lượng cầu Lượng cung Trạng thái
USD/thùng 1000 thùng/tháng 1000 thùng/tháng thị trường
50 18 42 Dư thừa
40 20 32 Dư thừa
30 22 22 Cân bằng
20 24 12 Thiếu
10 26 2 Thiếu
29
29
P
D
50
S
40 Thừa
30 E
20 Thiếu
10
10 20 30 40 50
22
30 Đồ thị biểu diễn trạng thái cân bằng cung cầu trên thị trường
30
15
2/24/24
S
D
P1
P0 Ecb
Q0 Q1
P P
D1
D S2
S S1
D
E2 E2
P2 P2
E1
P1 E1 P1
Q1 Q2 Q2 Q1 Q
32 Q
32
16
2/24/24
Thuế
Thay đổi
Gián tiếp
cung cầu
Trợ cấp
Sự can thiệp của
chính phủ
Giá trần
33
33
S
Phân phối theo
định lượng
P1 E1
Thiếu hụt
34 Q3 Q1 Q2 Q
34
17
2/24/24
D S
Dư thừa
Psàn
P1 E1
35 Q3 Q1 Q2 Q
35
Lưu ý:
Chính sách đi kèm Phân phối định lượng hoặc Mua hết phần thừa
nhập khẩu chịu lỗ
36
36
18
2/24/24
Thuế
Thuế theo sản lượng tăng, giá thay đổi như thế nào?
Cân bằng
P Thuế người
sau thuế P B = PM - T
Thuế (t) S’ mua chịu
Giá người
mua trả QT < QE
S
P1
PT > PE
ET Cân bằng
PT trước thuế
PT - PE = ?
PE E Thuế người
bán chịu Thuế người mua trả
P’T D
Giá người QT
Q1 QE Q
bán nhận được
37 Thuế đánh vào người bán
37
Nguyên tắc phân chia gánh nặng thuế giữa người mua và người bán
38
38
19
2/24/24
Thuế
Qt QE Q
39
39
Thuế
Thuế
20
2/24/24
Lưu ý:
Bước 1: Xác định chính sách tác động vào ai (người mua/ người bán)
Bước 2: Đường cầu/cung dịch chuyển đến đâu (hướng nào? Dừng ở đâu)?
Bước 3: Trạng thái của thị trường khi chịu tác động của chính sách?
Bước 4: Chia sẻ gánh nặng thuế/ hưởng lợi từ trợ cấp giữa người mua và
người bán
41
41
Hãy phân tích việc trợ cấp của chính phủ ảnh
hưởng đến kết cục thị trường điện như thế nào?
Ai là người được hưởng lợi từ chính sách trợ cấp,
điều gì quyết định việc hưởng lợi của các bên?.
42
42
21
2/24/24
Cân bằng
P
D1 trước trợ Cân bằng
Giá người cấp sau trợ cấp
bán nhận
được D
S Trợ cấp (t)
E2
PB
E1
P1
Trợ cấp cho người
PM mua làm dịch chuyển
Giá người P3 đường cầu một lượng
mua trả đúng bằng trợ cấp
Q1 Q2 Q’1
Q
43 Hình: Trường hợp chính phủ trợ cấp cho người mua
43
44
44
22
2/24/24
Bài 1
P 120 100 80 60 40 20
Yêu cầu:
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của hàng hóa X
b. Tính hệ số co giãn của cầu và của cung tại mức giá P = 80 và P= 60
45
45
Bài 2
Khi giá mặt hàng Y tăng 20% thì lượng cầu mặt hàng X giảm
15%, lượng cầu mặt hàng Z tăng 10%.
a. Xác định hệ số co giãn chéo giữa X và Y; Y và Z?
b. X và Y là 2 mặt hàng thay thế hay bổ sung? Còn Y và Z? cho
ví dụ?
46
46
23
2/24/24
Bài 3
47
47
Bài 4
Tổng cầu về gạo ở VN là Q = 4500 – 130P, cầu trong nước là qd1 = 3290 -
60P, cung trong nước là Qs = 3000 + 170P. Giả sử cầu xuất khẩu về gạo
giảm đi 60% do ảnh hưởng dịch Covid (Đơn vị tính: của P là 100 đôla, của
sản lượng Q nghìn tấn).
a. Điều gì xảy ra với giá thị trường gạo của VN? Nông dân có lý do để lo lắng
không?
b. Để đảm bảo cho nông dân có lợi nhuận chính phủ quy định giá tối thiểu
400$/tấn. Khi tình hình cầu xuất khẩu vẫn như trên (giảm) thì chính phủ sẽ
phải mua bao nhiêu nông sản mỗi năm và chính phủ phải chi bao nhiêu tiền?
48
48
24
2/24/24
Bài 5
Cho hàm cầu và hàm cung của sản phẩm X như sau:
Qd = 40 – 2p; Qs = 10 + p
a. Xác định giá cả và sản lượng cân bằng
b. Nếu chính phủ đánh thuế 3 đồng/1 đơn vị sản phẩm bán ra thì sản
lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này như thế nào? Tính phần
thuế mỗi bên phải chịu trên mỗi sp. Vẽ đồ thị minh hoạ
c. Tính hệ số co giãn của cầu theo mức giá tại điểm cân bằng cầu a và b.
Tại sao người tiêu dung chịu thuế ít hơn người sản xuất?
49
49
Bài 6
50
50
25
2/24/24
Bài 7
Giả sử hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau: QD = - 2P+100, QS= 2P – 20
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn SP)
Yêu cầu:
a. Xác định giá cả và sản lượng cân bằng
b. Nếu chính phủ định giá trần 25 thì kết cục thị trường sản phẩm X như thế
nào? Vẽ đồ thị minh hoạ?
c. Nếu chính phủ định giá sàn 35 thì kết cục thị trường sản phẩm X như thế
nào? Vẽ đồ thị minh hoạ?
d. Nếu chính phủ đánh thuế 5 nghìn đồng/1 đơn vị sản phẩm mua vào thì sản
lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này như thế nào? Tính phần thuế
mỗi bên phải chịu trên mỗi sp. Vẽ đồ thị minh hoạ
51
51
Bài 8
Giả sử hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau: QD = - 2P+206, QS= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn)
Yêu cầu:
a. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của doanh nghiệp?
b. Giả sử chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg đối với lượng bán ra, xác định
lượng cân bằng, giá người tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận (PS)
c. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn,
cụ thể là bao nhiêu?
d. Giả sử chính phủ muốn giảm lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường
xuống còn 60 nghìn tấn bằng công cụ thuế, mức thuế cần đánh là bao nhiêu?
Dự tính số tiền chính phủ thu được là bao nhiêu?
52
52
26