Professional Documents
Culture Documents
Nhóm5_DT01
5_DT01
Đồ
Đồ thị
thị cầu
cầu
Đường cầu là đường dốc
xuống từ trái qua phải thể
hiện mối quan hệ tỉ lệ
nghịch giữa giá và lượng
cầu.
Cung
Cung
Cung là số lượng hàng hóa / dịch vụ
mà người bán có khả năng bán và sẵn
sàng bán tại các mức giá khác nhau
trong một khoảng thời gian nhất định
với giả định các nhân tố khác không
đổi.
Quy
Quy luật
luật cung
cung
Lượng hàng hoá được cung trong khoảng thời gian đã cho tăng
lên khi giá của hàng hoá đó tăng lên và ngược lại (giả định các
nhân tố khác không đổi).
Như vậy, giá hàng hóa / dịch vụ và lượng cung có quan hệ thuận.
Table
Table of
of contents
contents
Đồ
Đồ thị
thị cung
cung
Đường cung là đường đi
lên từ trái qua phải thể
hiện mối quan hệ tỉ lệ
thuận giữa giá và lượng
cung.
Quy
Quy luật
luật cung,
cung, cầu
cầu và
và cân
cân bằng
bằng thị
thị trường
trường
Thặng dư người tiêu dùng (CS: Thặng dư của nhà sản xuất (PS:
Consumer Surplus) Producer Surplus)
Thước đo kinh tế về lợi ích của Chênh lệch giữa tổng thu nhập
người tiêu dùng. Thặng dư tiêu mà người bán nhận được từ việc
dùng xảy ra khi mức giá mà bán một lượng hàng hóa nhất
người tiêu dùng phải trả cho một định và tổng chi phí biến đổi để
sản phẩm (dịch vụ) thấp hơn giá sản xuất ra hàng hóa đó.
họ sẵn lòng chi trả.
Thặng
Thặngdư
dưngười
ngườitiêu
tiêudùng
dùngvà
vàthặng
thặngdư
dưnhà
nhàsản
sảnxuất
xuất
Thặng dư người tiêu dùng (CS: Thặng dư của nhà sản xuất (PS:
Consumer Surplus) Producer Surplus)
Khách hàng sẽ sẵn sàng trả một Một công ty A tạo ra sản phẩm với
mức giá lên tới 18 000 VNĐ cho tất cả chi phí bỏ ra là 50 000 VNĐ.
1 kg gạo đầu tiên này. Trong khi Sau đó mang ra thị trường bán thì
trong thực tế chỉ trả có được người tiêu dùng mua với giá 55
12 000 VNĐ. Như vậy, đơn vị 000 VNĐ.
hàng hoá đầu tiên tạo ra 6 000 Số tiền 5 000 VNĐ chênh lệch là
VNĐ, chính là thặng dư tiêu thặng dư nhà sản xuất thu được
dùng.
Tính
Tính toán
toán thặng
thặng dư
dư
Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại
sản phẩm trong thực tế lần lượt là ; ( P là giá
của sản phẩm, Q là số lượng sản phẩm).
Tổng Riemann S với sự phân chia (độ dài) được định nghĩa bởi:
8000
6000
4000
2000
0
0 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
10 20 30 40 50 60 70 80 90 10
0
11
0
●Lời giải bài toán 1
●Gọi lần lượt tổng Riemann trái, phải, giữa lần lượt là: A1, A2, A3
●Theo quan sát ta tìm được giá cân bằng nằm ở điểm ở f(x) = 4000
●Gọi tổng Riemann trái, phải, giữa lần lượt là: B1, B2, B3
—Nhận
—Nhậnxét
xétkết
kếtquả
quả
05
Bài toán 2
Bài
Bài toán
toán 22
Một công ty sở hữu một thiết bị mà giá trị của nó sẽ bị giảm liên tục sau lần
đại tu cuối cùng. Tốc độ giảm giá là hàm số f = f(t) với t tính theo tháng.
Chi phí cho mỗi lần đại tu là một giá trị A cố định nên công ty muốn tối ưu
khoảng thời gian giữa các lần đại tu.
1. Giải thích tại sao là giá trị bị mất sau t tháng kể từ lần đại tu sau cùng
2. Hãy cho biết ý nghĩa của C = C(t) = và tại sao công ty muốn C có giá trị
nhỏ nhất
3. Giả sử T thỏa C(T) = f(T), chứng minh rằng C đạt giá trị nhỏ nhất tại t = T.
Giải
Giảithích
thíchtại
tạisao
saolàlàgiá
giátrị
trịbị
bịmất
mấtsau
sautttháng
thángkể
kểtừ
từlần
lầnđại
đạitu
tusau
saucùng
cùng
01
01 02
02 03
03 04
04
Chi phí cho mỗi lần đại Chi phí bỏ ra của Nếu f liên tục trên thì tồn tại Công ty muốn
tu là một giá trị A cố định công ty sau lần đại tu sao cho: giảm thiểu chi tiêu
là giá trị bị mất sau t cuối cùng là trung bình vì họ
C(t)= là chi phí bỏ ra trung
tháng kể từ lần đại tu sau bình trong khoảng thời gian t muốn chi càng ít tiền
cùng tháng càng tốt nên C có giá
trị nhỏ nhất
Giả
Giảsử
sửTTthỏa
thỏaC(T)
C(T)==f(T),
f(T),chứng
chứngminh
minhrằng
rằngCCđạt
đạtgiá
giátrị
trịnhỏ
nhỏnhất
nhấttại
tạitt==TT
C(t)
C(t) C’(t)
C’(t)
C(t)= C’(t)=
Để tìm giá trị nhỏ nhất, lấy đạo hàm của C’(t)=
f(t)
f(t)==C(t)
C(t)
C’(t) = 0 chỉ tại một thời điểm t cụ thể. Kết
Kếtquả
quả
Gọi t = T → C(T) = f(T).
f(t) hàm tăng. Do đó C có giá trị nhỏ nhất tại các số
t = T (cực tiểu), nơi mà C(T) = f(T)
Tài
Tài liệu
liệu tham
tham khảo
khảo
1. Nguyễn Đình Huy (2018), “Giáo trình Giải tích 1”, NXB Đại Học Quốc Gia.
2. Tổng Riemann, https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_Riemann
3. Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng,
https://mr-men.top/bai-10-tinh-thang-du-san-xuat-va-thang-du-tieu-dung
4. Soo Tang Tan (2001), “Applied Calculus for the Managerial, Life, and Social Sciences 5th
edition”
5. Nguyễn Hữu Hiệp (2023), “Bài giảng Giải tích 1”, Đại học Bách Khoa TP. HCM.
6. Thặng dư sản xuất là gì, có khác gì với thặng dư tiêu dùng?,
https://www.careerlink.vn/cam-nang-viec-lam/kien-thuc-kinh-te/thang-du-san-xuat-la-gi-co-kha
c-gi-voi-thang-du-tieu-dung
CẢM
CẢM ƠN
ƠNTHẦY
THẦYVÀ
VÀ CÁC
CÁC BẠN
BẠN ĐÃ
ĐÃTHEO
THEO DÕI!
DÕI!