You are on page 1of 32

1.

Chính sách văn hóa trong chế độ thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam:
a. Du nhập văn hóa tiến bộ phương Tây để phát triển văn hóa Việt Nam
b. Kìm hãm và nô dịch về văn hóa
c. Tạo điều kiện để phát triển văn hóa
d. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, giữ vững tính dân tộc
2. Một trong những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:
a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến
d. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
3. Một trong những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:
a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến
d. Nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến
4. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố:
a. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước
b. Chủ nghĩa Mác và phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào nông dân
d. Chủ nghĩa Mác, phong trào nông dân Việt Nam
5. “Đông Dương Đại hội”, “Đón Godard”, “Truyền bá Quốc ngữ” … là những hoạt động đấu tranh
công khai sôi nổi của nhân dân ta trong phong trào cách mạng:
a. Giải phóng dân tộc, khởi nghĩa giành chính quyền (1939-1945)
b. Kháng Nhật cứu nước
c. Dân sinh, dân chủ (1936 -1939)
d. Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)
6. Để phá vỡ sự đoàn kết chặt chẽ của dân tộc Việt Nam, thực dân Pháp đã tiến hành chính sách cai trị
thực dân:
a. Ngu dân để dễ bề cai trị
b. Độc quyển về kinh tế
c. Chuyên chế về chính trị, chia để trị
d. Dùng người Việt trị người Việt
7. Khi Pháp thiết lập sự thống trị ở nước ta, xã hội Việt Nam từng bước chuyển từ xã hội phong kiến
độc lập sang xã hội:
a. Tư bản chủ nghĩa
b. Nửa thuộc địa nửa phong kiến
c. Dân chủ nhân dân
d. Thuộc địa nửa phong kiến
8. Biểu hiện rõ nét của xu thế thành lập đảng cộng sản đã trở thành tất yếu của phong trào dân tộc ở
Việt Nam là:
a. Ba tổ chức cộng sản ra đời
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ
c. Giai cấp công nhân trưởng thành về số lượng và chất lượng
d. Cả a, b, c đúng
9. Nguyên nhân mang yếu tố điều kiện cơ bản nhất, quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm
1945 là:
a. Hoàn cảnh khách quan thuận lợi - kẻ thù trực tiếp phát xít Nhật bị Liên Xô và đồng minh đánh
bại
b. Kết quả 15 năm đấu tranh của toàn dân qua ba Cao trào cách mạng

1
c. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương
d. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước
10. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ cách mạng giữ vai trò quyết định nhất
cho sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, đó là nhiệm vụ cách mạng:
a. Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
b. Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
c. Vô sản trên thế giới
d. Giải phóng dân tộc trên thế giới
11. Nội dung của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn được Đảng ta xác định là:
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hẹp tỷ trọng kinh tế và lao động nông nghiệp, gia tăng công
nghiệp và dịch vụ, đô thị hóa nông thôn
b. Quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới ấm no văn minh tiến bộ
c. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo
d. Tất cả a, b, c
12. Nghị quyết nào sau đây đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh dân chủ sang đẩy mạnh
cách mạng giải phóng dân tộc, trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa giành chính quyền về tay
nhân dân:
a. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 6, Khóa I (11/1939)
b. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 7, Khóa I (11/1940)
c. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 8, Khóa I (5/1941)
d. Cả a, b, a đúng
13. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, được nêu
ra tại sự kiện:
a. Đại hội đại biểu quốc dân tại Tân Trào (16/8/1945)
b. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ (15/4/1945)
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Tân Trào (13/8/1945)
d. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
14. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí mật). Lúc này, một
bộ phận của Đảng hoạt động công khai dưới tên gọi là:
a. Hội truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương
b. Hội truyền bá quốc ngữ
c. Hội Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương
d. Hội Phản đế đồng minh
15. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí mật), đó là do:
a. Nội bộ Đảng ta lúc này mất đoàn kết, có nhiều ý kiến trái ngược trong chủ trương kháng chiến
b. Đảng CSĐD chưa đủ sức lôi cuốn đông đảo nhân dân, Đảng giải tán để đoàn kết nhân dân chống
Pháp
c. Làm mất đi điểm tựa công kích của kẻ thù, thực hiện sách lược hòa hoãn với quân Tưởng, tránh
cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở Miền
Nam
d. Cả a, b, c
16. Đường lối ngoại giao “ bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”, thực hiện “Hoa-Việt thân thiện” với
Tưởng, “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế ” với Pháp, được Đảng ta xác định trong văn kiện:
a. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/1946)
c. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947)
d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)
17. Để tỏ rõ thiện chí hòa bình và tranh thủ thêm thời gian chuẩn bị lực lượng, trước khi rời Pháp trở lại
Việt Nam (1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ Pháp:
a. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
b. Tạm ước 14/9
c. Hiệp ước 14/9
d. Không ký gì cả
2
18. “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”. Đoạn văn trên trích trong văn kiện
nào sau đây?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (chống Pháp)
b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
c. Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”
d. Tác phẩm Đường cách mệnh
19. Để kịp thời chỉ đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp, ngay trong những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến, Ban Thường vụ TW Đảng đã ra một văn kiện mang tên:
a. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
b. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
d. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
20. Sau tháng 7/1954, Đảng ta xác định cách mạng miền Nam phải chuyển từ đấu tranh vũ trang sang
đấu tranh chính trị trong văn kiện:
a. HN Ban chấp hành TW lần thứ 6, khóa II (7/54)
b. HN BCT đầu năm 1961
c. Dự thảo Đề cương đường lối CM MN (8/56)
d. HN Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959)
21. Nghị quyết Bộ chính trị 1/1961 và 2/1962 đã xác định phương thức đấu tranh của cách mạng miền
Nam là:
a. Sử dụng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh
vũ trang để đánh đổ chính quyền độc tài phát xít của địch.
b. Kết hợp đấu tranh QS với đấu tranh chính trị, trong đó, đấu tranh QS có tác dụng quyết định trực
tiếp…
c. Giữ vững tư tưởng chiến lược tiến công, đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu tranh chính
trị, tiến công địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công
d. Đánh nhanh thắng nhanh
22. Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân hóa thành các tổ chức:
a. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
b. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
c. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
d. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
23. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam tháng 2 – 1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam:
a. Dân chủ và dân tộc
b. Dân tộc và dân chủ mới
c. Thuộc địa nửa phong kiến
d. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
24. Tình hình đất nước sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
a. Nước sôi lửa nóng
b. Ngàn cân treo sợi tóc
c. Nước sôi lửa bỏng
d. Trứng nước
25. Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế về lương thực-thực phẩm; hàng
tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ:
a. IV (1976)
b. V (1982)
c. VI (1986)
d. VII (1991)
26. Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng
đầu, được Đảng ta xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ:
a. IV (1976)
b. V (1982)
c. VI (1986)
3
d. VII (1991)
27. Đại hội của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết":
a. V (1982)
b. VI (1986)
c. VII (1991)
d. VIII (1996)
28. "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc" là đánh giá
tổng quát của Đại hội:
a. V (1982)
b. VIII (1996)
c. VII (1991)
d. VI (1986)
29. Nguồn lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta trong thời kỳ đổi mới được Đảng xác định là yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững, đó là:
a. Khoa học công nghệ
b. Tài nguyên đất đai
c. Con người
d. Cả a, b và c
30. Đại hội VIII của Đảng đã xác định: Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cơ bản hoàn
thành vào năm:
a. 2010
b. 2015
c. 2020
d. 2030
31. Số bài học kinh nghiệm Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã rút ra trong quá trình mười năm Đảng lãnh
đạo đất nước (1976 – 1986) là:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
32. Phương châm “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ”, được nêu lên từ Đại hội Đảng lần thứ:
a. III (9/1960)
b. IV (12/1976)
c. V (3/1982)
d. VI (12/1986)
33. Phương châm “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ”, được nêu lên từ Đại hội Đảng lần thứ:
a. III (9/1960)
b. IV (12/1976)
c. V (3/1982)
d. VI (12/1986)
34. “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được thông qua tại Đại
hội của Đảng lần thứ:
a. VI (12/1986)
b. VII (6/1991)
c. VIII (6/1996)
d. IX (4/2001)
35. Chọn đáp án đúng nhất. Kinh tế tri thức là nền kinh tế:
a. Sản sinh ra tri thức và sử dụng tri thức một cách phổ biến
b. Trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống

4
c. Gắn với phát triển giáo dục đào tạo và xem đây là nền tảng, động lực cho công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
d. Sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế
36. Mục tiêu của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước Đại hội X của Đảng vạch ra là:
a. Biến nước ta thành nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại
b. Có cơ cấu kinh tế hợp lý, có quan hệ sản xuất tiến bộ
c. Quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
d. Cả a, b và c
37. Đưa nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được Đảng
ta quyết định tại Đại hội Đảng lần thứ:
a. IX
b. VIII
c. VI
d. VII
38. Ngay từ đầu quá trình công nghiệp hóa, Đảng ta đã xác định công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là
nhiệm vụ:
a. Quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
b. Quyết định trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
c. Quan trọng và quyết định trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
d. Trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
39. “Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta”, được Đảng ta xác định từ Đại hội lần thứ:
a. III
b. IV
c. V
d. VI
40. Đánh giá về quá trình công nghiệp hóa nước ta được xuất hiện tại Đại hội VIII của Đảng là:
a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên,
môi trường
41. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội X của Đảng là:
a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên,
môi trường
42. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội XI của Đảng là:
a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên,
môi trường
43. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện trong nhiệm kỳ Đại hội VII của Đảng là:
a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

5
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên,
môi trường
44. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội XII của Đảng là:
a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Lấy khoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao làm động lực chủ yếu cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên,
môi trường
45. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước từ Đại hội đại biểu lần
thứ:
a. V (3/1982)
b. VII (6/1991)
c. VI (12/1986)
d. VIII (6/1996)
46. Nội dung của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở nước ta được Đảng xác định
là:
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hẹp tỷ trọng kinh tế và lao động nông nghiệp, gia tăng công
nghiệp và dịch vụ, đô thị hóa nông thôn
b. Quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới ấm no văn minh tiến bộ
c. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo
d. Cả a, b và c
47. “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là
yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, được Đảng ta chỉ rõ tại Đại hội
Đảng lần thứ:
a. VII (12/1986)
b. X (4/2006)
c. VIII (6/1996)
d. IX (4/2001)
48. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới chứng tỏ bệnh chủ quan, duy ý chí trong
công nghiệp hóa, đó là:
a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng
b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ các
nước xã hội chủ nghĩa
c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
49. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới khiến cho chủ lực thực hiện công nghiệp
hóa chỉ là nhà nước, đó là:
a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng
b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ các
nước xã hội chủ nghĩa
c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
50. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới chứng tỏ Việt Nam tiến hành công nghiệp
hóa sao chép mô hình của Liên Xô, đó là:
a. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
b. Tiến hành Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng
c. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ các
nước xã hội chủ nghĩa
d. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
51. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới được xem là xuất phát từ nguồn lực sẵn
có của Việt Nam trong thời kỳ 1960 -1985 là:
6
a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng
b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ các
nước xã hội chủ nghĩa
c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
52. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công nghiệp hóa thời kỳ
1960 - 1985, sai lầm đã bị viết sai, đó là:
a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật
b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu
53. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công nghiệp hóa thời kỳ
1960 - 1985 chứng tỏ tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội trong công nghiệp hóa là:
a. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
b. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật
c. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu
54. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công nghiệp hóa thời kỳ
1960 - 1985 chứng tỏ bệnh chủ quan duy ý chí trong bố trí cơ cấu kinh tế là:
a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật
b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu
55. Đại hội VI của Đảng chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công nghiệp hóa thời kỳ 1960
- 1985 chứng tỏ chúng ta chưa chuẩn bị tốt các tiền đề dân sinh cho công nghiệp hóa là:
a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật
b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu
56. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn nhằm đưa nông dân thoát nghèo trở
thành khá giả là:
a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
57. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn đã giải quyết tốt đầu ra cho nông
nghiệp là:
a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
58. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn nói lên thực chất của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn là:
a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa
7
59. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn thể hiện mục tiêu trực tiếp của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn là:
a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
60. Quan điểm thể hiện chủ trương của Đảng về tiến hành công nghiệp hóa theo kiểu rút ngắn thời gian
khi biết lựa chọn con đường phát triển kết hợp công nghiệp hóa với hiện đại hóa là:
a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập kinh tế quốc tế
c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
61. Quan điểm thể hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa không phải chỉ là việc của Nhà nước mà là sự
nghiệp của toàn dân, đó là:
a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập kinh tế quốc tế
c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
62. Trong các quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới, quan điểm muốn thực
hiện được phải cần đặc biệt chú ý đến phát triển giáo dục đào tạo, đó là:
a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập kinh tế quốc tế
c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
63. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là:
a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập kinh tế quốc tế
c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
64. Quan điểm thể hiện rõ chủ trương của Đảng nhằm thực hiện việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là:
a. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập kinh tế quốc tế
c. Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
65. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng nhằm hướng vào thực hiện một trong ba đột
phá chiến lược ở nước ta trong quá trình thực hiện đổi mới toàn diện đất nước là:

8
a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức
b. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
c. Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
66. Trong các định hướng của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, định hướng nói lên thực
trạng của nền kinh tế nước ta khi tiến hành công nghiệp hóa là:
a. Phát triển công nghiệp; phát triển khu vực dịch vụ
b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn
c. Phát triển kinh tế biển; kinh tế vùng, liên vùng; đô thị
d. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
67. Trong các định hướng của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, định hướng nhằm thực
hiện một trong ba đột phá chiến lược ở nước ta trong quá trình thực hiện đổi mới toàn diện đất nước là:
a. Phát triển công nghiệp; phát triển khu vực dịch vụ
b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn
c. Phát triển kinh tế biển; kinh tế vùng, liên vùng; đô thị
d. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
68. Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là:
a. Vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc
b. Lực lượng quần chúng
c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng
d. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
69. Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng; để tăng cường
vai trò lãnh đạo của Đảng, trước hết phải:
a. Xây dựng đường lối cách mạng đúng đắn
b. Nâng cao vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc
c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng
d. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng
70. Cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng là:
a. Vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc
b. Lực lượng quần chúng
c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng
d. Đường lối đúng đắn của Đảng
71. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách và mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của
cách mạng Việt Nam
b. Những quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của
cách mạng Việt Nam
c. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp
của cách mạng Việt Nam
d. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam
72. Đường lối cách cách mạng của Đảng chỉ có giá trị chỉ đạo thực tiễn khi phản ánh đúng:
a. Ý chí của Đảng
b. Ý chí của giai cấp công nhân
c. Quy luật vận động khách quan
d. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
73. Để đường lối của Đảng có giá trị chỉ đạo trong thực tiễn, trong quá trình lãnh đạo và chỉ đạo cách
mạng, Đảng phải thường xuyên:
a. Chủ động nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, kịp thời điều chỉnh đường lối
b. Vận động tuyên truyền đường lối trong quần chúng
9
c. Quán triệt đường lối đến cán bộ đảng viên
d. Cả 3 phương án trên đều sai
74. Một trong các nhiệm vụ nghiên cứu môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Nắm vững đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan điểm của
Đảng vào cuộc sống
b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
c. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng
d. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra theo
đường lối, chính sách của Đảng
75. Một trong các nhiệm vụ nghiên cứu môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Nắm vững đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan điểm của
Đảng vào cuộc sống
b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
c. Làm rõ sự ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra theo
đường lối, chính sách của Đảng
76. Yêu cầu đặt ra đối với người học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam:
a. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng
b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
c. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra theo
đường lối, chính sách của Đảng
d. Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng
quan điểm của Đảng vào cuộc sống
77. Một trong các ý nghĩa của việc học tập môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
a. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng
b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
c. Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng
quan điểm của Đảng vào cuộc sống
d. Có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra
theo đường lối, chính sách của Đảng
78. Một trong các ý nghĩa của việc học tập môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
a.Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng
b.Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
c.Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng
quan điểm của Đảng vào cuộc sống
d. Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu,
lý tưởng và đường lối của Đảng
79. Đối tượng nghiên cứu cơ bản của môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp
của cách mạng Việt Nam
b. Quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam
c. Quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của cách
mạng Việt Nam
d. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa
80. Cơ sở phương pháp luận trong nghiên cứu và học tập Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam là:
a. Phân tích và tổng hợp
b. So sánh và đối chiếu
c. Lịch sử và lôgích
d. Thế quan quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin
10
81. Phương pháp cơ bản nhất để nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. So sánh và đối chiếu
b. Lịch sử và lôgích
c. Phân tích và tổng hợp
d. Thế quan quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin
82. Giai đoạn 1954 – 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản An Nam
83. Trong Đường lối cách mạng Việt Nam, “Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” thuộc về
nhóm đường lối nào của Đảng:
a. Đường lối đối nội, đối ngoại
b. Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử
c. Đường lối vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động
d. Đường lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng
84. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là:
a. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
c. Tự phê bình và phê bình
d. Tập trung dân chủ
85. Công việc quan trọng hàng đầu của một chính đảng là:
a. Xây dựng và chỉnh đốn đảng
b. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng
c. Tổ chức và hướng dẫn quần chúng đấu tranh
d. Đề ra đường lối cách mạng
86. Trong hoạt động lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề cơ bản trước hết là:
a. Xây dựng và chỉnh đốn đảng
b. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng
c. Tổ chức và hướng dẫn quần chúng đấu tranh
d. Đề ra đường lối cách mạng
87. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối phát triển kinh tế-xã hội”, là thuộc về nhóm đường
lối:
a. Đối nội, đối ngoại
b. Cho từng thời kỳ lịch sử
c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động
d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng
88. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”, là
thuộc về nhóm đường lối:
a. Đối nội, đối ngoại
b. Cho từng thời kỳ lịch sử
c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động
d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng
89. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta có tên gọi là Mặt trận:
a. Tổ quốc Việt Nam
b. Việt Nam độc lập Đồng Minh
c. Dân chủ Đông Dương
d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
90. Trong kháng chiến chống Pháp từ năm 1952 - 1954, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta có tên gọi
là Mặt trận:
a. Tổ quốc Việt Nam
b. Việt Nam độc lập Đồng Minh

11
c. Dân chủ Đông Dương
d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
91. Trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1960 - 1975, Mặt trận dân tộc thống nhất ở
nước ta có tên gọi là Mặt trận:
a. Tổ quốc Việt Nam
b. Việt Nam độc lập Đồng Minh
c. Dân chủ Đông Dương
d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
92. Số Cương lĩnh Đảng ta soạn thảo và thông qua từ khi ra đời cho đến nay là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
93. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong Đại
hội Đảng lần thứ:
a. VI
b. VII
c. VIII
d. IX
94. Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
a. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
b. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
c. Hơn 90% dân số không biết chữ
d. Tất cả các phương án trên
95. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
b. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
c. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
d. Tất cả các phương án trên
96. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác
định là:
a. Thực dân Pháp xâm lược
b. Tưởng Giới Thạch và tay sai
c. Thực dân Anh xâm lược
d. Giặc đói và giặc dốt
97. Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ Lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết, đó
là:
a. Chống giặc ngoại xâm
b. Chống giặc ngoại xâm và nội phản
c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
d. Tất cả các nhiệm vụ trên
98. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Ban chấp Trung ương Đảng ra đời vào:
a. 25/11/1945
b. 26/11/1945
c. 25/11/1946
d. 26/11/1946
99. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ trung
tâm, bao trùm nhất là:
a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
b. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản
c. Cải thiện đời sống nhân dân
d. Cả a, b và c

12
100. Chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc” đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám -1945 là:
a. Dân tộc giải phóng
b. Thành lập chính quyền cách mạng
c. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
d. Đoàn kết dân tộc và thế giới
101. Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
a. Thêm bạn bớt thù
b. Hoa -Việt thân thiện
c. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
d. Cả ba phương án kể trên
102. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách
mạng sau năm 1945 là:
a. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp
b. Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
c. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
d. Tất cả các phương án trên
103. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng đã vận động nhân dân xóa nạn mù chữ, đó là phong trào:
a. Xây dựng nếp sống văn hoá mới
b. Bình dân học vụ
c. Bài trừ các tệ nạn xã hội
d. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
104. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ Chính quyền cách
mạng vào:
a. 13/8/1945
b. 23/9/1945
c. 19/8/1945
d. 23/11/1945
105. Để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp, từ ngày 23/9/1945 Đảng ta đã phát động
phong trào:
a. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"
b. Hướng về miền Nam ruột thịt
c. Nam tiến
d. Ba sẵn sàng
106. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được quốc dân bầu ra vào:
a. 4/1/1946
b. 5/1/1946
c. 6/1/1946
d. 7/1/1946
107. Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà được
tiến hành vào:
a. 3/2/1946
b. 2/3/1946
c. 3/4/1946
d. 3/3/1946
108. Thời gian Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà:
a. 11/1945
b. 10/1946
c. 11/1946
d. 10/1945
109. Ngày 11/11/1945, để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã rút vào hoạt động bí mật, chỉ để lại
một bộ phận hoạt động công khai với tên gọi là:
13
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Hội nghiên cứu Mác-Lênin
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
110. Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945:
a. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ
b. Cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng
c. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kin, Quốc tệ
d. Cả ba phương án kể trên
111. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng
ta thực hiện chủ trương:
a. Bất hợp tác
b. Dĩ hoà vi quý
c. Hoa Việt thân thiện
d. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột
112. Sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng ta đã lựa chọn giải pháp:
a. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
b. Kháng chiến chống thực dân Pháp
c. Nhân nhượng với quân đội Tưởng
d. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
113. Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp là để:
a. Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
b. Đuổi quân đội Tưởng về nước, tránh được tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù
c. Phối hợp với Pháp tấn công quân Tưởng
d. Cả a, b và c
114. Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp:
a. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
b. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 giữa Việt Nam với Pháp
d. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
115. Ngay sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9/3/1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra bản chỉ
thị:
a. Kháng chiến kiến quốc
b. Hoà để tiến
c. Toàn quốc kháng chiến
d. Tất cả các phương án trên
116. Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn chiếm thêm một
số địa điểm như: Chọn phương án đúng nhất.
a. Đà Nẵng, Sài Gòn, Hà Nội
b. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn
c. Thành phố Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái
d. Thành phố Hải phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội
117. Hiệp ước Hoa - Pháp đã được ký kết ở:
a. Pari
b. Trùng Khánh
c. Hương Cảng
d. Ma Cao
118. Hiệp định Sơ bộ được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian:
a. 6/3/1946
b. 9/3/1946
c. 9/4/1946

14
d. 14/9/1946
119. Thời gian diễn ra Hội nghị giữa ta và Pháp ở Phôngtennơblô là từ tháng:
a. 5 đến tháng 8/1945
b. 6 đến tháng 919465
c. 7 đến tháng 9/1946
d. 8 đến tháng 10/1946
120. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm:
a. 19/12/1945
b. 20/12/1945
c. 19/12/1946
d. 20/12/1946
121. Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
họp vào ngày:
a. 18/12/1946
b. 19/12/1946
c. 20/12-/1946
d. 21/12/1946
122. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành vào năm:
a. 1945
b. 1946
c. 1947
d. 1948
123. Tác giả tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là:
a. Hồ Chí Minh
b. Lê Duẩn
c. Trường Chinh
d. Phạm Văn Đồng
124. Căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp 1946 -1954 ở:
a. Tây Bắc
b. Việt Bắc
c. Hà Nội
d. Điện Biên Phủ
125. Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp:
a. Việt Bắc
b. Trung Du
c. Biên Giới
d. Hà Nam Ninh
126. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
a. Dùng người Việt đánh người Việt
b. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
c. Đánh nhanh thắng nhanh
d. Phương án a và b
127. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian:
a. 1/1953
b. 3/1951
c. 2/1951
d. 3/1953
128. Tháng 3/1951, Đại Hội thống nhất tổ chức Việt Minh và Liên Việt để thành lập tổ chức:
a. Mặt trận Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b. Mặt trận Việt Minh
c. Mặt trận Tổ Quốc
d. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
15
129. Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời
điểm:
a. Năm 1945
b. Năm 1948
c. Năm 1950
d. Năm 1953
130. Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6/1950, lần đầu tiên
Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là chiến dịch:
a. Việt Bắc
b. Tây Bắc
c. Biên Giới
d. Thượng Lào
131. Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập Đảng Cách mạng riêng cho 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia và tuyên bố ra hoạt động công khai, tại Đại hội Đảng lần thứ:
a. V (3/1982)
b. IV (12 /1976)
c. II (2/1951)
d. III (9/1960)
132. Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai:
a. 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc
b. 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang
c. 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
d. 3-1951, tại Việt Bắc
133. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta quyết định đổi tên thành:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
d. Đảng Lao Động Việt Nam
134. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ Hai đã thông qua một văn kiện mang tính chất Cương lĩnh, với tên
gọi:
a. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam.
b. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c. Luận cương về cách mạng Việt Nam
d. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
135. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2/1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam
là:
a. Dân chủ và dân tộc
b. Dân tộc và dân chủ mới
c. Thuộc địa nửa phong kiến
d. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
136. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra trong bản Chính cương của Đảng Lao Động Việt
Nam là:
a. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp
b. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
c. Đế quốc và phong kiến Việt Nam
d. Cả hai phương án a và b
137. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
a. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
b. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
c. Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
d. Cả 3 phương án trên
138. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam là:
16
a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
b. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
c. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
d. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
139. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc (nhân dân) được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại
hội II (02/1951) là:
a. Công nhân, nông dân
b. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
c. Công nhân, nông dân và lao động trí óc
d. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
140. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Hai của Đảng đã bầu chức vụ Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt
Nam, đó là:
a. Hồ Chí Minh
b. Trần Phú
c. Trường Chinh
d. Lê Duẩn
141. Trong Chính Cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của
mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là Con đường cách mạng:
a. Vô sản đi lên chủ nghĩa xã hội
b. Tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội
c. Dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
d. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng tiến lên chủ nghĩa xã hội
142. Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành nhiều kỳ Đại hội, cụ thể là:
a. 1 kỳ vào năm 1930
b. 2 kỳ vào 3/1935 và 2/1951
c. 3 kỳ vào 2/1930, 3/1935, 2/1951
d. 4 kỳ vào 2/1930, 10/1930, 3/1935, 2/1951
143. Đảng ta đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào và Campuchia để
thành lập ở mỗi nước một Đảng cách mạng riêng, đó là Đại Đại hội:
a. Đại hội I
b. Đại hội II
c. Đại hội III
d. Đại hội IV
144. Đến cuối năm 1952, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, với lực lượng cụ
thể là:
a. 2 đại đoàn bộ binh
b. 7 đại đoàn bộ binh
c. 5 đại đoàn bộ binh và công binh
d. 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh
145. Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11/1953, Hội Nghị BCH TƯ lần
thứ 5 đã thông qua:
a. Cương lĩnh ruộng đất
b. Chỉ thị giảm tô, giảm tức
c. Chính sách cải cách ruộng đất
d. Tất cả phương án trên
146. Ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" đối với cuộc kháng chiến chống
Pháp là:
a. Huy động mạnh mẽ nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến
b. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta
c. Chi viện trực tiếp cho chiến dịch Điện Biên Phủ
d. Tất cả các phương án trên
147. Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược, ban đầu Trung
ương Đảng đã xác định phương châm tác chiến chiến lược là:
17
a. Đánh chắc, tiến chắc
b. Đánh nhanh, thắng nhanh
c. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
d. Tất cả các phướng đều sai
148. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay
đổi để thực hiện phương châm tác chiến chiến lược là:
a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
c. Đánh chắc, tiến chắc
d. Cơ động, chủ động, linh hoạt
149. Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to lớn. Đó là:
a. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với thực dân
Pháp
b. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong
thế kỷ XX
c. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị của thực
dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc lập, thống nhất
hoàn toàn
d. Tất cả các phương án trên
150. Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp
Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã:
a. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới
b. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành độc lập
c. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng
mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và XHCN trên toàn thế giới
d. Cả ba phương án trên
151. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông
Dương đã diễn ra tại:
a. Pari
b. Giơnevơ
c. Postdam
d. New York
152. Ngày 8/5/1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương khai mạc và kết
thúc ngày:
a. 19 / 7 / 1954
b. 20 / 7 / 1954
c. 21 / 7 / 1954
d. 22 / 7 / 1954
153. Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21/7/1954) đã thể hiện rằng:
a. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh co, giành
thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật
b. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn trong bối
cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp
c. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn
d. Chỉ có hai phương án a và b
154. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:
a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến
d. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
155. Tính chất xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp là xã hội:
a. Thuộc địa của Pháp
b. Phong kiến nửa thuộc địa
18
c. Thuộc địa nửa phong kiến
d. Nửa thuộc địa nửa phong kiến
156. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra một trong hai nhiệm vụ cách mạng
là:
a. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân
b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn để giao cho chính phủ công nông binh
quản lý
c. Làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền và ảnh hưởng của bon tư bản
quốc gia
d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm
8 giờ
157. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra một trong hai nhiệm vụ cách mạng
là:
a. Xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là ruộng đất cho nông
dân
b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn để giao cho chính phủ công nông binh
quản lý
c. Làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền và ảnh hưởng của bon tư bản
quốc gia
d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm
8 giờ
158. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
là:
a. Chống phong kiến, ruộng đất cho dân cày
b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn
c. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp
d. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc
159. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ở nước ta đã hình thành các giai cấp
mới là:
a. Giai cấp tư sản, phong kiến
b. Giai cấp công nhân và tư sản
c. Giai cấp công nhân, nông dân
d. Giai cấp tiểu tư sản, tư sản
160. Hoàn cảnh quốc tế cuối vào thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX với những đặc điểm nổi bật là:
a. Các nước tư bản bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp bức
nhân dân các dân tộc thuộc địa.
b. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt
c. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa
d. Cả a, b, và c
161. Với chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền độc lập cho
dân tộc”, đại biểu xu hướng này là:
a. Phan Bội Châu
b. Phan Chu Trinh
c. Bùi Quang Chiêu
d. Huỳnh Thúc Kháng
162. Với chủ trương “vận động cải cách văn hóa, xã hội; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân
sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài”, đại biểu xu hướng này là:
a. Phan Bội Châu
b. Phan Chu Trinh
c. Nguyễn Ái Quốc
d. Trần Phú
163. Phong trào Cần Vương diễn ra vào thời gian:
a. 1885 -1896
19
b. 1904 - 1908
c. 1884 - 1896
d. 1885 - 1913
164. Phong trào Nông dân Yên thế diễn ra vào thời gian:
a. 1885 -1896
b. 1884 – 1913
c. 1884 - 1896
d. 1885 - 1913
165. Khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Yên Bái bắt đầu từ đêm ngày:
a. 9/2/1930
b. 9/3/1930
c. 3/2/1930
d. 9/3/1931
166. Nội dung của những chủ trương trong xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh là:
a. Vận động cải cách văn hóa, xã hội, phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài
b. Động viên lòng yêu nước trong nhân dân, đã kích bọn vua quan phong kiến thối nát, đề xướng
tư tưởng dân chủ tử sản
c. Thực hiện khai dân trí, chân dân khi, hậu dân sinh, mở mang dân quyền
d. Cả a, b và c
167. Đối với Nguyễn Ái Quốc, Luận cương của Lênin có ý nghĩa to lớn, đó là:
a. Sự khai sáng về ý thức hệ tư tưởng
b. Lời giải đáp về con đường giải phóng cho nhân dân Việt Nam
c. Nhận rõ lập trường của Lênin và Quốc tế III
d. Từ người yêu nước trở thành người Cộng sản
168. Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ
hàng thế kỷ” là:
a. Cách mạng Pháp năm 1789
b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
c. Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919
d. Cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc năm 1911
169. Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc đã vạch rõ âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc che dấu tội
ác dưới cái vỏ bọc “khai hóa văn minh”:
a. Bản án chế độ thực dân Pháp
b. Đường cách mệnh.
c. Nhật ký trong tù.
d. Con rồng tre
170. Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời vào:
a. 3/1926
b. 5/1927
c. 7/1928
d. 12/1929
171. Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời và hoạt động trong bối cảnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên:
a. Phát triển mạnh
b. Phát triển rất mạnh
c. Đang dần suy yếu
d. Bình thường
172. Tân Việt Cách mạng Đảng vừa ra đời, trong nội bộ Đảng diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh
hướng, đó là tư tưởng cách mạng:
a. Vô sản và tư tưởng cải lương
b. Vô sản và tiểu tư sản
c. Tư sản và vô sản
d. Tiểu tư sản và tư tưởng cải lương

20
173. Quốc tế cộng sản (quốc tế III) được thành lập vào:
a. 10/1917
b. 3/1918
c. 3/1919
d. 7/1920
174. Quốc tế cộng sản (quốc tế III) được sáng lập bởi:
a. V.I.Lênin
b. Nguyễn Ái Quốc
c. C. Mác
d. Ăngghen
175. Thời gian và địa điểm Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ I “Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin:
a. 7/1920 – Pháp
b. 7/1921 - Trung Quốc
c. 12/1921 - Liên Xô
d. 12/1920 - Pháp
176. Lực lượng là người chủ cách mệnh, là gốc cách mệnh được Nguyễn Ái Quốc xác định trong tác phẩm
Đường Cách Mệnh là:
a. Tư sản – địa chủ
b. Nông dân – địa chủ
c. Công nhân – nông dân
d. Công nhân – tiểu tư sản
177. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào:
a. 5/1925
b. 6/1925
c. 5/1926
d. 6/1926
178. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” vào năm:
a. 1926
b. 1927
c. 1928
d. 1929
179. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6/1925) đã giúp cho giai cấp công nhân Việt
Nam:
a. Nắm được quyền lãnh đạo cách mạng
b. Có chính đảng cách mạng lãnh đạo
c. Có điều kiện tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin
d. Trở thành lực lượng chính trị độc lập trong phong trào dân tộc
180. Báo Đời sống công nhân là cơ quan ngôn luận của tổ chức:
a. Đảng Xã hội Pháp
b. Đảng Cộng sản Pháp
c. Tổng Liên đoàn Lao động Pháp
d. Hội Liên hiệp thuộc địa
181. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm:
a. 1920
b. 1921
c. 1923
d. 1924
182. Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
a. Tuần báo Thanh niên
b. Cộng sản đoàn
c. Hội Thanh niên

21
d. Hội học sinh– sinh viên
183. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” được in thành sách vào năm:
a. 1925
b. 1926
c. 1927
d. 1928
184. Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam vào đầu thế kỷ XX:
a. Trước giai cấp tư sản Việt Nam
b. Phần lớn xuất thân từ nông dân
c. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
d. Cả a, b và c
185. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào:
a. Đầu tháng 5/1929
b. Cuối tháng 5/1929
c. Cuối tháng 3/1929
d. Đầu tháng 3/1929
186. Địa điểm nơi diễn ra sự kiện thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam:
a. Nhà số 5D, phố Khâm Thiên – Hà Nội
b. Nhà số 5D, phố Hàm Long – Hà Nội
c. Nhà số 5D, phố Phạm Ngũ Lão – Hà Nội
d. Nhà số 5D, phố hàng Buồm – Hà Nội
187. Bí thư Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập vào tháng 3 năm 1930 là:
a. Trần Phú
b. Trần Văn Giàu
c. Trần Văn Cung
d. Châu Văn Liêm
188. Chi bộ Cộng sản đầu tiên đã tích cực hoạt động để đi tới thành lập:
a. Đông Dương Cộng sản Đảng
b. An Nam Cộng sản Đảng
c. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
d. Đảng Cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
189. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp tại Hương Cảng (5/1929) đã
xảy ra sự kiện:
a. Quyết định thành lập đảng cộng sản ngay tại đại hội
b. Bất đồng quan điểm giữa các đoàn đại biểu về việc xúc tiến thành lập đảng cộng sản
c. Thống nhất quan điểm giữa các đoàn đại biểu về việc xúc tiến thành lập đảng cộng sản
d. Giải tán Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên mà không thành lập một tổ chức mới nào
190. Tổ chức Cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b. Đông Dương cộng sản Đảng
c. An Nam cộng sản Đảng
d. Đông Dương cộng sản liên đoàn
191. Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a. Tân Việt cách mạng Đảng
b. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c. Việt Nam quốc dân đảng
d. Đảng Thanh niên
192. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a. Đảng Thanh niên
b. Việt Nam quốc dân đảng
c. Tân Việt cách mạng Đảng
d. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
22
193. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian:
a. Mùa thu 1929
b. Tháng 7/1929
c. Tháng 6/1929
d. Tháng 9/1929
194. Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian:
a. Mùa thu 1929
b. Tháng 7/1929
c. Tháng 6/1929
d. Tháng 9/1929
195. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn được thành lập vào thời gian:
a. Mùa thu 1929
b. Tháng 7/1929
c. Tháng 6/1929
d. Tháng 9/1929
196. Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn:
a. 7/1929
b. 9/1929
c. 10/1929
d. 01/1930
197. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng ra Nghị quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản
liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào:
a. 22/4/1930
b. 23/4/1930
c. 24/02/1930
d. 24/3/1930
198. Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 là do:
a. Được sự uỷ nhiệm của Quốc tế Cộng sản
b. Nhận được chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
c. Sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc
d. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị
199. Đại biểu các tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu
năm 1930, bao gồm:
a. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
b. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
c. An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
d. Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
200. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thảo luận và thông qua:
a. 3 văn kiện
b. 4 văn kiện
c. 5 văn kiện
d. 6 văn kiện
201. Các văn kiện được thảo luận và thông qua tại Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam,
bao gồm:
a. Chánh cương vắn tắt
b. Sách lược vắn tắt
c. Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt
d. Cả a, b và c
202. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định phương hướng chiến lược cách mạng của Đảng
là:
a. Đảng có vững cách mạng mới thành công
b. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc

23
c. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
d. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
203. Người đứng đầu Ban chấp hành Trung ương Lâm thời của Đảng được cử ra tại Hội nghị hợp nhất
thành lập Đảng là:
a. Hà Huy Tập
b. Trần Phú
c. Lê Hồng Phong
d. Trịnh Đình Cửu
204. Tại Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng, theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đông Dương Cộng sản Đảng
205. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng đã thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, gồm mấy điểm lớn?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
206. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “là một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử
Cách mạng Việt Nam ta”, đó là:
a. Sự thành lập Đảng cộng sản Pháp
b. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
c. Vụ mưu sát tên toàn quyền Méc- Lanh của Phạm Hồng Thái
d. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
207. Nội dung không phải là nhiệm vụ về kinh tế của cách mạng Việt Nam trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên là:
a. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
b. Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp
để giao cho Chính Phủ công nông binh quản lý
c. Lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ
208. Nội dung thuộc về nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
là:
a. Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp
để giao cho Chính Phủ công nông binh quản lý
b. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt Nam được hoàn toàn
độc lập
c. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ
d. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
209. Về quá trình ra đời của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát: “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập ……… vào đầu năm 1930”.
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản An Nam
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
210. Theo giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tính chất của Cương lĩnh Chính
trị đầu tiên của Đảng ta là:
a. Tính khoa học.
b. Tính cách mạng.
c. Tính đúng đắn và tiến bộ.
d. Cả a, b, c
211. Phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác khi:
24
a. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929)
b. Tổ chức công hội đỏ được thành lập (1926)
c. Nổ ra cuộc bãi công Ba Son-Sài Gòn (1925)
d. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
212. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930) đã thông qua các văn kiện:
a. Nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng
b. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng
d. Luận cương chính trị của Đảng, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng
213. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm các văn kiện:
a. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt của Đảng
b. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng
d. Sách lược vắn tắt, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng
214. Tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung
Quốc) có các đại biểu của tổ chức cộng sản là:
a. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
b. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
c. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Quốc tế Cộng sản
d. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
215. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương được quyết định tại sự kiện:
a. Hội nghị TƯ Đảng lần thứ nhất 10/1930
b. Hội nghị TƯ Đảng lần thứ hai 7/1936
c. Đại hội I của Đảng 3/1935
d. Đại hội II của Đảng, 2/1951
216. “Chỉ có các phần tử lao động ở đô thị như những người bán hàng rong, thợ thủ công nhỏ, tri thức
thất nghiệp mới đi theo cách mạng mà thôi”, được xác định trong văn kiện:
a. Luận cương chính trị 10/1930
b. Cương lĩnh chính trị của Đảng 2/1930
c. Chương trình hành động của Đảng 6/1932
d. Chung quanh vấn đề về chiến sách mới 10/1936
217. Chủ trương khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị 2/1930 và Luận cương chính trị 10/1930 là về:
a. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền
b. Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam
c. Phương pháp cách mạng
d. Vai trò lãnh đạo của Đảng
218. Những điểm khác nhau về nhiệm vụ, lực lượng cách mạng của Luận cương chính trị 10/1930 so với
Cương lĩnh chính trị 2/1930 là do:
a. Cương lĩnh chính trị 2/1930 mắc sai lầm
b. Nhận thức đúng đắn về thực tiễn xã hội Việt Nam
c. Những diễn biến mới của thực tiễn cách mạng Việt Nam
d. Nhận thức giáo điều máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cách mạng thuộc địa
219. Văn kiện của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu là:
a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua
b. Luận cương chính trị tháng 10/1930
c. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12/1930)
d. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935)
220. Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930
là:
a. Phương pháp cách mạng
b. Vai trò lãnh đạo cách mạng
c. Phương hướng chiến lược của cách mạng

25
d. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
221. Văn kiện của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền" là:
a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
b. Chương trình hành động của Đảng 6/1932
c. Luận cương Chính trị tháng 10/1930
d. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)
222. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng Việt
Nam năm 1930 là do:
a. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
b. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
c. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
d. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
223. Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian:
a. 2/1930
b. 8/1930
c. 9/1930
d. 10/1930
224. Người chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 là:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Lê Duẩn
c. Trường Chinh
d. Trần Phú
225. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng là:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Trần Văn Cung
c. Trần Phú
d. Lê Hồng Phong
226. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được tổ chức vào năm:
a. 1933
b. 1934
c. 1935
d. 1932
227. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, người đứng đầu Ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được thành
lập năm 1932 là:
a. Hà Huy Tập
b. Nguyễn Văn Cừ
c. Trường Chinh
d. Lê Hồng Phong
228. Ban lãnh đạo Trung ương Đảng đã công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông
Dương vào khoảng thời gian:
a. 5 / 1932
b. 6 /1932
c. 7 /1932
d. 8/1932
229. Thời gian và địa điểm Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 là:
a. 7 /1935, ở Béc lin.
b. 7 /1935, ở Pa ri
c. 7 / 1935, ở Luân Đôn
d. 7 /1935, ở Matxcơva
230. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 -1939 là:
a. Độc lập dân tộc
b. Các quyền dân chủ đơn sơ

26
c. Ruộng đất cho dân cày
d. Tất cả các mục tiêu trên
231. Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936 - 1939
a. Bọn đế quốc xâm lược
b. Địa chủ phong kiến
c. Đế quốc và phong kiến
d. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
232. Trong cao trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tập hợp lực lượng, bao
gồm:
a. Công nhân và nông dân
b. Cả dân tộc Việt Nam
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
d. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
233. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7/1936 chủ trương thành lập mặt trận:
a. Dân chủ Đông Dương
b. Phản đế đồng minh Đông Dương
c. Nhân dân phản đế Đông Dương
d. Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
234. Trong cao trào dân chủ (1936 – 1939), hình thức tổ chức và đấu tranh được Đảng ta thực hiện là:
a. Công khai, hợp pháp
b. Nửa công khai, nửa hợp pháp
c. Bí mật, bất hợp pháp
d. Tất cả các hình thức trên
235. Sự kiện đã trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông
Dương giai đoạn 1936-1939 là:
a. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
b. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
c. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp
d. Tất cả các điều kiện trên
236. Tác giả của tác phẩm "Tự chỉ trích" được xuất bản vào 7-1936 là:
a. Nguyễn Văn Cừ
b. Lê Hồng Phong
c. Hà Huy Tập
d. Phan Đăng Lưu
237. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được nêu lên từ Hội nghị Trung ương:
a. 2 (7/1936)
b. 6 (11/1939)
c. 7 (11/1940)
d. 8 (5/1941)
238. Địa điểm tiến hành Hội nghị Trung ương 6 (11/1939) là:
a. Tân Trào (Tuyên Quang)
b. Bà Điểm (Gia Định)
c. Đình Bảng (Bắc Ninh)
d. Thái Nguyên
239. Quân đội phát xít Nhật tiến vào xâm lược nước ta vào thời gian:
a. 9/1939
b. 9/1940
c. 3/1941
d. 3/1942
240. Nam Kỳ khởi nghĩa diễn ra vào thời gian:
a. 23/9/1940
b. 23/11/1940
27
c. 23/9/1945
d. 23/11/1945
241. Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 7 (Khóa II) của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời gian:
a. 11/1939
b. 11/1940
c. 5/1941
d. 5/1942
242. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là:
a. Dân chủ
b. Cứu quốc
c. Phản đế
d. Giải phóng
243. Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian:
a. 5 / 1941
b. 6 / 1941
c. 10 / 1941
d. 11 / 1941
244. Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh: giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất, tại Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương họp vào tháng:
a. 10 / 1930
b. 11 / 1939
c. 11 / 1940
d. 5 / 1941
245. Chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 /1940 là:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Trường Chinh
c. Nguyễn Văn Cừ
d. Lê Hồng Phong
246. Địa điểm diễn ra và Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành TƯ vào Đảng 5 – 1941, là:
a. Tuyên Quang - Nguyễn Ái Quốc
b. Cao Bằng - Nguyễn Ái Quốc
c. Cao Bằng - Trường Chinh
d. Tuyên Quang - Trường Chinh
247. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 “Đặt công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm”, Hội nghị họp vào:
a. 10/1930
b. 11/1939
c. 11/1940
d. 5/1941
248. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị của Ban
chấp hành Trung ương Đảng, Hội nghị họp vào:
a. 10/1930
b. 11/1939
c. 11/1940
d. 5/1941
249. Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã cử Tổng bí thư của Đảng là:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Võ Văn Tần
c. Trường Chinh
d. Lê Duẩn
250. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào:
a. 22/12/1944

28
b. 19/12/1946
c. 19/8/1945
d. 15/4/1945
251. Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian:
a. 22/12/1944
b. 19/12/1946
c. 19/8/1945
d. 15/4/1945
252. Đảng Dân chủ Việt Nam ra đời và tham gia làm thành viên của Mặt Trận Việt Minh vào thời gian:
a. 5/1944
b. 6/1945
c. 5/1945
d. 6/1944
253. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được công bố vào:
a. 9/3/1945
b. 12/3/1945
c. 10/3/1846
d. 12/3/1946
254. Bản “Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của Hội nghị:
a. Quân sự cách mạng Bắc kỳ (4 -1945)
b. Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 -1941)
c. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2-1943)
d. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945)
255. Để tập trung lực lượng vào kẻ thù chính, kẻ thù cụ thể trước mắt; khẩu hiệu đấu tranh được nêu ra
trong Cao trào kháng Nhật cứu nước là:
a. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
b. Đánh đuổi phát xít Nhật
c. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói
d. Chống nhổ lúa trồng đay
256. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian:
a. 13/4/1945
b. 15/4/1945
c. 16/4/1945
d. 14/5/1945
257. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ (4/1945) được triệu tập bởi:
a. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
b. Tổng bộ Việt Minh
c. Ban chấp hành Trung ương Đảng
d. Xứ uỷ Bắc Kỳ
258. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong khoảng thời gian:
a. 13 - 15/8/1944
b. 15 - 19/8/1944
c. 13 - 15/8/1945
d. 15 - 19/8/1945
259. Chủ tịch “Uỷ ban Dân tộc giải phóng” được Quốc dân Đại hội Tân Trào (8-1945) cử ra là:
a. Hồ Chí Minh
b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng
d. Võ Nguyên Giáp
260. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945), được tiến hành tại:
a. Tuyên Quang
b. Thái nguyên
29
c. Cao Bằng
d. Bắc Cạn
261. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) đã không quyết định những nội dung nào dưới đây:
a. Quyết định Tổng khởi nghĩa
b. 10 Chính sách của Việt Minh
c. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội
d. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca
262. Quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 được Trung
ương Đảng xác định tại Hội nghị:
a. Ban chấp hành Trung ương Đảng
b. Ban thường vụ Trung ương Đảng
c. Toàn quốc của Đảng
d. Tổng bộ Việt Minh
263. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương vì:
a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
c. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
d. Tất cả các lý do trên
264. Tình hình đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
a. Nước sôi lửa nóng
b. Nước sôi lửa bỏng
c. Ngàn cân treo sợi tóc
d. Trứng nước
265. Nghị quyết về đường lối Cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần thứ:
a. 12 - Khoá II
b. 13 - Khoá II
c. 14 - Khoá II
d. 15 - Khoá II
266. Hội nghị Trung ương Đảng đã mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam năm 1960, đó là
Hội nghị lần thứ:
a. 12 - Khoá II
b. 13 - Khoá II
c. 14 - Khoá II
d. 15 - Khoá II
267. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại Đại hội Đảng lần thứ:
a. II (2/1951)
b. III (6/1960)
c. IV (12/1976)
d. V (3/1982)
268. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào:
a. 20/12/1960
b. 21/12/1960
c. 20/12/1961
d. 21/12/1961
269. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký kết vào:
a. 20/7/1954
b. 22/12/1954
c. 27/2/1973
d. 27/1/1973

30
270. Đế quốc Mỹ đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu vào miền Nam Việt Nam, tiến hành cuộc “Chiến
tranh cục bộ” vào năm:
a. 1963
b. 1964
c. 1965
d. 1966
271. “Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước” được Đảng ta đề ra từ các Hội nghị:
a. Trung ương lần thứ 13 (01/1967) và 14 (01/1968)
b. Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và 12 (12/1965)
c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
d. Bộ Chính trị cuối năm 1967 và đầu năm 1968
272. Tháng 8-1956, “Đề cương Cách mạng miền Nam” được dự thảo bởi đồng chí:
a. Phạm Hùng
b. Lê Đức Thọ
c. Phạm Văn Đồng
d. Lê Duẩn
273. Bản "Đề cương cách mạng miền Nam" được dự thảo vào năm:
a. 1954
b. 1955
c. 1956
d. 1957
274. Quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy mùa xuân năm 1968, được thông qua tại Hội nghị:
a. Trung ương lần thứ 21 (7/1973)
b. Trung ương lần thứ 14 (01/1968)
c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
d. Bộ Chính trị (12/1967)
275. Chủ trương mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao,
được Đảng đề ra tại Hội nghị Trung ương lần thứ:
a. 13 (01/1967)
b. 14 (01/1968)
c. 18 (01/1970)
d. 21 (7/1973)
276. Quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam theo kế hoạch chiến lược kéo dài hai năm 1975 – 1976,
được Đảng ta quyết định tại Hội nghị:
a. Trung ương lần thứ 13 (01/1967) và 14 (01/1968)
b. Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và 12 (12/1965)
c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
d. Bộ Chính trị cuối năm 1967 và đầu năm 1968
277. “Con đường phát triển của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari cơ bản vẫn là con đường cách
mạng tiến công”, được Đảng ta xác định tại Hội nghị:
a. Trung ương lần thứ 21 (7/1973)
b. Bộ Chính trị (12/1967)
c. Trung ương lần thứ 14 (01/1968)
d. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
278. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được tổ chức trong
thời gian:
a. Từ 24/6 - 3/7/1976
b. Từ 24/7 - 3/8/1976
c. Từ 24/9 - 3/10/1976
d. Từ 20/9 - 1/10/1976
279. Việt Nam bắt đầu xuất khẩu lương thực vào năm:
a. 1989

31
b. 1990
c. 1991
d. 1995
280. Tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là của đại hội Đảng lần thứ:
a. IV (1976)
b. V (1982)
c. VI (1986)
d. VII (1991)
281. Quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng cộng sản Việt Nam được thông qua tại Đại
hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ:
a. III (1960)
b. IV (1976)
c. V (1982)
d. VI (1986)

----------------------------------------------

32

You might also like