You are on page 1of 70

HỌC PHẦN

Nguyên lý Kinh tế học Vi mô

Chương 2
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU
Nội dung

1 2
Cầu Cung

3
Cân bằng thị
44
trường Chính sách
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 2
Mục tiêu nghiên cứu

Thị trường

Cầu Quy luật cung cầu


Cung
(hành vi người mua) (hành vi người bán)

Cân bằng thị trường – Sự thay đổi trạng thái cân bằng

Các chính sách của chính phủ

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 3


Thị trường
Thị trường là bất cứ cơ chế nào cho phép người mua
và người bán có được thông tin và thực hiện trao đổi
với nhau.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 4


Giá
Giá tiền tệ của một hàng hóa dịch vụ là số lượng tiền
tệ phải hi sinh để đổi lấy hàng hóa dịch vụ đó.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 5


CẦU
Cầu

Cầu là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người


tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.

Q: sản lượng D: cầu

P: mức giá QD: lượng cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 7


Lượng cầu

Lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người tiêu dùng


muốn mua và có khả năng mua tại một mức giá
nhất định, trong khoảng thời gian nhất định, ceteris
paribus.

Lượng cầu ≠ Lượng hàng hóa thực sự được mua

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 8


Phân biệt cầu và lượng cầu
Cầu là số lượng hàng hoá Lượng cầu là lượng hàng
hoặc dịch vụ mà người tiêu hoá hay dịch vụ mà người tiêu
dùng muốn mua và có khả dùng muốn mua và có khả năng
năng mua ở các mức giá khác mua tại một mức giá nhất định,
nhau trong khoảng thời gian trong khoảng thời gian nhất
nhất định, ceteris paribus. định, ceteris paribus.

Cầu biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và giá,


ceteris paribus.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 9


Biểu cầu và đường cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 10


Hàm cầu
• Biểu diễn cầu dưới dạng biểu thức toán học

𝑄𝐷 = 𝑓(𝑃)
• Hàm cầu tuyến tính

𝑃 = 𝑎 − 𝑏𝑄𝐷
𝑄𝐷 = 𝑐 − 𝑑𝑃

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 11


Cầu cá nhân và cầu thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 12


Giá hàng hóa (P)
P
Luật cầu
Người tiêu dùng sẽ mua
nhiều hàng hóa dịch vụ hơn
nếu như giá của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó giảm xuống,
ceteris paribus
𝑷 ↑→ 𝑸𝑫 ↓
𝑷 ↓→ 𝑸𝑫 ↑
Thay đổi giá hàng hóa gây
ra sự vận động dọc theo
đường cầu
Q

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 13


Các yếu tố tác động đến cầu
Sự vận động dọc theo Sự dịch chuyển của
đường cầu đường cầu
Gây ra do sự thay đổi Gây ra do sự thay đổi
của giá. của yếu tố khác ngoài
giá.
Làm thay đổi lượng
cầu tương ứng với tất
cả các mức giá.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 14


Các yếu tố tác động đến cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 15


Thu nhập (I)
Hàng hóa thông thường
Cầu tăng khi thu nhập tăng
Hàng hóa thiết yếu
𝑰 ↑→ 𝑫 dịch sang phải
𝑰 ↓→ 𝑫 dịch sang trái Tốc độ thay đổi thu nhập lớn
hơn tốc độ thay đổi cầu
Hàng hóa thứ cấp
Hàng hóa xa xỉ
Cầu giảm khi thu nhập tăng
𝑰 ↑→ 𝑫 dịch sang trái Tốc độ thay đổi thu nhập
𝑰 ↓→ 𝑫 dịch sang phải nhỏ hơn tốc độ thay đổi cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 16


Giá hàng hóa liên quan (Px,PY)
Hàng hóa thay thế
Những hàng hóa có cùng
giá trị sử dụng hoặc thỏa
mãn cùng một nhu cầu.
𝑷𝑿 ↑→ 𝑫 dịch sang phải

Hàng hóa bổ sung


Những hàng hóa được sử
dụng cùng nhau.
𝑷𝒀 ↑→ 𝑫 dịch sang trái

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 17


Số lượng người tiêu dùng (N)
Quy mô thị trường
Mối quan hệ thuận chiều
Số lượng người tham gia
vào thị trường tăng → 𝑫 dịch
sang phải

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 18


Thị hiếu (T)
Sở thích, ý thích của
người tiêu dùng đối với
sản phẩm, dịch vụ
Phụ thuộc
• Tuổi tác
• Giới tính
• Phong tục tập quán
• Thói quen tiêu dùng
• Quảng cáo
• …
Sở thích của người tiêu
dùng có quan hệ thuận
chiều với cầu sản phẩm
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 19
Kỳ vọng (E)
Dự đoán về các yếu tố
ảnh hưởng đến cầu
trong tương lai
Kỳ vọng về thu nhập
Kỳ vọng về giá hàng hóa
Kỳ vọng về giá hàng hóa
liên quan

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 20


Các yếu tố tác động đến cầu
Gây ra sự
vận động
dọc theo Giá hàng hóa
đường cầu

Thu nhập

Gây ra sự Giá hàng hóa liên quan


dịch chuyển
của đường
Số lượng người tiêu dùng
cầu Thị hiếu
Kỳ vọng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 21


Cầu
Mỗi trường hợp sau mô tả sự vận động dọc theo
đường cầu hay sự dịch chuyển của đường cầu

1. Chủ tiệm tạp hóa phát hiện ra rằng khách hàng chịu trả nhiều
tiền hơn để mua ô những hôm trời mưa.
2. Viettel giảm cước gọi nội mạng trong một dịp cuối tuần, lưu
lượng cuộc gọi tăng lên đáng kể.
3. Mặc dù vào dịp 20/10, giá hoa cao hơn ngày thường nhiều
nhưng người ta vẫn mua nhiều hơn.
4. Giá xăng tăng làm cho nhiều người chuyển qua đi các phương
tiện công cộng để hạn chế việc mua xăng.
5. Nhằm hạn chế tình trạng trẻ em hút thuốc lá, nhà nước tăng
cường giáo dục về tác hại của thuốc lá, đồng thời tăng thuế để
đẩy giá mặt hàng này lên cao.
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 22
CUNG
Cung

Cung là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà


người bán muốn bán và có khả năng bán ở các
mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.

Q: sản lượng S: cung

P: mức giá QS: lượng cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 24


Lượng cung

Lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán muốn


bán và có khả năng bán tại một mức giá nhất định,
trong khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus.

Lượng cung ≠ Lượng hàng hóa thực sự được bán

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 25


Phân biệt cung và lượng cung

Cung biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và giá,


ceteris paribus.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 26


Biểu cung và đường cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 27


Hàm cung
• Biểu diễn cung dưới dạng biểu thức toán học

𝑄𝑆 = 𝑓(𝑃)
• Hàm cung tuyến tính

𝑃 = 𝑎 + 𝑏𝑄𝑆
𝑄𝑆 = 𝑐 + 𝑑𝑃

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 28


Cung cá nhân và cung thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 29


Giá hàng hóa (P)
Luật cung
Nhà sản xuất sẽ bán nhiều
hàng hóa dịch vụ hơn nếu
như giá của hàng hóa hoặc
dịch vụ đó tăng lên, ceteris
paribus
𝑷 ↑→ 𝑸𝑺 ↑
𝑷 ↓→ 𝑸𝑺 ↓
Thay đổi giá hàng hóa gây
ra sự vận động dọc theo
đường cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 30


Các yếu tố tác động đến cung
Sự vận động dọc theo Sự dịch chuyển của
đường cung đường cung
Gây ra do sự thay đổi Gây ra do sự thay đổi
của giá. của yếu tố khác ngoài
giá.
Làm thay đổi lượng
cầu tương ứng với tất
cả các mức giá.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 31


Các yếu tố tác động đến cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 32


Công nghệ sản xuất

Cải tiến công nghệ giúp tăng


năng suất, giảm chi phí →
tăng lượng cung tại mỗi
mức giá.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 33


Giá các yếu tố đầu vào

Ảnh hưởng trực tiếp đến chi


phí sản xuất.
Giá yếu tố đầu vào tăng →
Chi phí sản xuất tăng →
Cung giảm (dịch chuyển về
bên trai)

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 34


Số lượng người sản xuất

Đường cung thị trường là


tổng hợp các đường cung
cá nhân của từng người sản
xuất. Số lượng người sản
xuất càng nhiều thì cung
hàng hóa càng nhiều

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 35


Chính sách thuế và trợ cấp

Ảnh hưởng trực tiếp đến chi


phí sản xuất do đó ảnh
hưởng đến cung

Được nhà nước sử dụng


như công cụ điều tiết sản
xuất

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 36


Kỳ vọng (E)
Dự đoán về các yếu tố
ảnh hưởng đến cung
trong tương lai
Kỳ vọng về nhu cầu thị
trường
Kỳ vọng về thay đổi chính
sách

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 37


Các yếu tố tác động đến cung
Gây ra sự
vận động
dọc theo Giá hàng hóa
đường cung

Công nghệ sản xuất

Gây ra sự Giá các yếu tố đầu vào


dịch chuyển
của đường
Chính sách điều tiết của nhà nước
cung Số lượng người sản xuất
Kỳ vọng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 38


Cung
Mỗi trường hợp sau mô tả sự vận động dọc theo
đường cung hay sự dịch chuyển của đường cung

1. Khi thị trường lên cơn sốt bất động sản thì nhiều người quyết
định đem nhà đi bán hơn.
2. Đến mùa, nhiều người trồng đu đủ dựng các sạp bán hàng
ngay bên đường, mặc dù lúc này giá đu đủ thường thấp.
3. Ngay sau khi năm học mới bắt đầu, các cửa hàng bán đồ ăn
nhanh phải tăng tiền lương để thu hút lao động.
4. Rất nhiều công nhân xây dựng di chuyển tới các vùng vừa chịu
thiệt hại từ bão lũ, do bị hấp dẫn từ mức lương cao hơn.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 39


CÂN BẰNG THỊ
TRƯỜNG
Cân bằng thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 41


Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường là trạng thái trong đó không có
sức ép làm cho giá và sản lượng thay đổi.

Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cung bằng với
lượng cầu.

Sản lượng cân bằng là lượng hàng hóa trao đổi tại mức
giá cân bằng.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 42


Xác định trạng thái cân bằng
Hàm cầu: Hàm cung:

𝑃 = 𝑎 − 𝑏𝑄𝐷 𝑃 = 𝑐 + 𝑑𝑄𝑆
Tại trạng thái cân bằng:

𝑄𝐷 = 𝑄𝑆 = 𝑄 ∗

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 43


Xác định trạng thái cân bằng
Tại trạng thái cân bằng:
Hàm cầu: Hàm cung:

𝑃∗ = 𝑎 − 𝑏𝑄 ∗ 𝑃∗ = 𝑐 + 𝑑𝑄 ∗
Giải ra ta có:

𝑎−𝑐
∗ ∗
𝑎𝑑 + 𝑏𝑐
𝑄 = 𝑃 =
𝑏+𝑑 𝑏+𝑑

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 44


Xác định trạng thái cân bằng
Bài tập 2.6. (trg. 28 - Bài tập Kinh tế vi mô)
Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những
người bán có hàm cung giống nhau là 𝑃 = 0,5𝑞 + 100 và những người
mua có hàm cầu giống nhau là 𝑞 = 2250 − 6𝑃. (Trong đó : q = nghìn
sản phẩm; p = nghìn đồng/sản phẩm)
1. Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường.
2. Hãy xác định mức giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường
này.
3. Nếu hàm cầu của thị trường là 𝑃 = 375 − 0,003𝑄 thì giá và sản
lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào.
4. Vẽ đồ thị mô tả các kết quả đạt được.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 45


Sự điều chỉnh của thị trường
Bàn tay vô Thị trường có khả năng tự điều chỉnh
hình để đạt được trạng thái cân bằng.

Dư thừa Thiếu hụt

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 46


Thay đổi trạng thái cân bằng

Quyết định xem sự kiện làm dịch chuyển đường cung


1 hay đường cầu hay cả hai

Quyết định xem các đường này dịch chuyển sang trái
2 hay sang phải

Xem xét sự dịch chuyển có ảnh hưởng như thế nào đến
3 sản lượng và giá cả cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 47


Thay đổi trạng thái cân bằng

Thời tiết nóng lên vào mùa hè gây ảnh hưởng như thế
1 nào tới thị trường kem?

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 48


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 49


Thay đổi trạng thái cân bằng

Bão lớn phá hoại các cánh đồng mía làm tăng giá đường.
2 Điều này ảnh hưởng đến thị trường kem như thế nào?

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 50


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 51


Thay đổi trạng thái cân bằng

Sự kiện ở (1) và (2) diễn ra cùng lúc. Ảnh hưởng đến thị
3 trường kem sẽ như thế nào

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 52


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 53


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 54


Thay đổi trạng thái cân bằng
Cung
Không thay đổi Tăng Giảm

Không P không đổi P giảm P tăng


đổi Q không đổi Q tăng Q giảm

P tăng P chưa xác định P tăng


Tăng
Cầu Q tăng Q tăng Q chưa xác định

P giảm P giảm P chưa xác định


Giảm
Q giảm Q chưa xác định Q giảm

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 55


Thay đổi trạng thái cân bằng
Mô tả những thay đổi trong mức giá và sản lượng cân
bằng trong mỗi trường hợp sau
1. Thị trường báo giấy trong thành phố:
1. Khi tiền nhuận bút phải trả cho các nhà báo tăng lên.
2. Khi có một sự kiện được nhiều người chú ý diễn ra trong thành phố, sự
kiện này được đăng tải trên các báo.
3. Khi internet ngày càng trở nên phổ biến.
2. Thị trường áo thi đấu của Chelsea F.C:
1. Khi Chelsea vừa dành chức vô địch Champion League.
2. Khi thiên tai xảy ra làm tăng giá cotton trên thế giới.
3. Thị trường sách Bài tập Kinh tế học vi mô:
1. Khi giảng viên yêu cầu sinh viên phải làm bài tập về nhà trong đấy.
2. Tiến bộ công nghệ giúp giảm giá giấy in.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 56


Thay đổi trạng thái cân bằng
4. Giả sử trong năm 2012 số lượng trẻ sinh ra tăng đột biến. Điều này
sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường dịch vụ trông trẻ vào
năm 2017 và 2027? (Gợi ý: đứa trẻ 5 tuổi thì cần người trông trẻ; đứa trẻ
15 tuổi thì có thể đi trông trẻ)
5. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng ăn cam sẽ làm giảm nguy cơ
bị bệnh tiểu đường, cùng lúc đó, người nông dân lại bắt đầu sử
dụng một loại phân bón mới giúp tăng sản lượng cam. Mô tả tác
động của những thay đổi này đến mức giá và sản lượng cân bằng
của thị trường cam.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 57


CHÍNH SÁCH
Chính sách của chính phủ

Chính sách Chính sách


thuế và trợ cấp kiểm soát giá

Giá trần Giá sàn

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 59


Giá trần
Giá trần là mức giá cao nhất
đối với một mặt hàng nào đó
do chính phủ ấn định.

Giá trần chỉ có tác dụng khi


nó nhỏ hơn mức giá cân
bằng của thị trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 60


Giá trần

Ngoài việc đánh bom ra, kiểm soát giá thuê nhà là cách tốt
nhất để phá hủy một thành phố

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 61


Giá trần

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 62


Giá sàn

Giá sàn là mức giá thấp


nhất đối với một hàng hóa
hoặc dịch vụ cụ thể nào đó.

Giá sàn chỉ có tác dụng khi


nó lớn hơn mức giá cân
bằng của thị trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 63


Giá sàn

Chính sách tiền lương tối thiểu làm tăng tỉ lệ thất nghiệp

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 64


Giá sàn

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 65


Chính sách thuế và trợ cấp
Thuế làm tăng chi phí sản
xuất của doanh nghiệp nên
thuế làm giảm cung, đường
cung dịch chuyển lên trên
sang trái một đoạn bằng
thuế suất.

Phương trình đường cung


mới:
𝑃𝑆𝑇 = 𝑃𝑆 + 𝑡

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 66


Chính sách thuế và trợ cấp

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 67


Chính sách thuế và trợ cấp

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 68


Chính sách thuế và trợ cấp
Bài tập 2.8. (trg. 32 - Bài tập Kinh tế vi mô)
Thị trường gà được minh họa bởi đồ thị dưới đây.
Trong đó P tính bằng nghìn đồng/kg và Q là sản P
lượng tính bằng tấn.
1. Xác định phương trình cung, cầu. 50 S
2. Nếu chính phủ đánh thuế 1,8 nghìn đồng/kg,
thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Thuế tác động E
25
đến người mua và người bán như thế nào?
3. Vẽ đồ thị minh họa tác động của thuế. D
5
4. Nếu chính phủ trợ cấp 1,8 nghìn đồng/kg thịt
gà bán ra, giá mới sẽ là bao nhiêu? Người 0
50
Q
mua, người bán được hưởng bao nhiêu trợ
cấp/kg.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 69


MERCI!

You might also like