Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Lý thuyết cung cầu
Chương 2. Lý thuyết cung cầu
3 4
1
3/3/2023
5
𝑎 ≥ 𝑏𝑃 ≥ 0; 𝛼 ≥ −𝛽𝑄𝐷 ≥ 0, 𝑏 ≤ 0, 𝛽 ≤ 0 6
Đồ thị của hàm số cầu (còn gọi là đường cầu) là một 3. Sự di chuyển dọc theo đường cầu
đường thẳng Giá của hàng hóa thay đổi, nếu các yếu tố khác không đổi
P (đvt/chiếc)
sẽ tác động làm cầu di chuyển trên đường cầu.
Chú ý:
60 70 Q 7 8
2
3/3/2023
9 10
- Nhu cầu đối với hàng hóa bình thường ở mỗi mức giá sẽ D’ D
D D’
tăng khu thu nhập của người tiêu dùng tăng
- Hàng hóa thứ cấp (hay hàng hóa cấp thấp) sẽ giảm khi thu
QA QA’ Q QA’ QA Q
nhập của người tiêu dùng tăng
Chú ý: một hàng hóa bình thường hôm nay có thể trở thành
một hàng hóa thứ cấp trong tương lai
11 12
3
3/3/2023
4.3 Kỳ vọng của người tiêu dùng 4.5 Quy mô và cấu trúc dân số
Người tiêu dùng sẽ mua nhiều hàng hóa hơn nếu kỳ vọng Nhu cầu thị trường đối với một loại hàng hóa nào đó cũng
giá hàng hóa tăng lên trong tương lai và ngược lại chịu sự ảnh hưởng của sự thay đổi quy mô và cấu trúc dân số
Thông thường, hiện tượng này chỉ xảy ra đối với hàng hóa 4.6 Điều kiện tự nhiên và yếu tố chính trị
lâu bền mà không xảy ra đối với các hàng hóa mau hỏng. Các yếu tố thuộc về tự nhiên như thời tiết, khí hậu hay
4.4 Quảng cáo và thị hiếu của người tiêu dùng những yếu tố không thể dự đoán trước được cũng ảnh hưởng
Thông thường quảng cáo sẽ làm dịch chuyển đường cầu đến đường cầu.
sang phải nguyên nhân: Nhu cầu đối với một loại hàng hóa nào đó còn có thể phụ
- Quảng cáo cung cấp thông tin thuộc vào yếu tố chính trị
15 16
4
3/3/2023
- Để đo lường lợi ích hay thiệt hại của người tiêu dùng khi
5
giá hàng hóa thay đổi, các nhà kinh tế sử dụng khái niệm
thặng dư tiêu dùng (CS). Thặng dư tiêu dùng là chệnh lệch 4
giữa giá mà người tiêu dùng sẵn lòng trả để mua một hàng
3
hóa nào đó và giá thực sự phải trả khi mua hàng hóa đó
2
Số lượng
1
(lít)
0 1 2 3 4 5
17 18
19
𝑏 > 0, 𝛽 > 0 20
5
3/3/2023
21
60 70 Q 22
3. Sự di chuyển dọc theo đường cung 4. Sự dịch chuyển của đường cung
Giá của hàng hóa thay đổi, nếu các yếu tố khác không đổi 4.1 Giá yếu tố đầu vào S
S’
sẽ tác động làm cầu di chuyển trên đường cung. P
Chú ý:
+ Đường cung thường dốc lrrn từ trái sang phải vì khi A’
giá tăng lên cung tăng và ngược lại P0 A
23 Q2 Q1 Q 24
6
3/3/2023
S’ Nếu kỳ vọng giá tăng lên trong tương lai và hàng hóa
S
P không phải là loại mau hỏng thì các doanh nghiệp sẽ trữ lại
hàng hóa, trì hoãn việc bán hay có thể sản xuất ít đi trong hiện
tại để sản xuất nhiều hơn trong tương lại nhằm thu được lợi
A
nhuận cao hơn trong tương lai khi giá tăng.
P0 A’
Q1 Q2 Q 25 26
4.4 Thuế và quy định của chính phủ 4.5 Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khách quan khác
S Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên hay yếu tố khách quan
S’
P cũng có thể làm thay đổi mức cung của doanh nghiệp
4.6 Sự sẵn có của vốn sản xuất và khả năng vay vốn
A’ Nếu vốn sẵn có nhiều hơn và khả năng tiếp cận vốn tăng
P2 lên do sự phát triển của hệ thống tài chính – ngân hàng và do
năng lực của các doanh nghiệp được nâng cao thì các doanh
P1
nghiệp sẽ vay vốn để đầu tư nhiều hơn, từ đó làm tăng số
lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường.
Q2 Q 27 28
7
3/3/2023
4.7 Số doanh nghiệp hoạt động trong ngành 5. Hàm số cung mở rộng
Nếu nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành thì có nhiều sản Nhiều yếu tố ảnh hưởng cùng lúc đến số cung đối với hàng
phẩm được sản xuất ra ở một mức giá nào đó, làm dịch chuyển hóa. Các yếu tố này có thể được bao gồm vào một hàm số
đường cung sang phải. cung có dạng
4.6 Sự uyển chuyển trong sản xuất 𝑄𝑆𝑋 = 𝑓 𝑃𝑋 , 𝑃𝑅 , 𝑤, 𝐻
Nhiều nhà sản xuất hình thành nên dây chuyền sản xuất có Hay: 𝑄𝑆𝑋 = 𝛼0 + 𝛼𝑋 𝑃𝑋 + 𝛼𝑅 𝑃𝑅 + 𝛼𝑤 𝑊+ 𝛼𝐻 𝐻
thể chuyển đổi dễ dàng từ sản xuất sản phẩm này sang sản
xuất sản phẩm khác.
29 30
31 32
8
3/3/2023
Ví dụ 2.3 Xác định điểm cân bằng thị trường VI. Sự vận động của điểm cân bằng
Giả sử hàm số cung và hàm số cầu đối với hàng hóa X lần Giá và số lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch chuyển
lượt là: của ít nhất đường cung hay đường cầu
𝑄𝑆𝑋 = 3𝑃𝑋 + 2
P P S’
𝑄𝐷𝑋 = 6 − 𝑃𝑋
S E’
Xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng PE’
S
E’
PE’ E
E PE
PE
D’
D
D
0
QE QE’ 0 QE’ QE Q
35 Q 36
9
3/3/2023
37 38
1.1 Nguyên tắc toán học 1.2 Hệ số co giãn cầu theo giá
Hệ số co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của một biến Hệ số co giãn theo giá cho biết số phần trăm thay đổi của
số tương ứng với 1% thay đổi của biến kia. số cầu khi giá thay đổi 1%.
∆𝑦ൗ
𝑦 (%) ∆𝑦 𝑥 𝑑𝑦 𝑥 𝑥
𝑒𝑦,𝑥 = = × = × = 𝑓 ′ (𝑥) × ∆𝑄𝐷
∆𝑥ൗ (%) ∆𝑥 𝑦 𝑑𝑥 𝑦 𝑦 ൗ𝑄 (%) ∆𝑄
𝑥 𝐷 𝐷 𝑃 𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃
𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 = = × = × = 𝑓 ′ (𝑃) ×
∆𝑃ൗ (%) ∆𝑃 𝑄𝐷 𝑑𝑃 𝑄𝐷 𝑄𝐷
𝑃
39 40
10
3/3/2023
Các lưu ý đối với hệ số co giãn của cầu theo giá 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số co giãn cầu theo giá
- 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 ≤ 0 do giá và cầu nghịch chiều nhau a. Khả năng thay thế của hàng hóa
- 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 < −1 ℎ𝑎𝑦 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 > 1 cầu co giãn, số phần trăm Một hàng hóa càng dễ bị thay thế bởi hàng hóa khác sẽ có
thay đổi của cầu lớn hơn số phần trăm thay đổi của giá hệ số co giãn càng cao.
b. Mức độ thiết yếu của hàng hóa
- 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 = −1 ℎ𝑎𝑦 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 = 1 cầu co giãn đơn vị, số phần
Những hàng hóa thiết yếu hơn có hệ số co giãn thấp hơn
trăm thay đổi của cầu đúng bằng số phần trăm thay đổi của
giá - Hàng hóa thiết yếu: là những hàng hóa cần thiết cho đời sống con
người cầu kém có giãn
- 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 > −1 ℎ𝑎𝑦 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 < 1 cầu không co giãn, số phần
- Hàng hóa xa xỉ: là những hoàng hóa không thiết yếu đối với đời sống
trăm thay đổi của cầu nhỏ hơn số phần trăm thay đổi của cầu rất co giãn
giá
41 42
c. Mức chi tiêu cho hàng hóa trong tổng chi tiêu e. Các yếu tố khác
Cầu đối với hàng hóa có mức chi tiêu cho nó càng nhỏ - Sự thay đổi của tiếp thị
trong tổng chi tiêu sẽ càng kém co giãn. - Uy tín của thương hiệu hàng hóa
d. Tính thời gia - Hàng hóa ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ sống của
Nhu cầu của người tiêu dùng sẽ thay đổi theo thời gian khi nó
giá hàng hóa thay đổi. Vì vậy, thông thường thời gian dài hơn - Thu nhập (khả dụng) của người tiêu dùng
sẽ làm cho cầu đối với hàng hóa co giãn nhiều hơn.
- Lạm phát của nền kinh tế
43 44
11
3/3/2023
1.4 Hệ số co giãn của cầu và độ dốc của đường cầu Ví dụ 2.5: Xác định hệ số co giãn
Q P Q
Giả sử hàm số cầu đối với hàng hóa X là:
P
P2 B P1 A
Co 𝑄𝑆𝑋 = 100 − 3𝑃𝑋 + 4𝑃𝑌 − 0,01𝐼 + 23𝐴𝑋
𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 = 0
giãn
P1 A P2 B
Nếu 𝑃𝑋 = 25 đ𝑣𝑡, 𝑃𝑌 = 35 đ𝑣𝑡, I = 25.000 đvt, 𝐴𝑋 = 50 đ𝑣𝑡
ít
0 Q1 Q 0 Q1 Q2 Q Hãy tính hệ số co giãn của cầu đối với hàng hóa X theo PX, PY
Q
P Q
và thu nhập. Cho nhận xét về các loại hàng hóa này.
P
A B
P1
A Co
P1 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃 = ∞
giãn
P2
B
nhiều
0 Q1 Q2 Q
0 Q1 Q2 Q
45 46
1.5 Mối quan hệ giữa doanh thu và giá hàng hóa 2. Hệ số có giãn chéo của cầu
- 𝑒𝑄𝐷,𝑃 < −1 (cầu co giãn) Giá bán tăng lên sẽ làm doanh thu giảm Hệ số co giãn chéo của cầu là hệ số co giãn của cầu đối
đi và ngược lại
với hàng hóa nào đó theo giá của hàng hóa có liên quan
- 𝑒𝑄𝐷,𝑃 = −1 (cầu co giãn đơn vị) doanh thu không đổi khi giá thay
đổi 𝜕𝑄 𝑃 ′
𝑒𝑄𝐷 ,𝑃′ = ×
- 𝑒𝑄𝐷,𝑃 > −1 (cầu không co giãn) doanh thu tăng nếu giá tăng và 𝜕𝑃 ′ 𝑄
ngược lại
- Nếu hai hàng hóa thay thế thì 𝑒𝑄𝐷 ,𝑃′ > 0
47 48
12
3/3/2023
3. Hệ số có giãn của cầu theo thu nhập 4. Hệ số có giãn của cung theo giá
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập cho biết số phần Hệ số co giãn của cung theo giá cho biết số phần trăm
trăm thay đổi của số cầu do 1% thay đổi của thu nhập thay đổi của số cung do giá thay đổi 1%
𝜕𝑄 𝐼 𝜕𝑄𝑠 𝑃
𝑒𝑄𝐷 ,𝐼 = × 𝑒𝑄𝑆 ,𝑃 = ×
𝜕𝐼 𝑄 𝜕𝑃 𝑄𝑠
- Đối với hàng hóa bình thường thì 𝑒𝑄𝐷 ,𝐼 > 0 - 𝑒𝑄𝑆 ,𝑃 > 1 cung co giãn
+ Hàng hóa xa xỉ 𝑒𝑄𝐷 ,𝐼 > 1 - 𝑒𝑄𝑆 ,𝑃 < 1 cung không co giãn
+ Hàng hóa thiết yếu 𝑒𝑄𝐷 ,𝐼 < 1
- Đối với hàng hóa cấp thấp thì 𝑒𝑄𝐷 ,𝐼 < 0
49 50
VIII. Ứng dụng của lý thuyết cung cầu 2. Ảnh hưởng của thuế
F
dùng và thặng PD E
PE dư sản xuất bị PE
B mất đi PS A D
PC
A
D
0 0
QA QE QB Q
Q 51 52
13
3/3/2023
Ví dụ 2.6: Ảnh hưởng của thuế đến điểm cân bằng thị 3. Chính sách hạn chế cung
trường
Chính sách hạn chế cung bằng cách khuyến khích nhà
Giả sử hàm số cung và hàm số cầu đối với hàng hóa X lần sản xuất giảm sản lượng đến một mức nhất định vừa đủ đáp
lượt là: ứng nhu cầu để giữ mức giá cao có lợi cho nhà sản xuất
𝑄𝑆𝑋 = 5𝑃𝑆 + 450 S’
P
𝑄𝐷𝑋 = 1.500 − 10𝑃𝐷 S
E’
Chính phủ đánh thuế 9 đvt/đvsp bán ra. Xác định giá PS, PE’ E
+
PD và Q trên thị trường trước và sau khi có thuế.
PE
A
- D
53 0 Q 54
14