Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP VI MÔ GIỮA KÌ
• Vấn đề kinh tế (khan hiếm)? Các chủ thể trong nền kinh tế, loại thị trường, câu hỏi trong
nền kinh tế? (Economic problem? Scarcity? Economic agents, types of markets, three
basic questions?)
• Kinh tế học? (Economics?)
• Kinh tế vĩ mô? Ví dụ? (Macroeconomics?)
• Kinh tế vi mô? Ví dụ? (Microeconomics?)
• Kinh tế học chuẩn tắc, kinh tế học thực chứng? (Positive economics, normative
economics?)
• 3 cơ chế kinh tế? Thuyết “bàn tay vô hình” của Adam Smith (Three economic systems?
Adam Smith’s Invisible Hand?)
• Mô hình kinh tế? Trình bày các thành phần của mô hình? (Economic model?
Components of an economic model?)
• Tại sao các nhà kinh tế thường mâu thuẫn khi tranh luận? (Why do economists
disagree?)
• Khi nào nhà kinh tế là nhà khoa học, khi nào là nhà làm chính sách? (When do
economists play the role as scientists? As policy advisors?)
• 10 nguyên lý kinh tế? Lấy ví dụ cụ thể? (What are ten principles of Economics?)
CHƯƠNG 5 QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TIÊU DÙNG (THE THEORY OF CONSUMER
CHOICE)
- Khái niệm: U; TU; MU (qui luật lợi ích cận biên giảm dần/quy luật lợi ích tới hạn)
(Utility, Total Utility, Marginal Utility, Principle of Diminishing Marginal Utility)
- Đường đồng ích: khái niệm, hệ số góc (MRS); đặc điểm. (Indifference curve:
definition, slope (MRS), properties)
- Đường ngân sách: khái niệm, hệ số góc; 3 trường hợp thay đổi (Budget line:
definition, slope, 3 types of change)
- Điều kiện tối đa hóa lợi ích khi lựa chọn tiêu dùng (Condition for maximizing
utility/Optimization)
Exercise 1: Cho sản phẩm X là sản phẩm thị trường, có biểu cầu và biểu cung như sau. ĐVT:
1000 sản phẩm.
The market for good X has the following demand and supply schedules. Unit: 1000 products
a. Xác định giá và lượng cân bằng thị trường của hàng hóa X. Vẽ đồ thị.
b. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá và lượng cân bằng. Nếu doanh nghiệp
tăng giá thì doanh thu tăng hay giảm, giải thích tại sao?
c. Tại giá thị trường P=30, tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất trong trường hợp
chính phủ trợ cấp phần thiếu hụt
d. Nếu chính phủ đánh thuế đơn vị t = 10 vào nhà sản xuất (thuế trực thu). Xác định:
- CS và PS trước thuế.
- Sau thuế tính: CS, PS, doanh thu thuế của chính phủ và tổn thất vô ích xã hội do thuế
trực thu gây ra.
a. What are the equilibrium price and quantity in the market? Drawing a graph.
b. What is the price elasticity of demand Ed at equilibrium price and quantity? An increase
in the price will cause sellers’ total revenue to increase or decrease?
c. At the market price of 30, what is consumer surplus and producer surplus if the
government deals with the shortage?
d. Assume that the government imposes a tax of 10/unit on the seller (thuế trực thu).
Calculate:
- CS and PS without tax.
- With tax: CS, PS, tax revenue and deadweight loss.
Exercise 2: A consumer has an income of 3,000,000 VND per month, saving 20% of the
income, and allocating the remaining income to two goods: food and entertainment, the price of
food is P(F) = 10,000 VND/unit, the price of entertainment is P(M) = 15,000 VND/unit.
Assume that the consumer has utility function: TU = 4F1/4M3/4 (F: the amount of food, M: the
amount of entertainment). How much of each good should the consumer purchase to maximize
his/her utility?
Một người A có thu nhập 3.000.000 đồng, tiết kiệm 20%, phần còn lại dùng hết cho 2
hàng hóa lương thực và giải trí với giá tương ứng P(F) = 10.000 đ/đơn vị, P(M) = 15.000 đ/đơn
vị. Giả định rằng người A không bị giới hạn về thời gian và có hàm tổng lợi ích TU = 4F1/4M3/4
(F: đơn vị lương thực; M: đơn vị giải trí). Tìm F và M để tối đa hóa lợi ích?