Professional Documents
Culture Documents
Động
S + am/is/are S + am/is/are not Am/Is/Are + S…?
Từ Tobe
Bảng tổng hợp công thức thì hiện tại đơn giản trong Tiếng Anh
Ví dụ:
The sun sets in the west.
The earth moves around the Sun.
Ví dụ:
The plane takes off at 7 a.m this morning.
The train leaves at 8 a.m tomorrow.
Ví dụ:
We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
➢ Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý,
hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
➢ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/
hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
(two days, three weeks) ago: Cách đây
when: khi (trong câu kể)
Yesterday
In the last century, in the past
S + will + V-inf. S + will + not + V-inf. Will + S + V-inf? Yes, S + will. No, S
+ won’t.
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói We will see what we can do to help you.
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Will you open the door?
Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.
Will you come for lunch?
Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ People will not go to Jupiter before the 22nd century.
Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai
đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:
Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
We shall be there Will dùng với ngôi thứ 2 You will be there soon
soon và 3
He/ She/ It will be there
soon.
They will be there soon.
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong
mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong
các bài thi và bài viết mang tính học thuật.