You are on page 1of 27

Mục lục

CÂU 1: Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? Cho ví dụ? ..................................................................... 5
CÂU 3: Giá trị sử dụng của hàng hóa khác gì so với giá trị sử dụng của sản phẩm không là hàng
hóa. Nhận thức điều đó có ý nghĩa gì trong nền sản xuất hàng hóa?.............................................. 5
Câu 4:Vì sao nói giá trị biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa? ....... 5
CÂU 5: Phân công lao động xã hội theo hướng chuyên môn hóa là một trong hai điều kiện cho
sản xuất hàng hóa ra đời. Hãy cho biết ở nước ta hiện nay, để phát triển nền sx hàng hóa đang
diễn ra những quá trình kinh tế gì liên quan đến phân công lao động xã hội? ............................... 6
CÂU 6: Phân công lao động chuyên môn hóa trong nội bộ các cơ sở sản xuất có là điều kiện cho
nền sản xuất hàng hóa ra đời? Vì sao? ............................................................................................ 6
CÂU 7:Sự tách biệt về mặt kinh tế của những người sản xuất là một trong hai điều kiện để sản
xuất hàng hóa ra đời? Hãy cho biết ở nước ta hiện nay để phát triển nền kinh tế hàng hóa đang
diễn ra những quá trình kinh tế gì liên quan đến điều kiện nói trên? ............................................. 6
CÂU 8: Tiền tệ làm phương tiện lưu thông hàng hóa xuất hiện mầm mống khủng hoảng kinh tế?
Những mầm mống đó là gì?? ........................................................................................................... 6
CÂU 9: Anh chị hãy cho biết nhận định sau đây: “Tất cả các vật mang giá trị sử dụng đều là hàng
hóa” là đúng hay sai? Vì sao?........................................................................................................... 6
CÂU 10: Khi số lượng hàng hóa đưa ra thị trường tăng hoặc giảm có ảnh hưởng đến giá trị
hàng hóa đó hay không/ Tại sao? .................................................................................................... 7
CÂU 11: Những người theo chủ nghĩa trọng thương cho rằng; “ Chỉ có hoạt động thương nghiệp
mới làm tagw của cải xã hội”. Quan điểm này đúng hay sai? .......................................................... 7
CÂU 12; Theo trường phái trọng nông, sản xuất công nghiệp không tạo ra của cải, chỉ làm thay
đổi hình thái của của cải mà thôi, thậm chí còn làm cho của cải mất đi. Đúng hay sai? Vì Sao? ..... 7
CÂU 13 David Ricardo cho rằng: “ Tính hữu ích không phải là thước đo gía trị trao đổi, mặc dù
hàng hóa rất cần thuộc tính này”. Đúng hay sai? Vì sao? ................................................................ 7
CÂU 15: Jean Baptiste Say cho rằng: “giá trị của vật càng cao thì tính hữu dụng của vật càng lớn,
của cải càng nhiều thì giá trị càng lớn”. Đúng hay sai. Tại sao? ....................................................... 8
CÂU 16: W.petty nói: “Giá trị hàng hóa là sự phản ánh giá trị của tiền”. Đúng hay sai? Tại sao? ... 8
CÂU 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa hai công thức H-T-H và T-H-T là gì gì? Vì sao có sự khác biệt
đó? ................................................................................................................................................... 8
CÂU 23: Vì sao “v+m” được gọi là giá trị mới?................................................................................. 8
CÂU 24: Phân tích ngắn gọn chi phí lao động trong công thức W=c+v+m? ..................................... 8
CÂU 25: Vì sao khi tính tỉ suất giá trị thặng dư m’ đã trừu tượng hóa tư bản bất biến “c”? ........... 9
CÂU 26: A.Smith nói: “ TIền lương, lợi nhuận, địa tô là cơ sở của các quan hệ trao đổi.” Đúng hay
sai? Vì sao? ....................................................................................................................................... 9
CÂU 27: Vì sao cấu tạo hữu cơ tăng làm cho tỉ suất lợi nhuận giảm, nhưng tổng lợi nhuận tư bản
thu được lại tăng? ............................................................................................................................ 9
CÂU 28:Cơ sở và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tư bản khả biến và phân chia
tư bản thành tư bản cố định, tư bản lưu động? .............................................................................. 9
CÂU 29: Giá cả sản xuất đặc trung cho giai đoạn phát triển nào của nền kinh tế tư bản? Phân biệt
giá cả sản xuất và giá cả thị trường? ................................................................................................ 9

1
CÂU 30: Phân biệt giá trị với giá trị thị trường, giá cả sản xuất? ................................................... 10
CÂU 31: Vì sao độc quyền tư hữu đất đai lại là một nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt đối? ......... 10
CÂU 32: Vì sao nói tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt? .............................................................. 10
CÂU 33: Vì sao nói học thuyết tích lũy là sự kế tục trực tiếp và phát triển thêm một bước học
thuyết giá trị thặng dư? ................................................................................................................. 10
CÂU 34:Sự khác biệt giữa giá trị thặng dư siêu ngạch trong nông nghiệp với giá trị thặng dư siêu
ngạch tạo ra trong các ngành công nghiệp là gì??? ....................................................................... 11
CÂU 63: phân tích tác động của cạnh tranh đến sự ra đời của các tổ chức độc quyền trong kinh
tế.Anh chị có nhận xét gì về vai trò của cạnh tranh đến quá trình tích tụ vốn tập trung sản xuất ở
nước ta hiện nay? .......................................................................................................................... 11
CÂU 64: sự phát triển hệ thống tín dụng tư bản chủ nghĩa là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tích
tụ tư bản và tập trung sản xuất. Anh chị hãy phân tích nhận định nói trên và Liên hệ vai trò tín
dụng đến quá trình tích tụ vốn tập trung sản xuất ở nước ta? ..................................................... 11
CÂU 65: Phân tích vai trò mới của tư bản ngân hàng trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Anh chị hiểu như thế nào là sự xâm nhập và dung họp lẫn nhau giữa tư bản độc quyền ngân
hàng và tư bản độc quyền công nghiệp để hình thành tư bản tài chính? ..................................... 12
CÂU 66: Phân biệt xuất khẩu hàng hóa với xuất khẩu tư bản mặt tích cực và tiêu cực trong Xuất
khẩu tư bản là gì. Liên hệ thực tiễn nước ta? ................................................................................ 12
CÂU 67: Nguyên nhân xuất khẩu tư bản? Những hình thức cơ bản của Xuất khẩu tư bản của các
nước vào nước ta? ......................................................................................................................... 13
CÂU 68: Thế nào là chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới. Anh chị hiểu độc lập tự
chủ trong kinh tế là gì?................................................................................................................... 13
CÂU 69: Phân tích nhận xét độc quyền sinh ra từ tự do cạnh tranh nhưng độc quyền không đủ
tiêu được cạnh tranh mà tồn tại bên cạnh bên trên cạnh tranh? ................................................. 13
CÂU 70: Phân tích hình thức hoạt động mới của quy luật giá trị quy luật giá trị thặng dư trong
giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước? .......................... 13
CÂU 71: Anh chị có nhận xét gì về những biến đổi của quan hệ sở hữu tư bản từ giai đoạn chủ
nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước? ............................................................................................................. 14
CÂU 72: Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa Tư Bản ngày nay là gì ??Anh chị hãyphân tích một số công
cụ chủ yếu của nhà nước tư bản sử dụng để tác động vào nền kinh tế? ...................................... 14
CÂU 73: phân tích xu hướng mới của tích tụ tư bản tập trung sản xuất ở các nước tư bản dưới
tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật? ................................................................................. 14
CÂU 74:Anh chị hãy nêu những nét mới trong hình thức và cơ chế thống trị của tư bản tài chính
trong giai đoạn hiện nay? .............................................................................................................. 14
CÂU 75: Anh chị hiểu gì về xu hướng quốc tế hóa khu vực hóa đang diễn ra trên thế giới? Nêu ví
dụ Việt Nam tham gia vào quá trình quốc tế hóa khu vực hóa? ................................................... 15
CÂU 76: Anh chị hiểu gì về cuộc cách mạng khoa học công nghệ và về nền kinh tế tri thức Việt
Nam cần làm gì để đón nhận và thúc đẩy cuộc cách mạng KH-CN? .............................................. 15
CÂU 77:Vì sao có thể khẳng định phạm trù sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là chìa khóa
để giải quyết một cách Triệt để những vấn đề cơ bản của Chủ nghĩa xã hội trên cả hai phương
diện lý luận và thực tiễn, biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học? 15
CÂU 78: Theo anh chị nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay là gì? Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn quyết định đến nội dung sứ mệnh lịch sử đó?
....................................................................................................................................................... 16

2
CÂU 79:Vì sao nói Đảng Cộng Sản là nhân tố bảo đảm cho giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứ mệnh lịch sử của mình? Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam? ............................................ 17
CÂU 80: Vì sao nói cách mạng xã hội chủ nghĩa khác về chất so với cách mạng xã hội trước đó? 17
CÂU 81: Vì sao giai cấp công nhân phải là giai cấp lãnh đạo trong tiến trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa? Liên hệ đến giai cấp công nhân Việt Nam? ........................................................................ 17
CÂU 82: Có quan điểm cho rằng “Trong nền kinh tế tri thức, trí thức đóng vai trò quan trọng, vì
vậy sứ mệnh lịch sử đã chuyển từ giai cấp công nhân sang trí thức” Bằng lý luận thực tiễn anh chị
hãy phê phán quan điểm sai làm trên?.......................................................................................... 18
CÂU 83: Vì sao nói Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác là một yêu cầu tất yếu khách quan trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa? ...... 18
CÂU 84: Dân chủ là gì? Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nền dân chủ theo anh chị có nền dân
chủ chung cho mọi giai cấp không? Vì sao? ................................................................................... 19
CÂU 85: Vì sao có thể khẳng định nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công
nhân có tính nhân dân rộng rãi và có tính dân tộc sâu sắc? .......................................................... 19
CÂU 86: Phân tích bản chất chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa? .................. 19
CÂU 87: Vì sao sau khi trở thành giai cấp cầm quyền giai cấp công nhân phải tiến hành xây dựng
nhà nước xã hội chủ nghĩa? ........................................................................................................... 20
CÂU 88: Vì sao có thể khẳng định xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là một trong
những phương hướng quan trọng để thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay?
....................................................................................................................................................... 20
CÂU 89: Bản chất nền văn hóa xã hội chủ nghĩa? .......................................................................... 20
CÂU 90: Vì sao trong cách mạng xã hội chủ nghĩa giai cấp công nhân phải lãnh đạo quần chúng
nhân dân lao động xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa? ........................................................ 20
CÂU 91: Để xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa chúng ta cần tập trung vào những nội dung
nào? ............................................................................................................................................... 20
CÂU 93: Theo anh chị xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa thì nội dung nào đóng vai trò quyết
định nhất? ...................................................................................................................................... 21
CÂU 94: Phân biệt khái niệm dân tộc- tộc người với khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa quốc gia
dân tộc. Sự hình thành dân tộc ở phương đông và phương Tây khác nhau như thế nào? ........... 21
CÂU 95: Trong thời đại ngày nay hai xu hướng phát triển của dân tộc biểu hiện ra như thế nào?
....................................................................................................................................................... 21
CÂU 96: Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng phát triển của dân tộc đối với việc giải quyết
vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay? ............................................................................................ 21
CÂU 97: Vì sao nói “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc quyền
bình đẳng dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và trong thực tế phải được thực hiện’’? Đảng và
nhà nước ta đã làm gì để bảo đảm thực thi quyền này? ............................................................... 22
CÂU 98: Anh chị hãy phân tích quan điểm sau: “Quyền tự quyết của dân tộc đứng trên Lập
trường của giai cấp công nhân là ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ Kiên quyết đấu tranh
chống lại những âm mưu lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm trưng bày để can thiệp vào công
việc nội bộ các nước thời Lý khay chia rẽ dân tộc’’. Qua đó hãy cho biết quan điểm trên đây
được vận dụng để giải quyết vấn đề dân tộc ở nước ta hiện nay như thế nào? ........................... 22
CÂU 99: Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo và mê tín dị đoan? Vì sao trong quá trình xây dựng Chủ
nghĩa xã hội tôn giáo vẫn còn tồn tại? Anh chị nhận xét như thế nào về đời sống tôn giáo trong
xã hội hiện nay? ............................................................................................................................. 23

3
CÂU 100: Theo anh chị sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào thập kỷ
niên 90 của thế kỷ 20 có phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội không? Vì sao? .................... 23
CÂU 101: Vì sao tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội vẫn là một xu thế tất yếu trong tương lai của
xã hội loài người? Anh chị cần làm gì để thúc đẩy sự nghiệp xây dựng CNXH ở việt nam hiện nay?
....................................................................................................................................................... 23
CÂU 102: Theo anh chị quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay đang đứng trước những khó khăn thử thách nào? Anh chị hãy đề ra
những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn thử thách đó? ............................................... 24
CÂU 103: Anh chị hãy phân tích nội dung chính sách kinh tế mới NEP của Lenin và ý nghĩa của nó
đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay? .......................................................................... 24
CÂU 104: Anh chị hãy phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô
hình chủ nghĩa xã hội Xô Viết? ....................................................................................................... 25
CÂU 105: sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có phải là sự thất bại của
học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học không? Vì sao? .................................................................. 25
CÂU 106: Vì sao nói rằng tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội là xu thế tất yếu khách quan của loài
người trong thời đại hiện nay? ...................................................................................................... 26
CÂU 107: hội nghị 81 đảng cộng sản và công nhân của các nước trên thế giới đã tuyên bố và
khẳng định: “đặc điểm chủ yếu của thời đại chúng ta là hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang
trở thành nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội loài người”. Bằng những thành tựu của
chủ nghĩa xã hội hiện thực Anh chị hãy chứng minh câu khẳng định trên? .................................. 26

4
CÂU HỎI MÁC

CÂU 1: Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? Cho ví dụ?


TL: Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do giá trị sử dụng và giá trị là do lao
động của người sản xuất ra hàng hóa có tính hai mặt: Lao động cụ thể tạo ra giá
trị sử dụng của hàng hóa, còn lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
- Lao động cụ thể: Là sự hao phí sức lao động giữa một ngành nghề chuyên môn
nhất định. Lao động này tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
- Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá
không kể đến các hình thức cụ thể của nó. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của
hàng hoá.
Ví dụ; Bằng lao động cụ thể trong ngành may mặc, người thợ may đã tạo ra giá
trị sử dụng là quần áo dùng để mặc. Bằng lao động cụ thể trong ngành mộc,
người thợ mộc đã tạo ra giá trị sử dụng như ghế để ngồi, giường để nằm,…
Tuy nhiên, dù là người thợ may hay thợ mộc thì họ đều phải tiêu tốn một lượng
hao phí về mặt thể lực, trí lực nhất định( lao động trừu tượng). Chính điều này
làm cho các sản phẩm nói trên có tính giá trị.

CÂU 3: Giá trị sử dụng của hàng hóa khác gì so với giá trị sử dụng của
sản phẩm không là hàng hóa. Nhận thức điều đó có ý nghĩa gì trong
nền sản xuất hàng hóa?
TL: GTSD của hàng hóa là GTSD cho người mua, GTSD mang giá trị trao đổi.
Vì vậy, trong nền kinh tế hàng hóa, người sản xuất cần phải quan tâm đến nhu
cầu xã hội, sản xuất, bán cái mà xã hội cần

Câu 4:Vì sao nói giá trị biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những
người sản xuất hàng hóa?
TL: Giá trị hàng hóa là giá trị lao động. Người sản xuất hàng hóa hao phí lao
động để làm ra sản phẩm không phải cho mình, mà cho người mua, cho xã hội.
Đằng sau quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là quan hệ kinh tến giữa những
người sản xuất , giá trị lao động biểu hiện qua quan hệ kinh tế đó.

5
CÂU 5: Phân công lao động xã hội theo hướng chuyên môn hóa là một
trong hai điều kiện cho sản xuất hàng hóa ra đời. Hãy cho biết ở nước
ta hiện nay, để phát triển nền sx hàng hóa đang diễn ra những quá
trình kinh tế gì liên quan đến phân công lao động xã hội?
TL: Ở nước ta, phân công lao động xã hội còn ở trình độ thấp, đại bộ phận lao
động còn nằm trong nông nghiệp, nền nông nghiệp còn độc canh luong thực,…
công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển. Vì vậy để phát triển nền sx hàng hóa, nước
ta cần thúc đẩy phân công lao động xã hội, trước hết là trong nông thôn, cần phát
triển nông nghiệp toàn diện, giảm dần tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công
nghiệp dịch vụ, hình thành cơ xấu nông-công nghiệp-dịch vụ.

CÂU 6: Phân công lao động chuyên môn hóa trong nội bộ các cơ sở
sản xuất có là điều kiện cho nền sản xuất hàng hóa ra đời? Vì sao?
TL: Không là điều kiện ra đời của nền sx hàng hóa, bởi sự phân công đó không
dẫn đến quan hệ mua bán, trao đổi, tức là quan hệ thị trường như phân công lao
động xã hội

CÂU 7:Sự tách biệt về mặt kinh tế của những người sản xuất là một
trong hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời? Hãy cho biết ở nước
ta hiện nay để phát triển nền kinh tế hàng hóa đang diễn ra những quá
trình kinh tế gì liên quan đến điều kiện nói trên?
TL: Về sự tách biệt tương đối về kinh tế,,… ở nước ta đang diễn ra quá trình đa
dạng hóa các quan hệ sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế.
Ngay trong thành phần kinh tế nhà nước, thực thi chính phủ về việc tách
quyền quản lí nhà nước với quyền sản xuất kinh doanh của các cơ sở cũng là điều
kiện cho nền kinh tế hàng hóa phát triển

CÂU 8: Tiền tệ làm phương tiện lưu thông hàng hóa xuất hiện mầm
mống khủng hoảng kinh tế? Những mầm mống đó là gì??
TL: Tiền làm xuất hiện mầm mống khủng hoảng kinh tế, cụ thể: Tiền có thể chia
cắt mua bán trong thời gian, không gian, có mua không bán, có bán không mua,
mua nơi này bán nơi khác,.. làm mất cân đối tiền hàng.
Mặt khác, số lượng tiền trong lưu thông quá nhiều hoặc quá ít cũng có thể
làm cho nền kinh tế khó khăn, rối loạn

CÂU 9: Anh chị hãy cho biết nhận định sau đây: “Tất cả các vật mang
giá trị sử dụng đều là hàng hóa” là đúng hay sai? Vì sao?

6
TL: Sai, vì Hàng hóa là sàn phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu
cầu nhất định của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa gồm hai thuộc tính và phải có đủ hai thuộc tính, vật mang giá trị sử
dụng mà không phải là sản phẩm của lao động, không mang giá trị trao đổi thì
không được coi là hàng hóa. Ví dụ: nước suối, quả dại, không khí,…

CÂU 10: Khi số lượng hàng hóa đưa ra thị trường tăng hoặc giảm có
ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa đó hay không/ Tại sao?
TL: Không. Vì Phân biệt giá cả và giá trị( nó chỉ làm giá cả của hàng hóa đó thay
đổi, vận động xung quanh trục giá trị, còn giá trị vẫn giữ nguyên không thay đổi)

CÂU 11: Những người theo chủ nghĩa trọng thương cho rằng; “ Chỉ có
hoạt động thương nghiệp mới làm tagw của cải xã hội”. Quan điểm
này đúng hay sai?
TL: Sai. Vì Nguồn gốc tạo ra của cải, tạo ra giá trị nằm trong lĩnh vực sản xuất,
chứ không phải nằm trong lĩnh vực lưu thông. Lợi nhuận do hoạt động thương
nghiệp mang lại chẳng qua là do lợi nhuận của nhà tư bản sản xuất nhường cho tư
bản thương nghiệp mà thôi.

CÂU 12; Theo trường phái trọng nông, sản xuất công nghiệp không
tạo ra của cải, chỉ làm thay đổi hình thái của của cải mà thôi, thậm chí
còn làm cho của cải mất đi. Đúng hay sai? Vì Sao?
TL: Sai. Vì những người gtheo trường phái trọng nông không hiểu rõ tính hai mặt
của của cải( hiện vật và giá trị)
Họ không thấy được qua quá trình sản xuất lao động của người công nhân
công nghiệp làm tăng của cải. Thông thường việc làm tăng giá trị của vật phẩm
thường kèm theo việc giảm khối lượng thực thể chứa trong vật phẩm đó.
Lấy ví dụ: Quá trình sản xuất sản phẩm trong ngành công nghiệp chế biến từ
sản phẩm của nông nghiệp làm tăng về mặt giá trị của sản phẩm. Từ cây mía
thành bột ngọt, 1kg hạt cà phê thành bột cà phê.

CÂU 13 David Ricardo cho rằng: “ Tính hữu ích không phải là thước
đo gía trị trao đổi, mặc dù hàng hóa rất cần thuộc tính này”. Đúng hay
sai? Vì sao?
TL: Đúng. Vì giá trị của hàng hóa mới là cơ sở( thước đo) của giá trị trao đổi, giá
trị sử dụng( tính hữu ích) của hàng hóa không phải là cở sở của giá trị trao đổi.

7
Tuy nhiên, hàng hóa rất cần thuộc tính (tính hữu ích) này, vì chẳng ai sản xuất
hoặc mú bán một thứ không có tính ích lợi. nào cả

CÂU 15: Jean Baptiste Say cho rằng: “giá trị của vật càng cao thì tính
hữu dụng của vật càng lớn, của cải càng nhiều thì giá trị càng lớn”.
Đúng hay sai. Tại sao?
TL: Quan điểm này sai vì thực tế giá trị sử dụng (tính hữu dụng) của hàng hóa do
lao động cụ thể của người sản xuất tạo ra, còn giá trị của hàng hóa do hao phí lao
động trừu tượng của người sản xuất tạo ra. Ông không phân biệt được giá trị và
giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hóa do hao phí lao động quyết định chứ không phụ thuộc
vào số lượng hàng hóa (của cải) nhiều hay ít.

CÂU 16: W.petty nói: “Giá trị hàng hóa là sự phản ánh giá trị của
tiền”. Đúng hay sai? Tại sao?
TL: Sai, vì giá trị hành hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả. Giá trị của tiền
tệ là sự thể hiện bên ngoài giá trị của hàng hóa.

CÂU 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa hai công thức H-T-H và T-H-T
là gì gì? Vì sao có sự khác biệt đó?
TL: Điểm khác nhau cơ bản giữa hai công thức đó là ở mục đích vận động. Mục
đích trong lưu thông hàng hóa giản đơn là tiêu dungfm là GTSD, còn trong công
thức chung của tư bản( T-H-T) mục đích là GTTD.
Sở dĩ có sự khác biệt đó vì cả hai công thức cũng là trao đổi hàng hóa, tiền tệ
nhưng trong công thức chung của tư bản đã xuất hiện quan hệ kinh tế mới, khác
về chất với quan hệ kinh tế trong sản xuất hàng hóa giản đơn, tức là quan hệ sản
xuất tư bản.

CÂU 23: Vì sao “v+m” được gọi là giá trị mới?


TL: “v+m” là giá trị mới vì do hao phí lao động sống( lao động hiện tại) của công
nhân tạo ra, khác với c là phần giá trị cũ do hao phí lao động quá khứ tạo thành

CÂU 24: Phân tích ngắn gọn chi phí lao động trong công thức
W=c+v+m?
TL: Trong công thức W=c+v+m với
C: tư bản bất biến là giá trị tư liệu sản xuất do hao phí lđ quá khứ tạo ra

8
V+m: giá trị mới, do hao phí lao động sống tạo ra trong sản phẩm.

CÂU 25: Vì sao khi tính tỉ suất giá trị thặng dư m’ đã trừu tượng hóa
tư bản bất biến “c”?
TL: Trong công thức tính tỉ suất giá trị thặng dư có thể trừu tượng “c” vì chỉ có
hao phí lao động của công nhân làm thuê “v” mới là nguồn gốc tạo ra GTTD.
TLSX chỉ là điều kiện cho quá trình sản xuất “m” diễn ra.

CÂU 26: A.Smith nói: “ TIền lương, lợi nhuận, địa tô là cơ sở của các
quan hệ trao đổi.” Đúng hay sai? Vì sao?
TL: Giá trị hàng hóa (c+v+m) là cơ sở của giá trị trao đổi. Tiền lương, lợi nhuận,
địa tô là các bộ phận của “v+m” nên không thể là cơ sở của các quan hệ trao đổi.

CÂU 27: Vì sao cấu tạo hữu cơ tăng làm cho tỉ suất lợi nhuận giảm,
nhưng tổng lợi nhuận tư bản thu được lại tăng?
TL: Cấu tạo hữu cơ tăng làm giảm tỷ suất lợi nhuận. Nhưng sự tăng lên của cấu
tạo hữu cơ làm tăng năng suất lao động, giảm giá trị hàng hóa, làm cho khối
lượng hàng hóa bán ra nhiều hơn mức giảm tỉ suất lợi nhuận nên khối lượng lợi
nhuận vẫn tăng lên một cách tuyệt đối. Đó là biều hiện hai mặt của quy luật tỷ
suất lợi nhuận có xu hướng giảm xuống.

CÂU 28:Cơ sở và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tư
bản khả biến và phân chia tư bản thành tư bản cố định, tư bản lưu
động?
TL: Sự phân chia tư bản thành “c+v” dựa trên cơ sở vai trò khác nhau của tư liệu
sản xuất và sức lao động trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư. TLSX là điều
kiện sx GTTD. Phân tích quá trình sản xuất tư bản trên cơ sở làm rõ vai trò khác
nhau của tư liệu sản xuất và sức lao động, cho phép kết luận về bản chất tư bản là
giá trị mang lại GTTD bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
Sự phân chia tư bản thành tư bản cố định, lưu động trên cơ sở phương thức
chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất. Ý
nghĩa; sự phân cia trong mỗi ngành sản xuất phải chú ý phân bổ tư bản cố định
một cách hợp lí, sử dụng hiệu quả tư bản lưu động để nâng cao tốc độ chu chuyển
tư bản.

CÂU 29: Giá cả sản xuất đặc trung cho giai đoạn phát triển nào của
nền kinh tế tư bản? Phân biệt giá cả sản xuất và giá cả thị trường?

9
TL: Giá cả sản xuất đặc trưng cho thời kì tư bản tự do cạnh tranh. Giá cả sản xuất
là hình thức chuyển hóa của giá trị hàng hóa do kết quả cạnh tranh giữa các
ngành.
Giá cả thị trường là giá mua, giá bán hàng hóa trên thị trường. Khi hình
thành giá cả sản xuất thì giá cả thị trường sẽ xoay quanh giá cả sản xuất

CÂU 30: Phân biệt giá trị với giá trị thị trường, giá cả sản xuất?
TL: Giá trị là hao phí lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa, trong kinh
tế tư bản giá trị là “c+v+m”
Giá trị thị trường là giá trị hàng hóa trong điều kiện cạnh tranh nội bộ ngành.
Giá trị thị trường là giá trị trung bình của ngành hay là giá trị cá biệt của hàng
hóa được sản xuất trong điều kiện trung bình của khu vực và chiếm một khối
lượng lớn trong số hàng hóa của khu vực, đơn vị sản xuất cung ứng đại bộ phận
hàng hóa.
Giá cả sản xuất là hình thức chuyển hóa của giá trị hàng hóa do kết quả
cạnh tranh giữa các ngành. Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng lợi nhuận
bình quân. Khi xuất hiện giá cả sản xuất thì giá cả thị trường sẽ lên xuống quanh
giá cả sản xuất.

CÂU 31: Vì sao độc quyền tư hữu đất đai lại là một nguyên nhân sinh
ra địa tô tuyệt đối?
TL: Cấu tạo hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp thấp hơn các ngành là nguyên
nhân xuất hiện địa tô tuyệt đối
Mặt khác giá cả nông phẩm hình thành không phải trên cơ sở giá cả sản xuất mà
trên cơ sở giá trị hàng hóa, do độc quyền tư hữu đất đai đã ngăn cản sự di chuyển
tư bản tự do trong nông nghiệp, đảm bảo cho chủ đất thu được giá trị thặng dư
siêu ngạch mang hình thức thặng dư tuyệt đối.

CÂU 32: Vì sao nói tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt?
TL:Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt bởi người bán không mất quyền sở hữu,
người mua khi sử dụng thì giá trị sử dụng và giá trị của tư bản đó không mất đi,
giá trị còn tăng thêm
Giá cả của hàng hóa tư bản này( tức là lợi tức cho vay), không do giá trị mà
do giá trị sử dụng, do khả năng tạo ra lợi nhuận nó quy định.

CÂU 33: Vì sao nói học thuyết tích lũy là sự kế tục trực tiếp và phát
triển thêm một bước học thuyết giá trị thặng dư?

10
TL: Học thuyết giá trị thặng dư chỉ rõ bản chất của quan hệ sản xuất tư bản, còn
học thuyết tích lũy chỉ rõ quá trình tái sản xuất mở rộng quan hệ sản xuất đó
Phân tích quá trình tích lũy tư bản cong cho phép rút ra những kết luận mới
về quan hệ sản xuất tư bản,như nguồn gốc tư bản ứng trước, quy luật chuyển hóa
quyền sở hữu của người sản xuất hàng hóa thành quyền chiếm đoạt tư bản chủ
nghĩa

CÂU 34:Sự khác biệt giữa giá trị thặng dư siêu ngạch trong nông
nghiệp với giá trị thặng dư siêu ngạch tạo ra trong các ngành công
nghiệp là gì???
TL: Giá trị thặng dư siêu ngạch thu được do giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn
giá trị xã hội của nó. Trong các ngành công nghiệp giá trị thặng dư siêu ngạch lại
hiện tượng tạm thời đối với từng nhà tư bản, song trong nông nghiệp giá trị thặng
dư siêu ngạch là tương đối bền vững.
Bởi nó gắn liền với độ phì nhiêu, vị trí đất đai, với chế độ độc quyền tư hữu
về đất và cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp thấp hơn các ngành khác. Những yếu
tố đó không dễ thay đổi.

CÂU 63: phân tích tác động của cạnh tranh đến sự ra đời của các tổ
chức độc quyền trong kinh tế.Anh chị có nhận xét gì về vai trò của
cạnh tranh đến quá trình tích tụ vốn tập trung sản xuất ở nước ta hiện
nay?
TL: cạnh tranh khốc liệt của các nhà tư bản phải đổi mới kỹ thuật công nghệ cấu
tạo là sản xuất do vậy phải tăng quy mô tư bản cạnh tranh cũng làm phá sản hàng
loạt xí nghiệp nhỏ hoặc bị Thôn Tính bởi các xí nghiệp lớn kết quả các xí nghiệp
lớn rất lớn ra đời.
Ở nước ta hiện nay trong quá trình phát triển kinh tế thị trường hội nhập với
kinh tế thế giới các xí nghiệp đang chịu sức ép cạnh tranh từ nhiều phía tất yếu
cũng xảy ra gì diễn ra quá trình tích tụ vốn hình thành các đơn vị kinh tế lớn. Tuy
nhiên vốn tập trung nhưng tổ chức sản xuất với quy mô vừa và nhỏ

CÂU 64: sự phát triển hệ thống tín dụng tư bản chủ nghĩa là đòn bẩy
mạnh mẽ thúc đẩy sự tích tụ tư bản và tập trung sản xuất. Anh chị hãy
phân tích nhận định nói trên và Liên hệ vai trò tín dụng đến quá trình
tích tụ vốn tập trung sản xuất ở nước ta?
TL:sự phát triển hệ thống tín dụng cho phép huy động tập trung nhiều nguồn vốn
để rải rác trong xã hội để thúc đẩy quá trình tích tụ tư bản và tập trung sản xuất
hình thành các công ty cổ phần quy mô lớn.

11
ở nước ta các quan hệ tín dụng mới bắt đầu phát triển thúc đẩy quá trình tích
tụ vốn tập trung sản xuất. Tuy nhiên quá trình phát triển quan hệ tín dụng ở nước
ta thời gian qua có những tiêu cực tác động xấu đến nền kinh tế. Vì vậy thúc đẩy
quan hệ tín dụng cần có sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước

CÂU 65: Phân tích vai trò mới của tư bản ngân hàng trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản độc quyền. Anh chị hiểu như thế nào là sự xâm nhập
và dung họp lẫn nhau giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc
quyền công nghiệp để hình thành tư bản tài chính?
TL: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, ngân hàng có vị trí phụ
thuộc vào tư bản công nghiệp. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, với sự ra đời
của các tổ chức độc quyền ngân hàng đã đem lại cho ngân hàng quyền lực vạn
năng, thậm chí nó có thể quyết định đến số phận độc quyền công nghiệp.
Sự gắn bó chặt chẽ, khó tách rời giữa lợi ích kinh tế và tư bản độc quyền
ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp dẫn đến sự thâm nhập lẫn nhau về
kinh tế, về nhân sự để kết quả hình thành một tư bản mới là tư bản tài chính.

CÂU 66: Phân biệt xuất khẩu hàng hóa với xuất khẩu tư bản mặt tích
cực và tiêu cực trong Xuất khẩu tư bản là gì. Liên hệ thực tiễn nước
ta?
TL: Xuất khẩu hàng hóa là xuất khẩu sản phẩm( có giá trị thặng dư)được sản xuất
trong nước, đem thực hiện giá trị ở nước ngoài. Xuất khẩu hàng hóa là đặc trưng
do chủ nghĩa tư bản thời kì tự do cạnh tranh.
Xuất khẩu tư bản là đem tư bản đầu tư ra nước ngoài để tìm kiếm giá trị
thặng dư do lao động đó tạo ra.
Mặt tích cực của xuất khẩu tư bản là tăng vốn, kỹ thuật, công nghệ mới, kể
cả những gtri thức mới về quản lí sản xuất,… cho các nước nhập khẩu tư bản.
Mặt tiêu cực của xuất khẩu tư bản là có thể làm cho nước nhập khẩu tư bản
bị phụ thuộc kinh tế, hứng chịu những kĩ thuật, công nghệ lạc hậu, quan hệ kinh
tế không bình đẳng.
Ở Việt Nam, sự gia tăng đầu tư nước ngoài vào nước ta trong thời gian qua
tuy có những tiêu cực, nhưng mặt tích cực đã đóng góp quan trọng phát triển nền
kinh tế là cơ bản. Đã hình thành một thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
bình đẳng với các thành phần kinh tế khác, nước ta đang tìm nhiều giải pháp để
thu hút nhiều hơn nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

12
CÂU 67: Nguyên nhân xuất khẩu tư bản? Những hình thức cơ bản của
Xuất khẩu tư bản của các nước vào nước ta?
TL: Nguyên nhân chủ yếu của xuất khẩu tư bản là sự tồn tại bộ phận tư bản thừa
trong các nước tư bản, do tỷ suất lợi nhuận giảm Còn những nước kinh tế kém
phát triển lại có nhu cầu nhập khẩu tư bản
Những hình thức cơ bản Xuất khẩu tư bản và nước ta đầu tư trực tiếp như
đầu tư thành lập xí nghiệp mới mua học liên kết với xí nghiệp ở nước đầu tư mua
cổ phiếu đầu tư trực tiếp thường do các doanh nghiệp cá nhân thực hiện
Đầu tư gián tiếp như viện trợ có hoàn lại cho vay viện trợ không hoàn lại cho
vay ưu đãi hoặc không ưu đãi,…Đầu tư gián tiếp như viện Chợ có hoàn lại cho
vay viện trợ không hoàn lại cho vay ưu đãi hoặc không ưu đãi

CÂU 68: Thế nào là chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
Anh chị hiểu độc lập tự chủ trong kinh tế là gì?
TL: Chủ Nghĩa Thực Dân cũ là đế quốc gắn với hệ thống thuộc địa. Chủ nghĩa
thực dân mới là hình thức và các nước đã độc lập dân tộc, bị thệ thuộc vào kinh tế,
từ đó bị lệ thuộc chính trị vào các nước tư bản.
Độc lập tự chủ về kinh tế không đồng nhất với việc quốc gia tự ình sản xuất
những hàng hóa cần thiết cho tiêu dùng trong nước, Vấn đề là quốc gia đó phải
phát triển kinh tế, tạo ra một nguồn lực đủ để đáp ứng những nhu cầu trong nước
bằng các hàng hóa tạo ra trong nước và những hàng hóa nhập khẩu.

CÂU 69: Phân tích nhận xét độc quyền sinh ra từ tự do cạnh tranh
nhưng độc quyền không đủ tiêu được cạnh tranh mà tồn tại bên cạnh
bên trên cạnh tranh?
TL: chính quá trình cạnh tranh khốc liệt đã dẫn tới sự ra đời của các tổ chức độc
quyền. Nhưng sinh ra từ cạnh tranh độc quyền không đủ tiêu được cạnh tranh
xuất hiện nhiều hình thức cạnh tranh mới cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền,
giữa tổ chức độc quyền và tổ chức không độc quyền, cạnh tranh trong nội bộ tổ
chức độc quyền tuy nhiên các tổ chức độc quyền vẫn chi phối cạnh tranh.

CÂU 70: Phân tích hình thức hoạt động mới của quy luật giá trị quy
luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?
TL: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh do cạnh tranh giữa các
ngành hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hóa chuyển thành giá
cả sản xuất quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất quy luật giá trị
thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.

13
Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức
độc quyền để thu được lợi nhuận độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả
độc quyền, quy luật giá trị chuyển thành quy luật giá cả độc quyền, giá trị thặng
dư mang hình thức hoạt động là quy luật lợi nhuận độc quyền.

CÂU 71: Anh chị có nhận xét gì về những biến đổi của quan hệ sở hữu
tư bản từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang
giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước?
TL: trong giai đoạn tự do cạnh tranh sở hữu tư bản tồn tại dưới hình thức sở hữu
tư nhân, trong giai đoạn độc quyền sở hữu mang hình thức sở hữu tư bản tập thể,
trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước bên cạnh sở hữu tư nhân,sở
hữu tư bản tập thể, xuất hiện sở hữu nhà nước.
Sở hữu tư nhân là cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản. Sự phát triển quan hệ
sở hữu nói trên về thực chất nhằm đảm bảo vệ sở hữu tư nhân nhưng theo xu
hướng dườngng như phủ định lại quan hệ sở hữu xuất phát.

CÂU 72: Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa Tư Bản ngày nay là gì ??Anh
chị hãyphân tích một số công cụ chủ yếu của nhà nước tư bản sử dụng
để tác động vào nền kinh tế?
TL:cơ chế kinh tế của chủ nghĩa Tư Bản ngày nay là sự kết hợp của 3 nhân tố: thị
trường tự điều tiết,các tổ chức độc quyền tham gia điều tiết, Nhà nước điều tiết.
các công cụ chủ yếu mà nhà nước sử dụng để điều tiết kinh tế : Tăng đầu tư công
từ vốn ngân sách, kiểm soát lượng tiền trong lưu thông qua hoạt động của Ngân
hàng Nhà nước, điều tiết qua thuế, điều tiết qua các chính sách kinh tế đối ngoại.

CÂU 73: phân tích xu hướng mới của tích tụ tư bản tập trung sản xuất
ở các nước tư bản dưới tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật?
TL:xu hướng mới đó là tích tụ tư bản ngày càng cao nhưng tổ chức sản xuất lại
thiên về quy mô nhỏ vừa,những thành tựu cách mạng khoa học công nghệ cho
phép tiêu chuẩn hóa chuyên môn hóa ngày càng sâu rộng,dẫn đến hình thành hệ
thống gia công các xí nghiệp vừa nhỏ thích ứng nhanh với những biến đổi của
kinh tế thị trường nhất là nhu cầu thay đổi công nghệ.

CÂU 74:Anh chị hãy nêu những nét mới trong hình thức và cơ chế
thống trị của tư bản tài chính trong giai đoạn hiện nay?

14
TL: Ngày nay phạm vi liên kết của tư bản tài chính được mở rộng ra nhiều ngành
Do đó các tập đoàn tài chính thường tồn tại dưới hình thức cái tổ hợp đa dạng
kiểu công- nông- thương- tín hai công nghiệp quân sự- dịch vụ- quốc phòng,..
Tư bản tài chính mở rộng thị trường chứng khoán đẩy mạnh giao dịch trên
thị trường trong và ngoài nước.

CÂU 75: Anh chị hiểu gì về xu hướng quốc tế hóa khu vực hóa đang
diễn ra trên thế giới? Nêu ví dụ Việt Nam tham gia vào quá trình quốc
tế hóa khu vực hóa?
TL: dưới tác động cuộc cách mạng khoa học công nghệ nền kinh tế thế giới diễn
ra quá trình quốc tế hóa như một tất yếu. dù thuận lợi khó khăn khác nhau nhưng
các nước muốn phát triển kinh tế tất yếu và hội nhập nền kinh tế thế giới mới
Tuy nhiên bên cạnh quá trình quốc tế hóa thì quá trình khu vực hóa cũng tất
yếu khu vực hóa nhằm khai thác những lợi thế của các nước trong khu vực nhưng
sự thuận lợi về địa lý quan hệ láng giềng xử lý nhanh những vấn đề nảy sinh
Việt Nam với đường mở đã gia nhập WTO tham gia ASEAN,…
Để đón nhận thúc đẩy cách mạng khoa học công nghệ, nước ta cần phát triển
mạng khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, tạo ra đội ngũ lao động có kỹ thuật
chất lượng cao, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ưu tiên phát triển những ngành kinh tế
có hàm lượng khoa học-kỹ thuật, thúc đẩy các ngành khoa học công nghệ tác
động vào sản xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp hàng hóa, bền vững, chất
lượng.

CÂU 76: Anh chị hiểu gì về cuộc cách mạng khoa học công nghệ và về
nền kinh tế tri thức Việt Nam cần làm gì để đón nhận và thúc đẩy cuộc
cách mạng KH-CN?
TL: cuộc cách mạng khoa học công nghệ diễn ra từ những năm 50 của thế kỷ 20
với những mũi nhọn như tin học điện tử, máy tính tự động hóa cách mạng trong
vật liệu mới năng lượng mới hay cách mạng trong lĩnh vực sinh học. cuộc cách
mạng khoa học công nghệ đang tạo ra những thành tựu to lớn trong đời sống
nhân loại tăng năng suất lao động, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
Nền kinh tế tri thức hay còn gọi là kinh tế mạng kinh tế thông tin kinh tế học
hỏi trong nền kinh tế này tri thức khoa học trở thành yếu tố cơ bản trực tiếp của
quá trình sản xuất các ngành kinh tế phát triển dựa vào thành tựu phát triển mới
của KH-CN.

CÂU 77:Vì sao có thể khẳng định phạm trù sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân là chìa khóa để giải quyết một cách Triệt để những vấn
đề cơ bản của Chủ nghĩa xã hội trên cả hai phương diện lý luận và
15
thực tiễn, biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội
khoa học?
TL: -Tính chất không tưởng của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác
-Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-Vì sao phạm trù của sứ mệnh giai cấp công nhân là chìa khóa giải quyết một
cách triệt để những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
-Trên phương diện lý luận lực lượng vật chất cần thiết để đánh đổ lực lượng
vật chất và thực hiện tìm ra giai cấp nắm giữ ngọn cờ cách mạng
-biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học tính
chất hóa học của tư tưởng xã hội chủ nghĩa Mác Lê Nin.

CÂU 78: Theo anh chị nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì? Phân tích cơ sở lý luận
và thực tiễn quyết định đến nội dung sứ mệnh lịch sử đó?
TL: -nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt (188)
-cơ sở lý luận
+sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân gắn liền với vai trò lãnh đạo của họ
trong giai đoạn đấu tranh giành chính quyền cho đến khi xây dựng thành công.
+đối với các nước quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua Tư bản chủ nghĩa giai
đoạn công nhân phải là lực lượng lãnh đạo các giai cấp tầng lớp khác trong xây
dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực kinh tế chính trị tư tưởng văn hóa.
-cơ sở thực tiễn:
+giai cấp công nhân lực lượng lãnh đạo trong tiến trình cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
. vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam trong cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân
. vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa
-Việt Nam Tiến Lên xây dựng Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua giai cấp tư bản chủ
nghĩa
+Việt Nam Tiến Lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp
lạc hậu
+quá trình đấu tranh giữa yếu tố cũ và yếu tố mới diễn ra trên tất cả các lĩnh
vực

16
CÂU 79:Vì sao nói Đảng Cộng Sản là nhân tố bảo đảm cho giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình? Liên hệ thực
tiễn cách mạng Việt Nam?
TL: -Quy luật ra đời của ĐCS
+ĐCS là sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhan từ tự
phát đến tự giác
+Ở nước ta, ĐCS là sản phẩm của sự kết hopwh giữa chủ nghĩa Mác lê nin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
-Vai trò của ĐCS
Đảng Cộng Sản là chính Đảng và làm tổ chức cao nhất của giai cấp công
nhân là bộ tham mưu chiến đấu đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân của nhân dân lao động và của cả dân tộc
đóng vai trò tiên phong trong chính trị cũng như trong lý luận và trong hành
động
liên hệ đến vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam

CÂU 80: Vì sao nói cách mạng xã hội chủ nghĩa khác về chất so với
cách mạng xã hội trước đó?
TL: -Khái niệm CMXHCN
-Nghĩa hẹp
-Nghĩa rộng
-Bản chất của CMXHCN, cuộc cách mạng mới về chất
-Xóa bỏ chế độ tư hữu, là cuộc cách mạng ang tính triệt để nhất
- Là cuộc cách mạng sâu sắc nhất trong lịch sử
-Là cuộc cách mạng gay go, phức tạp và lâu dài ,phải trải qua nhiều giai đoạn
khác nhau

CÂU 81: Vì sao giai cấp công nhân phải là giai cấp lãnh đạo trong tiến
trình cách mạng xã hội chủ nghĩa? Liên hệ đến giai cấp công nhân Việt
Nam?
TL: -Giai cấp công nhân
-Cách mạng xã hội chủ nghĩa
+Nghĩa hẹp

17
+Nghĩa rộng
-Giai cấp công nhân phải là giai cấp lãnh đạo trong tiến trình CMXHCN:
+ Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiêu biểu, cho trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất
+ Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để
+ Được trang bị bởi hệ tư tưởng cách mạng khoa học
-Liên hệ đến giai cấp công nhân ở việt nam?
+Hoàn cảnh ra đời, đặc điểm của giai cấp công nhân ở việt nam?
+Đặc điểm của giai cấp công nhân ở VN
-Tính tất yếu khách quan thiết lập vị trí lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt
Nam trong tiến trình cách mạng XHCN:
+Trong giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
+Trong giai đoan cách mạng hiện nay

CÂU 82: Có quan điểm cho rằng “Trong nền kinh tế tri thức, trí thức
đóng vai trò quan trọng, vì vậy sứ mệnh lịch sử đã chuyển từ giai cấp
công nhân sang trí thức” Bằng lý luận thực tiễn anh chị hãy phê phán
quan điểm sai làm trên?
TL; -Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
CM quan điểm sai lầm:
+Mặc dù trí thức có vai trò quan trọng trong cách mạng xã hội chủ nghĩa
song không thể nắm giữ sứ mệnh lịch sử
+Trí thức không phải là giai cấp,không đại diện cho phương thức sản xuất
tiến bộ, không có hệ tư tưởng riêng,…
-Liên hệ thực tiễn để chứng minh.

CÂU 83: Vì sao nói Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và các tầng lớp lao động khác là một yêu cầu tất yếu khách
quan trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa?
TL: -tính tất yếu xuất phát từ thực tiễn phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân
-cơ sở khách quan
+trong xã hội tư bản chủ nghĩa cả 3 lực lượng này đều bị bóc lột ở những
mức độ khác nhau

18
+trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội xuất phát từ yêu cầu phát triển
lực lượng sản xuất
+về mặt chính trị xã hội họ là những lực lượng chính trị to lớn trong xây
dựng bảo vệ chính quyền xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc,…

CÂU 84: Dân chủ là gì? Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nền dân
chủ theo anh chị có nền dân chủ chung cho mọi giai cấp không? Vì
sao?
TL: Dân chủ hiểu theo 3 nghĩa:
-dân chủ là sản phẩm tiến hóa của lịch sử là nhu cầu tất yếu khách quan của
con người
-dân chủ là một phạm trù chính trị gắn liền với một kiểu nhà nước và một
giai cấp cầm quyền nhất định
-dân chủ còn là một hệ thống giá trị phản ánh trình độ phát triển của cá nhân
và cộng đồng xã hội trong quá trình đấu tranh giải phóng con người
Điều kiện: xã hội xuất hiện giai cấp, nhà nước ra đời
Giai cấp xuất hiện, dân chủ sẽ tập trung vào giai cấp thống trị
Thiết chế nhà nước hình thành là công cụ thực thi dân chủ cho giai cấp thống
trị
Không có nền dân chủ chung cho mọi giai cấp
Một nền dân chủ cụ thể luôn mang bản chất của giai cấp đó
Phân tích các nền dân chủ đã xuất hiện trong lịch sử để chứng minh

CÂU 85: Vì sao có thể khẳng định nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang
bản chất giai cấp công nhân có tính nhân dân rộng rãi và có tính dân
tộc sâu sắc?
TL: -Khái niệm nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
-Phân tích vì sao mang bản chất giai cấp công nhân
-Tính nhân dân rộng rãi
-Tính dân tộc sâu sắc

CÂU 86: Phân tích bản chất chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã
hội chủ nghĩa?
TL:Khái niệm, bản chất, nhiệm vụ, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa

19
CÂU 87: Vì sao sau khi trở thành giai cấp cầm quyền giai cấp công
nhân phải tiến hành xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa?
TL: Tính tất yếu phải thiết lập chuyên chính vô sản
Yêu cầu cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

CÂU 88: Vì sao có thể khẳng định xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa là một trong những phương hướng quan trọng để thực
hiện dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay?
TL: Tính tất yếu của xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta
Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN là một trong những phương hướng
quan trọng để thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay

CÂU 89: Bản chất nền văn hóa xã hội chủ nghĩa?
TL: Nêu khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
Bản chất nền văn hóa xã hội chủ nghĩa

CÂU 90: Vì sao trong cách mạng xã hội chủ nghĩa giai cấp công nhân
phải lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động xây dựng nền văn hóa xã
hội chủ nghĩa?
TL: Tính tất yếu phải xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
+ Thứ nhất, xuất phát từ yêu cầu thay đổi phương thức sản xuất tinh thần.
+ Thứ hai, nhằm giải phóng nhân dân lao động ra khỏi tư tưởng, ý thức lạc
hậu của xã hội cũ
+Thứ ba, nhằm nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân lao động
+Thứ tư, văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội

CÂU 91: Để xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa chúng ta cần tập
trung vào những nội dung nào?
TL: những nội dung cần tập trung để xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
-Một là nâng cao dân trí
-Hai là xây dựng con người mới

20
-Ba là xây dựng lối sống mới
-Bốn là xây dựng gia đình văn hóa mới

CÂU 93: Theo anh chị xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa thì nội
dung nào đóng vai trò quyết định nhất?
TL: Nêu khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
Nội dung đóng vai trò quyết định nhất là xây dựng con người
Phân tích nội dung

CÂU 94: Phân biệt khái niệm dân tộc- tộc người với khái niệm dân tộc
hiểu theo nghĩa quốc gia dân tộc. Sự hình thành dân tộc ở phương
đông và phương Tây khác nhau như thế nào?
TL: Phân tích khái niệm dân tộc- tộc người
Phân tích khái niệm dân tộc quốc gia-dân tộc
Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương đông
Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương tây

CÂU 95: Trong thời đại ngày nay hai xu hướng phát triển của dân tộc
biểu hiện ra như thế nào?
TL: Xét trong phạm vi các quốc gia xã hội chủ nghĩa có nhiều dân tộc
Xét trên ph ạm vi thế giới

CÂU 96: Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng phát triển của dân
tộc đối với việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
TL: Biểu hiện của hai xu hướng chính trong quá trình phát triển của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam
Ý nghĩa
+đảm bảo khối đại đoàn kết dân tộc chống lại các âm mưu chia rẽ khối đại
đoàn kết dân tộc
+tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc
+thúc đẩy sự phát triển toàn diện cho từng dân tộc
+cơ sở để đề ra chính sách dân tộc

21
CÂU 97: Vì sao nói “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là quyền thiêng
liêng của các dân tộc quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật
bảo vệ và trong thực tế phải được thực hiện’’? Đảng và nhà nước ta đã
làm gì để bảo đảm thực thi quyền này?
TL: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
-Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được luật pháp quốc gia quốc tế thừa
nhận và bảo vệ
-Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đứng trên Lập trường của giai cấp công
nhân
-Những chính sách giải pháp nhằm thực thi quyền bình đẳng giữa các dân tộc
của Đảng và nhà nước ta
-Những chính sách nhằm bảo vệ xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc
của Đảng và nhà nước ta
-Những giải pháp nhằm xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc của
Đảng và nhà nước ta

CÂU 98: Anh chị hãy phân tích quan điểm sau: “Quyền tự quyết của
dân tộc đứng trên Lập trường của giai cấp công nhân là ủng hộ các
phong trào dân tộc tiến bộ Kiên quyết đấu tranh chống lại những âm
mưu lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm trưng bày để can thiệp vào
công việc nội bộ các nước thời Lý khay chia rẽ dân tộc’’. Qua đó hãy
cho biết quan điểm trên đây được vận dụng để giải quyết vấn đề dân
tộc ở nước ta hiện nay như thế nào?
TL: Quyền tự quyết của các dân tộc là quyền tự lựa chọn con đường phát triển
nhưng phải phù hợp với luận pháp quốc gia, quốc tế và sự phát triển của các dân
tộc khác.
Phân tích quan điểm dân tộc tự quyết đứng trên lập trường của giai cấp công
nhân quan điểm hoàn toàn trái ngược với tư tưởng phản động li khai về vấn đề
dân tộc
Sự vận dụng để giải quyết vấn đề dân tộc ở nước ta hiện nay phân tích:
-Cơ sở lý luận của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết
-Cơ sở lý luận của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết
-Nêu một số danh sách cụ thể nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết

22
CÂU 99: Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo và mê tín dị đoan? Vì sao
trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội tôn giáo vẫn còn tồn tại?
Anh chị nhận xét như thế nào về đời sống tôn giáo trong xã hội hiện
nay?
TL: -Tín ngưỡng là gì? Tôn giáo là gì? Mê tín dị đoan là gì? Nguyên nhân tôn
giáo vẫn còn tồn tại trong xã hội:
Nguyên nhân nhận thức, nguyên nhân kinh tế, nguyên nhân chính trị-xã hội,
nguyên nhân tâm lí, nguyên nhân văn hóa.
-Nhận xét về đời sống tôn giáo trong xã hội hiện nay
-Đặc điểm
-Chiều hướng phát triển

CÂU 100: Theo anh chị sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu vào thập kỷ niên 90 của thế kỷ 20 có phải là sự cáo
chung của chủ nghĩa xã hội không? Vì sao?
TL: Nêu khái quát sự ra đời của mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới
sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong
sự phát triển của lịch sử nhân loại
những thành tựu chủ yếu của xã hội hiện thực
sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu và thập niên
90 của thế kỉ XX không phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội vì:(Phân tích)
Nguyen nhân sâu xa
Nguyên nhân chủ yếu
Những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội hiện nay

CÂU 101: Vì sao tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội vẫn là một xu thế
tất yếu trong tương lai của xã hội loài người? Anh chị cần làm gì để
thúc đẩy sự nghiệp xây dựng CNXH ở việt nam hiện nay?
TL: Vì:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của
một mô hình chưa thật sự phù hợp trong thực tiễn
những mâu thuẫn không thể khắc phục của chủ nghĩa tư bản hiện đại và xu
thế tất yếu của hình thái kinh tế xã hội mới
Phân tích những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội hiện nay
Trình bày nhận thức của anh chị góp phần thúc đẩy xây dựng CNXH ở VN

23
CÂU 102: Theo anh chị quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang đứng trước
những khó khăn thử thách nào? Anh chị hãy đề ra những giải pháp
nhằm khắc phục những khó khăn thử thách đó?
TL: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Những khó khăn thử thách tác động đến quá trình thực hiẹne sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân VN
Bản thân giai cấp công nhân VN: Số lượng, Chất lượng
Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN ở VN hiện
nay: Kinh tế, Chính trị, Tư tưởng- Văn hóa
Bối cảnh thời đại
+Mặt trái của toàn cầu hóa kinh tế, khủng hoảng kinh tế
+Sự đấu tranh sự kiến thức hệ khác nhau
+Những va chạm giữa các giá trị văn hóa văn minh
Những giải pháp chủ yếu:
+khắc phục hạn chế của thời kỳ quá độ chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn tư
bản chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
+khắc phục hạn chế do bối cảnh thời đại tác động

CÂU 103: Anh chị hãy phân tích nội dung chính sách kinh tế mới NEP
của Lenin và ý nghĩa của nó đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện
nay?
TL: Hoàn cảnh ra đời
+năm 1921 sau khi nội chiến kết thúc nền kinh tế quốc dân rơi vào tình trạng
kiệt quệ
+Chính sách cộng sản thời chiến tỏ ra không còn phù hợp
+chính sách kinh tế mới do Lênin phải sướng được đại hội 10 lần công Đảng
Cộng sản Nga thông qua vào tháng3-1921, NEP ra đời nhằm yêu cầu đáp ứng
khôi phục, xây dựng nước Nga Xô viết trong điều kiện hoàn cảnh kinh tế xã hội
cực kỳ khó khăn phức tạp sau nội chiến ở Nga và chiến tranh thế giới lần thứ nhất
Nội dung:
+nông nghiệp thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương
thực, nông dân toàn quyền sử dụng số dư thừa, kể cả tự do bán ra thị trường

24
+công nghiệp nhà nước tập trung lực lượng và phương tiện và việc khôi phục
và phát triển những ngành công nghiệp nặng cho phép công nghiệp tư nhân được
thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài
đầu tư kinh doanh ở Nga, Nhà nước nắm các mạch máu về kinh tế.
+thương nghiệp và tiền tệ tư nhân được tự do buôn bán và trao đổi phát triển
thương nghiệp khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn
tiến hành cải cách tiền tệ và phát hành đồng rup mới
=> Thực chất của chính sách kinh tế mới là chuyển từ nền kinh tế mà nhà
nước nắm độc quyền về mọi mặt sang một nền kinh tế hàng hóa có sự điều tiết
của nhà nước công nhận sự tồn tại phát triển của nhiều thành phần kinh tế khác
nhau.
Ý nghĩa đối với công cuộc đổi mới ở VN:
+Giải quyết đúng đắn vấn đề nông dân và kinh tế nông nghiệp
+phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
+phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

CÂU 104: Anh chị hãy phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự
khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô Viết?
TL: cuộc khủng hoảng bắt đầu từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX đến tháng 9
năm 1991 chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ hoàn toàn.
Nguyên nhân sâu xa:
+Chính sách kinh tế mới không được tiếp tục thực hiện mà đổi sang kế hoạch
hóa tập trung cao độ
+Chậm đổi mới mô hình chủ nghĩa xã hội làm sụt giảm năng suất lao động
của chủ nghĩa xã hội
Nguyên nhân chủ yếu trực tiếp:
+Một là trong cải tổ Đảng Cộng sản Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm
trọng trong đường lối chính trị tư tưởng và tổ chức
+Hai là chủ nghĩa đế quốc can thiệp toàn diện, thực hiện diễn biến hòa bình
trong nội bộ Liên Xô và các nước Đông Âu

CÂU 105: sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu có phải là sự thất bại của học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học
không? Vì sao?
TL: không. Vì đây là sự thất bại của một mô hình về chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn gắn liền với nguyên nhân nội tại của nó

25
Nguyên nhân:
+Nguyên nhân sâu xa:
Chính sách kinh tế mới không được tiếp tục thực hiện mà đổi sang kế hoạch
hóa tập trung cao độ
+Chậm đổi mới mô hình chủ nghĩa xã hội làm sụt giảm năng suất lao động
của chủ nghĩa xã hội
Nguyên nhân chủ yếu trực tiếp:
+Một là trong cải tổ Đảng Cộng sản Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm
trọng trong đường lối chính trị tư tưởng và tổ chức
+Hai là chủ nghĩa đế quốc can thiệp toàn diện, thực hiện diễn biến hòa bình
trong nội bộ Liên Xô và các nước Đông Âu

CÂU 106: Vì sao nói rằng tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội là xu thế
tất yếu khách quan của loài người trong thời đại hiện nay?
TL: Chủ nghĩa xã hội- Tương lai của loài người vì:
-hình thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa vẫn đang tồn tại những mâu thuẫn nội
tại không thể giải quyết trong chính bản thân nó
+bản chất của chủ nghĩa tư bản không thay đổi
+các yếu tố xã hội chủ nghĩa đã xuất hiện trong lòng xã hội tư bản
Chủ nghĩa Xã hội đang từng bước hình thành thay đổi và phát triển:
+Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ không có nghĩa là sự
cáo chung của chủ nghĩa xã hội
+các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiến hành cải cách đổi mới và ngày càng đạt
được những thành tựu to lớn
+đã xuất hiện những nhân tố mới của xu hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở một số
quốc gia trong thế giới đương đại

CÂU 107: hội nghị 81 đảng cộng sản và công nhân của các nước trên
thế giới đã tuyên bố và khẳng định: “đặc điểm chủ yếu của thời đại
chúng ta là hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang trở thành nhân tố
quyết định sự phát triển của xã hội loài người”. Bằng những thành tựu
của chủ nghĩa xã hội hiện thực Anh chị hãy chứng minh câu khẳng
định trên?
TL; sau chiến tranh thế giới lần thứ hai hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới
lần lượt ra đời năm 1960 tại Matxcơva, khảng định quan điểm trên

26
Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực;
+trong hơn 70 năm xây dựng Chủ nghĩa xã hội Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa đạt được sự phát triển mạnh mẽ thành tựu về kte, chính trị, xã hội,
khoa học
+những thành tựu đó tác động mạnh đến đời sống chính trị thế giới đóng vai
trò quyết định đến sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trong thế
kỉ XX
+những thành tựu đó tác động mạnh mẽ đến tinh thần nhân dân lao động các
nước phương tây trong quá trình đấu tranh đòi quyền dân sinh dân chủ phúc lợi
xã hội

27

You might also like