Professional Documents
Culture Documents
bổ sung cho những câu hỏi trong cuốn Mankiw, N.G. (2014) Kinh tế học vi mô
2.5 Thị trường sản phẩm A có hàm cầu là P = –2QD + 2500; hàm cung là P = QS + 100. Do cầu
sản phẩm A tăng nên giá cân bằng tăng từ 900 lên 1200. Lượng cân bằng tương ứng với giá
1200 là:
a. Q = 1300
b. Q = 1100
c. Q =1000
d. Chưa xác định được.
2.6 Khi cung tăng và cầu giảm thì
a. Giá cân bằng chắc chắn tăng
b. Giá cân bằng tăng hay giảm tùy thuộc vào mức độ giảm của cầu và cung
c. Giá cân bằng không thay đổi
d. Giá cân bằng chắc chắn giảm
2.7 Thị trường chỉ ổn định khi
a) Lượng cung bằng lượng cầu.
b) Lượng bán bằng lượng mua.
c) Cung bằng cầu.
d) Cả 3 câu trên đều đúng
2.8 Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do
a) Giá sản phẩm X thay đổi
b) Thu nhập người tiêu dùng thay đổi
c) Thuế thay đổi
d) Giá cả sản phẩm thay thế giảm
2.9 Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi
a) Giá sản phẩm X thay đổi
b) Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
c) Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi
d) Tất cả các câu trên
2.10 Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không đổi thì
a) Cầu sản phẩm X tăng lên
b) Khối lượng tiêu thụ SP X tăng lên
c) Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
d) Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên
2.11 Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng mới của hàng hóa
thông thường sẽ:
a) Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
b) Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c) Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
d) Không thay đổi
2.12 Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa
a) Giá hàng hóa liên quan
b) Thị hiếu, sở thích
c) Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa
d) Thu nhập
2.13 Hàng hóa A là những hàng thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nữa. Tác động
thay thế sẽ làm cầu hàng A:
a) Tăng lên gấp đôi
b) Tăng ít hơn gấp đôi
c) Giảm còn một nửa
d) Các câu trên đều sai
Dùng thông tin sau để trả lời 3 câu hỏi phía dưới. Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng, P
=Qs + 5, P = -1/2QD + 20
2.14 Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là
a) Q = 5 và P = 10
b) Q = 10 và P = 15
c) Q = 8 và P = 16
d) Q = 20 và P = 10
2.15 Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ
cần chi bao nhiêu tiền:
a) 108
b) 162
c) 180
d) Tất cả đều sai
2.16 Muốn giá cân bằng P = 18 thì hàm cung mới có dạng
a) P = QS + 14
b) P = QS - 14
c) P = QS + 13
d) Tất cả đều sai
2.17 Đường cầu của sách giáo khoa sẽ dời sang phải khi:
a) Số lượng sinh viên tăng
b) Giá của sách giáo khoa giảm
c) Giá của sách giáo khoa cùng loại giảm
d) Giá giấy dùng để in sách giảm
2.18 Đường cầu theo giá của bột giặt Viso dịch chuyển sang phải là do:
a) Giá bột giặt Viso giảm
b) Giá hóa chất nguyên liệu giảm
c) Giá của các loại bột giặt khác giảm
d) Giá các loại bột giặt khác tăng
2.19 Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng
a) Đường cầu của bia dời sang phải
b) Đường cung của bia dời sang trái
c) Không có trường hợp nào
d) Cả 2 trường hợp đều đúng
2.20 Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là
a) Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn
b) Nó cho thấy dù giá là cả bao nhiêu người ta cũng chỉ cung ứng một lượng nhất định cho thị
trường
c) Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cao hơn
d) Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho thị trường
2.21 Đường cầu về điện thoại dịch chuyển như hình dưới đây là do
a) Chi phí lắp đặt
b) Thu nhập dân chúng tăng
c) Do đầu tư của các công ty đầu tư viễn thông nước ngoài
d) Giá lắp đặt điện thoại giảm
2.22 Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải
a) Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm
b) Giá nguyên liệu tăng
c) Giá của Coke tăng
d) Không có trường hợp nào
2.23 Nhân tố nào sau đây là dịch chuyển đường cầu
a) Giá máy ảnh giảm
b) Thu nhập dân chúng tăng
c) Giá phim ảnh tăng
d) Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh
2.24 Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung
a) Những thay đổi về công nghệ
b) Mức thu nhập
c) Thuế và trợ cấp
d) Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa
2.25 Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường yếu tố sản xuất là chỗ trong thị trường
sản phẩm
a) Nguồn lực được mua bán còn trong thị trường nguồn lực, sản phẩm được mua bán
b) Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua
c) Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người bán
d) Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giống như người sản xuất trong thị
trường nguồn lực
2.26 Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa
a) Số cầu hàng hóa đó với giá cả của nó
b) Số cầu hàng hóa đó với tổng số hữu dụng
c) Số cầu hàng hóa đó với tổng chi tiêu của người tiêu dùng
d) Số cầu hàng hóa đó với tổng doanh thu của người bán
b. Độ co giãn của cầu theo giá là % thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi 1%.
c. Độ co giãn của cầu theo thu nhập là % thay đổi của lượng cầu khi thu nhập của người
tiêu dùng thay đổi 1%.
d. Đối với hàng thông thường, trong dài hạn cầu co giãn theo giá lớn hơn trong ngắn hạn
3.10 Khi độ co giãn của cầu theo giá chéo là một số âm, ta có thể kết luận:
a. Hai hàng hóa đó là hàng hóa thay thế
3.13 Hàm số cầu và hàm số cung thị trường của mặt hàng X là: PD = -(4/5)QD+150; PS=
(6/5)QS+40. Hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng là:
a. EP = - 2,41
b. EP = - 1,54
c. EP = -1,927
d. EP = -0,648
4 Chương 6. Can thiệp của chính phủ: kiểm soát giá và thuế
4.1 Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): P = - Q + 50; (S): P = Q + 10
Nếu chính phủ quy định giá tối đa là P = 20 thì lượng hàng hóa:
a) Thiếu hụt 30
b) Dư thừa 30
c) Dư thừa 20
d) Thiếu hụt 20
4.2 Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa, nếu co giãn của cầu theo giá ít hơn cung thì:
a. Người tiêu dùng sẽ gánh chịu nhiều thuế hơn nhà sản xuất
b. Nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn người tiêu dùng
c. Nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ chia đều số thuế
d. Người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ thuế
4.3 Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người tiêu dùng đều phải
chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co giãn tương đối giữa cung và cầu. Trong điều kiện nào
thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế:
a) Cung co giãn ít hơn so với cầu
b) Cầu co giãn ít hơn so với cung
c) Cầu hoàn toàn không co giãn
d) Cầu hoàn toàn co giãn
4.4 Tương tự, trong trường hợp nào sau đây người tiêu dùng hưởng được lợi ích nhiều hơn từ
một khoản trợ giá:
a) Cung co giãn ít hơn so với cầu
b) Cầu co giãn ít hơn so với cung
c) Cầu hoàn toàn co giãn
d) Cung hoàn toàn co giãn
4.5 Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
a) Sự gia nhập ngành
b) Sự dư cung
c) Sự cân bằng thị trường
d) Sự thiếu hụt
7.27 Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q = -50+5L –0,02L2 thì hàm năng suất biên là:
a. MPL = -50/L + 10 – 0,02L
b. MPL = 5 – 0,04L
c. MPL = 10 – 0,04L
d. MPL = 5 – 0,02L
7.28 Phát biểu nào sau đây không đúng về chi phí cố định trung bình (AFC)
a. Được biểu diễn bằng đường thẳng song song với trục hoành
b. AFC giảm khi sản lượng tăng
c. AFC bằng TFC chia cho Q
d. Luôn nhỏ hơn AC
7.29 Chi phí biên được thể hiện trên đồ thị bởi:
a. Độ dốc của đường TFC
b. b. Độ dốc của đường TVC
c. c. Độ dốc của đường AVC
d. d. Độ dốc của đường MC
7.30 Đường chi phí ngắn hạn nào dưới đây không có dạng chữ U
a. MC b. AVCc. AFC d. AC
7.31 Một nhà đầu tư có 100 triệu đồng và chỉ có thể đầu tư vào một trong ba phương án A, B, C.
Lợi nhuận kế toán dự kiến của các phương án lần lượt là 30 triệu, 20 triệu và 10 triệu. Nếu
phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là
a. 20 triệu b. 30 triệu c. 10 triệu d. 0
7.32 Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng TC = 100+ 2q + q2. Câu nào dưới đây không
đúng
a. Chi phí trung bình: AC = 2 + q
b. b. Tổng chi phí biến đổi: TVC = 2q + q2
c. c. Tổng chi phí cố định: TFC = 100
d. d. Chi phí biên: MC = 2 + 2q
8 Chương 14 Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo
8.1 Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là:
a. Phần đường MC tính từ điểm cực tiểu của MC trở lên
b. Phần đường MC tính từ điểm cực tiểu của AC trở lên
c. Phần đường MC trên AFC
d. Phần đường MC tính từ điểm cực tiểu của AVC trở lên
8.2 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
a. Tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá
b. Các doanh nghiệp bán các sản phẩm có chút ít khác biệt
c. Không có trở ngại nào đối với việc gia nhập hay rút khỏi ngành
d. Các doanh nghiệp không thể hành động độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau
8.3 Trong trường hợp nào doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ đóng cửa trong ngắn hạn?
a. P thấp hơn MCmin b. P thấp hơn AVCmin
c. P thấp hơn ACmin d. P thấp hơn AFC
8.4 Chi phí sản xuất ngắn hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo cho trong bảng sau
q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TC 230 330 400 430 510 610 730 860 1010 1190 1390
Với giá trên thị trường là P = 180 thì sản lượng của doanh nghiệp là:
a. q = 5 b. q = 9 c. q = 10 d. q = 0
8.5 Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp cạnh tranh hòan hảo có dạng TC = 100+ 5q + q2. Nếu
giá thị trường là P=45 thì lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là
a. 250 b. 350 c. 300 d. 400
8.6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các xí nghiệp ở trong trạng thái cân bằng dài hạn khi:
a) MC = MR = P
b) SMC = LMC = MR = P
c) P = SAC = LAC
d) P >= LAC
8.7 Các xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân bằng dài khi:
a) P = LAC = MR
b) P > LACmin
c) SMC = LMC = LACmin = SACmin = MR = P
d) SMC = LMC = MR = P
Sử dụng thông tin này trả lời ba câu hỏi dưới. Giả sử chi phí biên của 1 xí nghiệp cạnh tranh
hoàn toàn, được cho bởi: MC = 3 + 2Q. Nếu giá thị trường là 9 đôla:
8.8 Mức sản lượng xí nghiệp sẽ sản xuất
a) Q = 3
b) Q = 9
c) Q = 6
d) Tất cả đều sai
Thặng dư sản xuất của xí nghiệp là:
a) 18
b) 6
c) 9
d) 3
8.9 Nếu chi phí khả biến trung bình của xí nghiệp là AVC = 3 + Q. tổng chi phí cố định là 3, thì
xí nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận:
a) 18
b) 21
c) 6
d) 15
Sử dụng thông tin sau để trả lời ba câu hỏi dưới. Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2
người tiêu thụ A & B, hàm số cầu các nhân mỗi người có dạng P = -1/10qA + 1200, P = -
1/20qB + 1300. Có 10 XN sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí
sản xuất của mỗi XN được cho: TC = 1/10q2 + 200q + 200.000
8.10 Hàm số cầu thị trường là:
a) P = -3/20.Q + 2500
b) Qd = 38.000 - 30P
c) Qd = 3.800 - 30P
d) Tất cả đều sai
8.11 Hàm số cung thị trường là:
a) P = 2Q + 2.000
b) P = 2Q + 200
c) Qs = 50P - 10.000
d) Tất cả đều sai
8.12 Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
a) P = 600 Q = 20.000
b) P = 60 Q = 2.000
c) P = 500 Q = 2500
d) Tất cả đều sai
8.13 Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi xí nghiệp là:
a) Q = 200 20.000
b) Q = 2.000 200.000
c) Q = 3.000 300.000
d) Tất cả đều sai
8.14 Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tình trạng sản lượng tăng lên làm cho lợi
nhuận giảm, chúng ta nên biết rằng:
a) Doanh thu biên vượt quá chi phí biên
b) Doanh thu biên bằng giá bán
c) Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên
d) Tổng doanh thu bằng tổng chi phí
9.2 Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng TC = 100+ 2Q + Q2. Nếu doanh nghiệp hoạt
động trong thị trường độc quyền hoàn toàn với đường cầu P = 62 – Q thì sản lượng và mức
giá để lợi nhuận cực đại là:
a. Q = 15, P = 77 b. Q = 15, P = 47 c. Q = 20, P = 42 d.Q = 20, P = 82
9.3 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng thỏa điều kiện
a. MC=MR b. P=MC d. P=MC=MR d. P = AC min
9.4 Một doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có chi phí biên là 30 và doanh
thu biên là 20 và không đạt lợi nhuận tối đa. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp này nên
a. Giảm giá và tăng số lượng bán
b. Tăng giá và giảm số lượng bán
c. Tăng giá và giữ nguyên số lượng bán
d. Tăng giá và tăng số lượng bán
9.5 Ý nào dưới đây giải thích hiện tượng các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền không có lợi
nhuận kinh tế trong dài hạn
a. Các doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả
b. Đường cầu đối với mỗi doanh nghiệp là đường dốc xuống
c. Không có rào cản gia nhập ngành
d. Sự khác biệt của các sản phẩm
9.6 Để tối đa hóa doanh thu, xí nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở xuất lượng tại đó:
a) MC = MR
b) AR = AC
c) MR = 0
d) P = MC
9.7 Để điều tiết toàn bộ lợi nhuận độc quyền, chính phủ nên quy định mức giá tối đa P* sao cho:
a) P* = MC
b) P* = AC
c) P* = AVC
d) P* = MR
9.8 Để điều tiết một phần lợi nhuận của xí nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho nhười tiêu
dùng, Chính phủ nên áp dụng:
a) Đánh thuế theo sản lượng
b) Đánh thuế theo tỉ lệ doanh thu
c) Đánh thuế khoán hàng năm
d) Đánh thuế theo tỉ lệ chi phí sản xuất
9.9 Biện pháp thuế nào áp dụng đối với xí nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho người tiêu
dùng:
a) Đánh thuế theo tỉ lệ với lợi nhuận
b) Đánh thuế tỉ lệ với doanh thu
c) Đánh thuế cố định hàng năm
d) Đánh thuế không theo sản lượng
9.10 Trường hợp có nhiều thị trường, để tối đa hóa lợi nhuận, xí nghiệp nên phân phối số lượng
bán giữa các thị trường sao cho:
a) Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất
b) Phân phối đồng đều cho các thị trường
c) Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
d) Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường
9.11 Trường hợp xí nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất để tối thiểu hóa chi phí sản xuất,
XN sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các cơ sở theo nguyên tắc:
a) Chi phí trung bình giữa các cơ sở phải bằng nhau: AC1 = AC2… = ACn
b) Phân chia đồng đều sản lượng sản xuất cho các cơ sở
c) Phân chia sản lượng tỉ lệ với quy mô sản xuất của từng cơ sở
d) Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau: MC1 = MC2 =… = MCn
9.12 Để tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ, xí nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên
tắc
a) MC = MA
b) MC = P
c) AC = P
d) P = AC min
9.13 Để tối đa hóa lợi nhuận, xí nghiệp độc quyền nên sản xuất xuất lượng:
a) MC = MR
b) MC = P
c) MC = AR
d) AC = P
Sử dụng những thông tin sau để trả lời những sáu câu hỏi dưới. Có 100 người tiêu dùng sản phẩm
X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là như nhau và có dạng: P = 2200 -5qd
9.14 Hàm số cầu thị trường là:
a) P = 22.000 - 500Qd
b) P =-1/10Q + 2200
c) P = -1/20Q + 2200
d) P = 1/20Q + 2200
9.15 Chỉ một xí nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X có hàm chi phí sản xuất là: TC = 1/10Q2 +
400Q + 3.000.000. Hàm chi phí biên của xí nghiệp là:
a) MC = 2/10Q + 400
b) MC = 1/10Q + 400
c) MC = -1/10Q + 2200
d) MC = -1/5Q + 400
9.16 Hàm doanh thu biên của xí nghiệp là:
a) MR = -1/20Q + 2200
b) MR = 1/10Q + 2200
c) MR = -1/10Q + 2200
d) MR = -1/5Q + 2200
9.17 Để đạt lợi nhuận tối đa, xí nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là:
a) P = 1800 Q = 7.200
b) P = 1900 Q = 6.000
c) P = 1925 Q = 5500
d) P = 1800 Q = 2120
9.18 Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150đ thì xí nghiệp ấn định giá bán và sản lượng bán
là:
a) P = 1840 Q = 7200
b) P = 1990 Q = 6000
c) P = 1925 Q = 5500
d) Tất cả đều sai
9.19 Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ thì sẽ ấn định giá bán:
a) P = 1.700
b) P = 2.100
c) P = 1.400
d) P = 1.800
9.20 Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên = chi phí biên = chi phí trung
bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ:
a) = 0
b) < 0
c) Cần phải có thêm thông tin
d) > 0
9.21 Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu: P = -Q +20 và hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 4Q
+ 4. Mức giá và sản lượng đạt lợi nhuận tối đa
a) P =12 Q = 4
b) P =14 Q = 5,3
c) P =4 Q = 16
d) P =16 Q = 4
9.22 Thế lực độc quyền có được là do khả năng
a) Định giá bằng chi phí biên
b) Định chi phí biên và doanh thu biên
c) Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình
d) Định giá cao hơn chi phí biên
Dựa vào đồ thị trả lời ba câu hỏi dưới
1.1.1
C
P1 I
P2 1.1.2
B
P3
(D)
0 Q
Q1 Q2 Q3
MR
9.23 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và ượng bán là:
a) P2 và Q2
b) P1và Q1
c) P3và Q3
d) Tất cả các câu trên đều sai
9.24 Tại sản lượng Q1, tổng doanh thu là:
a) OP1IQ3
b) OP3Q1
c) OP1IQ1
d) Tất cả các câu trên đều sai
9.25 Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán:
a) P2, Q2
b) P1, Q1
c) P3, Q3
d) Tất cả đều sai
9.26 Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật Bản sản xuất là như nhau cho dú là thép sản xuất
cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép tiêu dùng nội địa kém co giãn theo
giá hơn cầu xuất khẩu, thì:
a) Nhật sẽ xuất khẩu nhiều hơn là bán cho tiêu dùng nội địa
b) Nhật sẽ bán cho tiêu dùng nội địa nhiều hơn xuất khẩu
c) Nhật sẽ định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước
d) Nhật sẽ định giá thép xuất khẩu cao hơn giá thép bán trong nước
9.27 Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường, khi đó:
a) MRI = MC để tối đa hóa lợi nhuận
b) MRII = MC để tối đa hóa lợi nhuận
c) MRI = MRII
d) Tất cả các câu trên đều đúng
e) Tất cả các câu trên đều sai
9.28 Một nhà sản xuất đĩa CD, có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai nhóm khách hàng này
tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá cao hơn trong htị trường với:
a) Độ co giãn của cầu theo giá thấp hơn
b) Độ co giãn của cầu theo giá cao hơn
c) Lượng cầu thấp hơn ở mọi mức giá
d) Lượng cầu cao hơn ở mọi mức giá
9.29 Giá vé ở một nhà hàng Karaôké là 40.000 đồng/giờ vào ban ngày, từ 18 giờ trở đi, giá vé là
60.000 đồng/giờ. Đây là thí dụ về:
a) Phân biệt giá cấp hai
b) Phân biệt giá theo thời điểm
c) Giá cả hai phần
d) Không câu nào đúng
9.30 Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng tháng và sau đó sẽ phải
trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi, thì công ty đã áp dụng chính sách:
a) Giá cả hai phần
b) Phân biệt giá cấp hai
c) Giá trọn gói
d) Phân biệt giá cả theo hai cước
9.31 Giá gộp là một kĩ thuật định giá hữu hiệu khi cầu sản phẩm:
a) Đồng nhất và được đặt vào mối tương quan nghịch
b) Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan nghịch
c) Đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận
d) Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi dưới. Công viên du lịch Đầm Sen đứng trước đường cầu
(D1) trong những ngày thường, nhưng ngày thứ bảy và chủ nhật cầu gia tăng đến (D2):
(D1): P1 = 2 - 0,0001 Q1 , (D2): P2 = 20 - 0,001 Q2
Qi số lượt người vào công viên mỗi ngày, chi phí biên của dịch vụ như nhau vào các ngày.
MC = 1 + 0.0004 Q
9.32 Nếu công viên định giá theo thời điểm thì giá thích hợp và số lượt người trong ngày thường
và thứ bảy - chủ nhật sẽ là:
a) P1 = 1,83 Q1 = 1667 P2 = 12,08 Q2 = 7917
b) P1 = 1,80 Q1 = 2000 P2 = 6,43 Q2 = 13572
c) P1 = P2 =1,83 Q1 = 1667 và Q2 = 7917
d) Các kết quả trên đều sai
9.33 Việc định giá theo thời điểm so với định giá như nhau ở mọi thời điểm, có lợi vì:
a) Giá cả gần với MC
b) Hiệu quả tăng
c) Tổng thặng dư sản xuất và người tiêu dùng tăng
d) Tất cả các câu trên đúng
Dùng thông tin sau trả lời 5 câu hỏi dưới. Đường cầu sản phẩm của một ngành Q = 1800 - 200P.
Ngành này có LAC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5. Giá cả và sản lượng như thế nào?
9.34 Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn
a) P = 1,5 và Q = 750
b) P = 1,5 và Q = 1500
c) P = 3 và Q = 1500
d) Các kết quả trên đều sai
9.35 Nếu là ngành độc quyền:
a) P = 1,5 và Q = 750
b) P = 1,5 và Q = 1500
c) P = 5,25 và Q = 750
d) P = 5,25 và Q = 1500
9.36 Nếu phân biệt giá cấp một:
a) Giá cả và sản lượng như trong điều kiện cạnh tranh
b) Giá cả bao gồm nhiều mức
c) Sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh
d) b và c
Tính tổng thặng dư sản xuất (PS) và thặng dư tiêu dùng (CS) trong:
9.37 Ngành cạnh tranh:
a) PS + CS = 0
b) PS + CS = 0 + 5625
c) PS + CS = 5625 + 0
d) Tất cả đều sai
9.38 Phân biệt giá cấp một:
a) Tương tự như ngành cạnh tranh
b) Tương tự như ngành độc quyền
c) Khó tính toán chính xác
d) Các câu trên đều sai