You are on page 1of 87

1

Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp là:

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản.

Nhiệm vụ học tập môn Lích sử Đảng Cộng sản Việt Nam là:

A. Để nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh và
cầm quyền của Đảng.

B. Để giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự
lực, tự cường dân tộc.

C. Để hiểu rõ hiện tại và dự báo tương lai sự phát triển của Đảng và Dân tộc Việt
Nam.

D. Tất cả đều đúng.

Trong các tổ chức sau, tổ chức nào Nguyễn Ái Quốc không tham gia sáng lập:

A. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế cộng sản.

C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

D. Đảng Cộng sản Pháp.

Tính chất của xã hội Việt Nam dưới chính sách thống trị của thực dân Pháp:

A. Là xã hội thuộc địa.

B. Là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.


2

C. Là xã hội tư bản.

D. Là xã hội nửa phong kiến, nửa thuộc địa.

Tìm ý đúng điền vào chỗ trống: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng chủ trương: “... đã ra mặt
phản cách mạng thì phải kiên quyết đánh đổ”

A. Giai cấp nào.

B. Dân tộc nào.

C. Bộ phận nào.

D. Lực lượng nào.

Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định Đảng Cộng sản Việt Nam là:

A. Đội tiên phong của giai cấp công nhân (vô sản) Việt Nam.

B. Đội tiên phong của Học trò, nhà buôn nhỏ và điền chủ nhỏ.

C. Đội tiên phong của nông dân, trí thức và nhà buôn.

D. Đội tiên phong của giai cấp công nhân (vô sản) Việt Nam đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.

Câu nói “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập” của
Hồ Chí Minh được nói vào thời gian:

A. Tháng 8/1945.

B. Tháng 8/1944.

C. Tháng 8/1941.

D. Tháng 9/1945.

Đảng ta chớp thời cơ quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945) khi:
3

A. Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.

B. Cách mạng Nhật bùng nổ giành thắng lợi.

C. Ngay sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng và trước khi quân Đồng minh
nhảy vào Đông Dương.

D. Nhật đảo chính Pháp.

Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng 8/1945:

A. Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân trong gần một thế kỷ.

B. Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

C. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người chủ đất nước.

D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng 8 (1945) là:

A. Nền kinh tế rơi vào tình trạng kiệt quệ.

B. Các thế lực ngoại xâm bao vây chống phá hòng tiêu diệt chính quyền cách
mạng non trẻ.

C. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa chưa được các nước trên thế giới
công nhận về pháp lý.

D. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.

Trong ba loại giặc (giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm), loại giặc nguy hiểm nhất hiện
diện trên lãnh thổ nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám (1954) là:

A. Giặc đói.

B. Giặc dốt.
4

C. Giặc ngoại xâm.

D. Tất cả đều đúng.

Phương châm kháng chiến trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946)
của Đảng là:

A. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Trường kỳ; Dựa vào sức mình là chính.

B. Kháng chiến trường kỳ; Toàn diện; Quyết liệt; Dựa vào sức mình đồng thời
nhận tất cả sự giúp đỡ của quốc tế.

C. Kháng chiến toàn quốc; Toàn diện; Bền bỉ; Toàn nhân dân và giúp đỡ quốc tế.

D. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Sáng tạo; Bám vào thắt lưng địch mà đánh.

Chỉ ra nội dung sai khi nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954):

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ gần một thế kỷ.

B. Bảo vệ được thành quả Cách mạng Tháng 8, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.

C. Góp phần cổ vũ mạng mẽ các dân tộc thuộc địa vùng lên giành độc lập.

D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

Ngày 11-11-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương ra Thông cáo tự ý giải tán nhưng thực
tế vẫn hoạt động với danh nghĩa là:

A. “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”

B. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin ở Đông Nam Á"

C. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Việt Nam"

D. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác, Tư tưởng Hồ Chí Minh ở Đông Dương"
5

Chi ra nội dung sai trong Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình
ở Đông Dương:

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và
Campuchia.

B. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự
tạm thời ở Việt Nam. Việt Nam sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-
1956.

C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do năm trong Liên hiệp
Pháp

D. Tất cả đều sai.

Tháng 2 năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông, tại tỉnh Tuyên
Quang, đã ra Nghị quyết quan trọng tuyên bố:

A. Xây dựng chiến khu cách mạng.

B. Xây dựng lực lượng, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

C. Chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng để lãnh đạo cách mạng 3
nước Đông Dương.

D. Đề ra đường lối Chiến tranh du kích, trường ký kháng chiến.

Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (tháng 1/ 1959), Đảng đề ra hai nhiệm vụ chiến lược
gồm:

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam.
6

B. Cách mạng bảo vệ Tổ quốc ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở
miền Nam.

C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng giành chính quyền ở
miền Nam.

D. Cách mạng dân chủ xã hội ở miền Bắc và cách mạng dân chủ nhân dân ở miền
Nam.

Nghị quyết nào của Đảng mở đường cho cao trào “Đồng khởi” ở miền Nam:

A. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959).

B. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 11 (3/1965).

C. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 12 (12/1965).

D. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 14 (1/1968).

Sau khi chiến lược "Chiến tranh đơn phương” thất bại, đế quốc Mỹ đã chuyển sang
chiến lược:

A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến lược Chiến tranh Việt Nam hóa.

C. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến lược Chiến tranh leo thang phá hoại miền Bắc.

Chiến thắng của trận đánh nào đã củng cố cho Đảng đề ra quyết tâm giải phóng Miền
Nam trong năm 1975:

A. Chiến thắng Buôn Mê Thuột.

B. Chiến thắng Đông Nam bộ.

C. Chiến thắng Phước Long.


7

D. Chiến thắng Tây Nguyên.

Thắng lợi nào: “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng,… đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ
đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu
sắc”:

A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng 8.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

D. Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.

Cuộc Tổng tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam vào mùa xuân năm
1975 được thực hiện liên tiếp bởi các chiến dịch nào:

A. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Bình Trị Thiên, Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Quảng Trị, Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế - Đà Nẳng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch đường 9 Nam - Lào, Chiến dịch Hồ Chí
Minh.

Nội dung nào dưới đây không đúng với bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước:

A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.

C. Nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân sáng tạo.
8

D. Coi trọng công tác xây dựng Đảng và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu
trong cả nước.

Cuộc bầu cử Quốc hội chung cả nước sau khi Tổ quốc thống nhất được tiến hành vào
thời gian:

A. 4/1975.

B. 4/1976.

C. 5/1975.

D. 6/1976.

Quốc hiệu Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức được đặt vào thời gian nào,
tại đâu:

A. Tại Hội nghị hiệp thương (9/1975).

B. Tại Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá VI (tháng 7/1976).

C. Tại Đại hội IV của Đảng (12/1976).

D. Tại Đại hội V của Đảng (12/1982).

Đại hội nào là “Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ
quốc, khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xă hội”:

A. Đại hội lần thứ IV.

B. Đại hội lần thứ V.

C. Đại hội lần thứ VI.

D. Đại hội lần thứ VII.


9

Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp đỡ nhân dân Campuchia giải phóng khỏi chế độ
diệt chủng của Polpot vào thời gian:

A. 1977.

B. 1978.

C. 1979.

D. 1980.

Trung Quốc đã đem quân đội xâm lược biên giới 6 tỉnh nước ta từ Lai Châu đến Quảng
Ninh vào thời điểm:

A. 17-2-1978.

B. 17-2-1979.

C. 17-2-1980.

D. 17-2-1981.

Đường lối công nghiệp hóa XHCN ở miền Bắc đề ra tại Đại hội lần thứ III của Đảng
(9/1960) đã chủ trương ưu tiên phát triển ngành nào:

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp nhẹ.

C. Công nghiệp nặng.

D. Dịch vụ.

Khó khăn và cũng là đặc điểm lớn nhất của kinh tế miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội sau năm 1954 là:

A. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
10

B. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.

C. Mô hình các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới vốn có những khiếm khuyết,
nhược điểm rất khó để học tập rút kinh nghiệm.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện một nửa nước có chiến tranh.

- Nâng cao (06 câu)

Chọn câu nội dung sai khi nói về đặc trưng chủ yếu của CNH ở nước ta thời kỳ trước
đổi mới:

A. Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về
công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp hóa là sự nghiệp của toàn dân, của tất cả các thành phần kinh tế.

C. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế của lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước XHCN.

D. Việc phân bổ nguồn lực cho CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch
hóa tập trung quan liêu bao cấp, không tôn trọng các quy luật của thị trường.

Đại hội nào của Đảng đã nhận định rằng, “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã
hội, nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa cơ bản đã hoàn thành, cho phép
nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”:

A. Đại hội VII (tháng 6/1991).

B. Đại hội VIII (tháng 6/1996).

C. Đại hội IX (tháng 4/2001).

D. Đại hội X (tháng 4/2006).

Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập với:
11

A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

Quan điểm “mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại” được Đảng
đề ra tại:

A. Đại hội VI (tháng 12/1986).

B. Đại hội VII (tháng 6/1991).

C. Đại hội VIII (tháng 6/1996).

D. Đại hội IX (tháng 4/2001).

Quan điểm: “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh tế, vừa
tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt, chi phối
bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác định tại:

A Đại hội VII (tháng 6/1991).

B. Đại hội VIII (tháng 6/1996).

C. Đại hội IX (tháng 4/2001).

D. Đại hội X (tháng 4/2006)

Mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức để sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển được Đảng ta chính thức nêu tại:

A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).

B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).


12

C. Đại hội lần thứ XII (01/2016).

D. Đại hội lần thứ X (4/2006).

1... Ai đã đưa ra nhận định sau: "Chế độ cai trị, bóc lột hà khắc của thực dân
Pháp đối với nhân dân Việt Nam là chế độ độc tài chuyên chế nhất, nó vô
cùng khả ố và khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân
chủ châu Á đời xưa”:
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Phan Bội Châu.
C. Phan Chu Trinh.
D. Phan Văn Trường.
1... Mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập dân tộc với phương pháp
đấu tranh vũ trang nhưng theo lối manh động, ám sát cá nhân và lực lượng
chủ yếu là binh lính, sinh viên...
B. Xây dựng chế độ cộng hòa tư sản với phương pháp đấu tranh vũ trang nhưng
theo lối manh động, ám sát cá nhân và lực lượng chủ yếu là binh lính, sinh
viên...
C. Đấu tranh với khẩu hiệu “không thành công thì thành nhân”.
D. Tất cả đều đúng.
1... Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, “các phong trào cứu nước từ lập trường Cần
Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch sử đều lần
lượt thất bại”. Nhận định này là của:
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản.
1... Theo Hồ Chí Minh, “Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng quan
trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng":
A. Giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân và nông dân ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
13

C. Giai cấp vô sản và tầng lớp trí thức ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
D. Tầng lớp trí thức ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
1... Các tờ báo Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam độc
lập, Bãi Sậy, Đuổi giặc nước, Tiền phong, Kèn gọi lính, Quân giải phóng,
Kháng địch, Độc lập là cơ quan ngôn luận của:
A. Là cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Là cơ quan ngôn luận của Mặt trận Việt Minh.
C. Là cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt
Minh.
D. Là cơ quan ngôn luận của Mặt trận Việt Minh và Mặt trận dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dương.
1... Chọn đáp án đúng:
A. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, là nơi tập hợp, giác ngộ
và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ bản và có ý
nghĩa quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, là nơi tập hợp, giác ngộ
và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ bản và có ý
nghĩa quan trọng cho thắng lợi của tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia, là
nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực
lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định cho việc giành độc lập của 3 nước
Đông Dương.
D. Tất cả đều đúng.
1... Trong Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng đả nêu rõ lúc này toàn Đảng, toàn
dân cần phải "tập trung, thống nhất và kịp thời". Đó là:
A. Là phương hướng hành động của Đảng trong tổng khởi nghĩa tháng Tám
(1945).
B. Là khẩu hiệu đấu tranh của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
C. Là nguyên tắc chỉ đạo của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. Là chủ trương của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
1... Phương hướng hành động của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
là:
A. Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông
thôn; quân sự và chính trị phải phối hợp.
14

B. Phải làm tan rã tinh thần quân địch và dụ chúng hàng trước khi đánh.
C. Phải chộp lấy những căn cứ chính (cả ở các đô thị) trước khi quân Đồng minh
vào, thành lập ủy ban nhân dân ở những nơi đã giành được quyền làm chủ.
D. Tất cả đều đúng.
1... Chọn đáp án đúng khi nói về vai trò của cuộc khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội:
A. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội ảnh hưởng nhanh chóng đến nhiều
tỉnh và thành phố khác, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cả nước, tạo đoàn kết
thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
B. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vai trò quan trọng, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào cả nước, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi
nghĩa.
C. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vai trò quyết định, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào cả nước, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi
nghĩa.
D. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội ảnh hưởng nhanh chóng đến Huế, Sài
Gon, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
1... Chọn đáp án đúng:
A. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa lớn, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cả nước,
tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
B. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các cơ quan đầu não của
kẻ thù ở đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
C. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
D. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa quan trọng, thúc đẩy nhanh chóng cho
thắng lợi trong cả nước.
1... Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tính chất là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc điển hình vì:
A. Cách mạng tháng Tám đã tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng là giải phóng dân tộc. Mục đích của nó là làm cho dân tộc Việt Nam
thoát khỏi ách đế quốc, làm cho nước Việt Nam thành một nước độc lập tự
do.
B.Cách mạng tháng Tám đã thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân
tộc”.
15

C. Cách mạng tháng Tám là sự vùng dậy của lực lượng toàn dân tộc, đoàn kết
chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức quần chúng mang tên
“cứu quốc”.
D. Tất cả đều đúng.
1... Cách mạng tháng Tám năm 1945 là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
mang tính chất dân chủ mới" vì:
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã giải phóng dân tộc Việt Nam. Cuộc
cách mạng này là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
B. Cuộc cách mạng tháng Tám đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực
lượng đông đảo nhất trong dân tộc.
C. Cuộc cách mạng tháng Tám thành công đã đưa đến việc xây dựng chính quyền
nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ
phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
D. Tất cả đều đúng.
1... “Cách mạng tháng Tám Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Mục đích của nó là làm cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách đế quốc, làm
cho nước Việt Nam thành một nước độc lập tự do”. Đây là nhận định của
Tổng Bí thư Trường Chinh để nhấn mạnh:
A. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
B. Ý nghĩa to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới của cuộc Cách mạng
tháng Tam năm 1945.
C. Ý nghĩa to lớn đối với dân tộc Việt Nam của cuộc Cách mạng tháng Tam năm
1945.
D. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
2... Chỉ ra đáp án sai khi nói về nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt được Đảng đề ra
ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thánh công:
A. Diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống cho nhân dân.
C. Cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”; “Dân tộc
trên hết, Tổ quốc trên hết”.
D. Tất cả đều đúng.
2... Đâu là nội dung về biện pháp trong Chỉ thị "Kháng chiến - kiến quốc" của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra ngày 25/11/1945:
A. Cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”.
16

B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống cho nhân dân.
C. Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chính
thức, lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến
và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
D. Tất cả đều đúng.
2... Chọn nội dung đúng khi nói về ý nghĩa của những chủ trương, biện pháp,
sách lược và đối sách đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong tình cảnh "ngàn cân treo sợi tóc" của dân tộc (1045 - 1946):
A. Đã ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam bộ, vạch trần và
làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kẻ thù.
B. Đã củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung
ương đến cơ sở và những thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám.
C. Đã tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn
bị sẵn sàng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Tất cả đều đúng.
2... Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định tính chất của xã hội
Việt Nam lúc này là:
A. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân và một phần phong
kiến.
B. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân và một phần thuộc địa
nửa phong kiến.
C. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến.
D. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân, một phần xã hội chủ
nghĩa và nửa phong kiến.
2... Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951) đã xác định nhiệm vụ của
cách mạng Việt Nam lúc này là:
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc.
B. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng.
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
17

2... Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được nêu trong Chính
cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951):
A. Cách mạng Việt Nam đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất thật sự cho dân tộc.
B. Cách mạng Việt Nam xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến,
làm cho người cày có ruộng.
C. Cách mạng Việt Nam phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ
nghĩa xã hội.
D. Cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân do Đảng
của giai cấp công nhân lãnh đạo nên nhất định sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Đây là quá trình lâu dài, có các giai đoạn phát triển tương ứng.
2... Chiến thắng nào được Đảng đánh giá là “thiên sử vàng của dân tộc Việt
Nam”, được ghi nhận là một chiến công vĩ đại của dân tộc Việt Nam trong
thế kỷ XX và “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công hiển hách, báo
hiệu sự thắng lợi của nhân dân các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân”:
A. Chiến thắng của Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Chiến thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
2... Đối với vùng rừng núi: Lấy đấu tranh vũ trang là chủ yếu; đối với vùng nông
thôn đồng bằng: Kết hợp hai hình thức đấu tranh vũ trang và chính trị; đối
với vùng đô thị: Lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu. Đây là phương châm đấu
tranh của Bộ Chính trị khóa III để lãnh, chỉ đạo toàn dân nhằm:
A. Chống lại Chiến lược Chiến tranh Đơn phương của Mỹ.
B. Chống lại Chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
C. Chống lại Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ.
D. Chống lại Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ.
2... Đâu là nội dung về phương châm chiến lược được đề ra tại Hội nghị lần thứ
11 (3-1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12-1965) của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng để chiến đấu và chiến thắng đến quốc Mỹ xâm lược:
A. Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ
tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa
bình thống nhất nước nhà.
18

B. Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến
công. Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc
vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh, tiến
hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
C. Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn quốc, coi chống
Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
D. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh; cần phải cố
gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền để mở những
cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời
gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
2... Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam sau đây đã "đánh bại được ý chí xâm
lược của Mỹ, tạo nên bước ngoặt quyết định của chiến tranh":
A. Chiến thắng của Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
B. Chiến thắng của Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng của trận "Điện Biên phủ trên không".
D. Chiến thắng của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.

4Ai là người giữ chức Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam giai đoạn (2011 - 2021):
A. Đỗ Mười.
B. Lê Khả Phiêu.
C. Nông Đức Mạnh.
D. Nguyễn Phú Trọng.
4Việt Nam và Hoa Kỳ đã tuyên bố bình thường hóa quan hệ đối ngọai vào thời
gian nào:
A. Ngày 11/7/1994.
B. Ngày 11/7/1995.
C. Ngày 11/9/2001.
D. Ngày 11/7/2000.
4 Việt Nam và Trung Quốc hiện nay duy trì quan hệ trên tinh thần “4 tốt” gồm:
A. Hợp tác tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt và bền vững.
B. Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt.
C. Khách hàng tốt, bạn bè tốt, đồng đội tốt, đối tác tốt.
D. Cùng là thành viên tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối phương tốt.
19

4Đâu là nội dung trong đường lối phát triển nền văn hóa mới của Việt Nam hiện
nay:
A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện,
thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến
bộ, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc.
B. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam.
C. Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người, với trình độ
tri thức, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao.
D. Tất cả đều đúng.
4Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam hiện
nay đang tồn tại các thành phần kinh tế nào:
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tất cả đều đúng.
4Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế:
A. Nền kinh tế thị trường cạnh tranh tự do.
B. Nên kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
4Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác
định: “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp
thành một cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp”:
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
C. Đại hội lần thứ II (02/1951).
D. Đại hội lần thứ I (03/1935).
4Tại Đại hội đại biểu toàn quốc nào Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương
“tập trung sức phát triển nông nghiệp coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”:
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ II (02/1951).
C. Đại hội lần thứ V (3/1982).
20

D. Đại hội lần thứ I (03/1935).


4Quan điểm “Mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại”
được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy:
A. Đại hội VI (tháng 12/1986).
B. Đại hội VII (tháng 6/1991).
C. Đại hội VIII (tháng 6/1996).
D. Đại hội IX (tháng 4/2001).
4Về chế độ chính trị, Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 quy định:
A. Nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hoà. Tất cả quyền binh trong nước
là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu
nghèo, giai cấp, tôn giáo.
B. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một nước độc lập, có chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, vùng trời, vùng quyền tài phán.
C. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ và là thành viên không thường trực của
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và
vùng trời.
4Nội dung nào sau đây được quy định trong Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chế độ chính trị:
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
B. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
C. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp.
D. Tất cả các đáp án.
4Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác
định “Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng
21

thời đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với từng giai đoạn phát triển
của đất nước”:
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội X (2006).
C. Đại hội XI (2011).
D. Đại hội XII (2016).
4Nội dung nào sau đây được quy định trong Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2013:
A. Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
B. Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều
rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời
là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung
thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực
lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
D. Tất cả các đáp án.
3..Đại hội nào Đảng ta xác định: “Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng
của nền kinh tế và CNH, HĐH”

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ở chỗ?

A. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền .

C. Bảo đảm sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.

D. Là nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới.


22

3..Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập
với:

A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

3..“Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” được thông qua tại:

A. Đại hội VIII (tháng / 1996)

B. Hội nghị trung ương 2 khóa IX (2005)

C. Đại hội X (tháng 4/2006)

D. Hội nghị Trung ương 4 khóa X (1 - 2007)

3..Quan điểm của Đảng : “ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc”, được Đảng nêu lần đầu tiên tại:

A. Đại hội VI (tháng 12/ 1986)

B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001).

3..Đại hội nào của Đảng đưa ra quan điểm chỉ đạo: “ Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo …” :

A. Đại hội VIII

B. Đại hội IX

C. Đại hội X

D. Đại hội XI
23

3..Đại hội nào của Đảng đã đề ra chủ trương về đối ngoại : “Hợp tác bình đẳng và
cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội, trên cơ
sở các nguyên tắc cùng tôn trọng hòa bình”:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hôi IX

3..Quan điểm của Đảng :“Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình
kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH” được xác định từ:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hôi IX

3..Quan điểm : “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh
tế, vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu sự
dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác định tại:

A. Đại hội VII

B. Đại hội VIII

C. Đại hội IX

D. Đại hội X

3..Nội dung nào dưới đây được đề ra trong Chỉ thị số 100 - CT/TW của Đảng
(13/1/1981)?

A. Mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác
xã nông nghiệp
24

B. Đổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp: thực hiện cơ chế khoán sản phẩm cuối
cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.

C. Mở rộng hình thức trả lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của nhà nước.

3..Chọn câu SAI khi nói về nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp?

A. Nhà nước bao cấp qua giá.

B. Nhà nước bao cấp qua chế độ tem phiếu.

C. Nhà nước bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.

D. Các hình thức bao cấp trên đã ngừng thực hiện ở năm 1975.

3..Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta có nguyên nhân chủ yếu từ?

A. Hoàn cảnh chiến tranh.

B. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.

C. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.

D. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

3..Tại đại hội nào Đảng ta đã xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế ở nước ta
là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, chính sách và
các công cụ khác”?

A. Đại hội lần thứ VI (12/1986).

B. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Đại hội nào đã xác định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một
kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ
25

sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã
hội?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?

A. Phong kiến

B. Tư bản chủ nghĩa

C. Chiếm hữu nô lệ

D. Xã hội chủ nghĩa.

3..Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với?

A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc .

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

D. Kinh tế XHCN

3..Một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là?

A. Gồm nhiều thành phần kinh tế.

B. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

C. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo

D. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư bản nhà nước giữ vai trò
chủ đạo.

3..Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối
thu nhập, trong đó?
26

A. Phân phối bình quân là hình thức chủ yếu.

B. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.

C. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu.

D. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.

3..Sự khác biệt về mục đích phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
nước ta và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói chung?

A. để nâng cao tiềm lực của các doanh nghiệp .

B. để nâng cao đời sống cho mọi người,mọi người đều được hưởng những thành
quả phát triển.

C. để bảo vệ và phát triển các tập đoàn kinh tế.

D. để có lợi nhuận tối đa.

3..Đại hội nào Đảng ta xác định 5 thành phần kinh tế gồm: Kinh tế nhà nước;
Kinh tế tập thể; Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân); Kinh tế tư bản
nhà nước và Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Một trong những quan điểm để hòan thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở VN là?

A. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học-công nghệ, đẩy
mạnh phân công lao động quốc tế.

B. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức
xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.
27

C. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công chuyên môn hóa.

D. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công xã hội.

3..Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hòan thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở VN là:

A. Hình thành và phát triển không đồng bộ các loại thị trường.

B. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong và ngoài nước.

C. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường.

D. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường dịch vụ.

3..Thuật ngữ “hệ thống chính trị” được Đảng ta sử dụng lần đầu tiên tại:

A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).

B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).

C. Hội nghị TW 6 - khóa VI (3/1989).

D. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

3..Đảng ta khẳng định “Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước chuyên
chính vô sản” tại:

A. Đại hội toàn quốc lần thứ IV (12/1976).

B. Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946).

C. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1980).

D. Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986).

3..Thuật ngữ “hệ thống chuyên chính vô sản” được Đảng bắt đầu sử dụng chính
thức từ:

A. Đại hội lần thứ I (3/1935).


28

B. Đại hội lần thứ III (9/1960).

C. Đại hội lần thứ IV (12/1976).

D. Đại hội lần thứ VI (12/1986).

3..Đảng ta xác định cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản gồm:

A. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân và nông dân.

B. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân - nông dân và tầng lớp trí thức.

C. Liên minh giai cấp giữa giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.

D. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân - nông dân và tầng lớp tiểu tư sản.

3..Hệ thống chính trị ở Việt Nam gồm:

A. Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận dân chủ và Nhà nước.

B. Đảng, Nhà nước Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội (Tổng
liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam...).

C. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận Liên Việt.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đảng dân chủ và
Đảng xã hội.

3..Điền vào chỗ trống: Trong đường lối xây dựng hệ thống chính trị Đảng ta xác
định vai trò rất quan trọng của ………là tập họp, vận động, đoàn kết rộng rãi các
tầng lớp nhân dân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân, thực
hiện tốt vai trò giám sát và phản biện xã hội.

A. Đảng.

B. Nhà nước.

C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể.

D. Chính phủ.
29

3..Theo Đại hội IX mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội là
“quan hệ…..trong nội bộ nhân dân đoàn kết và hợp tác lâu dài sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng”.

A. Hợp tác và đoàn kết.

B. Hợp tác và đấu tranh.

C. Đồng thuận.

D. Tùy thuộc lẫn nhau.

3..Chọn câu SAI. Về vị trí và vai trò của Đảng, Cương lĩnh 1991 xác định:

A. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là một bộ phận của hệ thống chính
trị

B. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân

C. Đảng đề ra Hiến pháp và Pháp luật

D. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật

3..Nhà nước pháp quyền là:

A. Sản phẩm của xã hội tư bản chủ nghĩa

B. Sản phẩm của xã hội chủ nghĩa

C. Sản phẩm của trí tuệ nhân loại trong quản lý xã hội .

D. Sản phẩm của xã hội phong kiến.

3..Bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” được Ban thường vụ TW Đảng thông qua
năm 1943, do ai trực tiếp soạn thảo ?

A. Hồ Chí Minh

B. Phạm Văn Đồng

C. Trường Chinh

D. Lê Duẩn.
30

3..Đề cương văn hóa Việt Nam được Đảng xây dựng:

A. Trước Cách mạng tháng Tám

B. Trong kháng chiến chống Pháp

C. Trong kháng chiến chống Mỹ

D. Trong thời kì cả nước quá độ lên CNXH

3..Giữa thế kỉ 20 (năm 1945), Việt Nam có bao nhiêu dân số mù chữ:

A. Hơn 70%

B. Hơn 90%

C. Hơn 80%

D. Hơn 60%

3..Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã đưa ra quan điểm phải xây dựng về nền văn
hóa VN thành một nền “văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc”?

A. Đại hội lần thứ VI.

B. Đại hội lần thứ VII

C. Đại hội lần thứ VIII

D. Đại hội lần thứ X

3..Chọn phương án để điền vào chỗ trống. Cương lĩnh năm 1991 đã đề ra 1 trong
7 phương hướng là “Tiến hành cách mạng XHCN trong lĩnh vực tư tưởng và
văn hóa làm cho …. …giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội”

A. Những giá trị của Chủ nghĩa cộng sản

B. Thế giới quan Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh .

C. Bản sắc dân tộc và yếu tố tiên tiến

D. Tư duy thực tế
31

3..Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) khẳng định lĩnh vực nào đóng vai
trò then chốt trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc

A. Khoa học công nghệ và an ninh quốc phòng

B. Giáo dục - đào tạo và an ninh quốc phòng

C. Ổn định chính trị và an ninh

D. Giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ.

3..Chọn câu SAI. Quan điểm của hội nghị TW 5 khóa VIII là:

A. Xây dựng và phát triển nền văn hóa phải nhằm mục tiêu kinh tế, vì hiệu quả
kinh tế.

B. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Xây dựng và phát triển nền văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng lãnh
đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.

D. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

3..Chọn câu SAI. Trong giai đoạn 1945-1954, chính sách xã hội của Đảng ta là:

A. Làm cho dân có ăn, làm cho dân có mặc, làm cho dân có chỗ ở, làm cho dân
được học hành.

B. Làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì
giàu them.

C. Thực hiện đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, phân phối bình quân.

D. Thực hiện chính sách điều hòa lợi ích giữa chủ và thợ

3..Nghị quyết Đại hội nào của Đảng chỉ rõ: “Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu
theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng
các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội”?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).


32

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Điền vào chỗ trống. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
do Đảng lãnh đạo, trong đó …. giữ vai trò quan trọng .

A. Giai cấp công nông.

B. Giai cấp nông dân.

C. Tầng lớp doanh nhân .

D. Đội ngũ trí thức

3..Cốt lõi nền văn hóa của dân tộc là

A. Hệ tư tưởng của giai cấp vô sản

B. Hệ giá trị của dân tộc

C. Hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến

D. Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản

3..Tại đại hội nào Đảng ta nâng các vấn đề xã hội lên tầm chính sách xã hội, đặt
rõ tầm quan trọng của chính sách xã hội đối với chính sách kinh tế và chính sách
ở các lĩnh vực khác

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hội IX

3..Tìm câu SAI. Quan điểm mới trong giải quyết vấn đề xã hội:

A. Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục tiêu phát triển các lĩnh vực xã
hội có liên quan trực tiếp.
33

B. Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến tác động và hậu quả xã hội có thể
xảy ra để chủ động xử lý.

C. Mục tiêu phát triển kinh tế phải được ưu tiên trước vấn đề xã hội để tạo cơ sở
vật chất nhằm giải quyết vấn đề xã hội và môi trường.

D. Chính sách xã hội phải được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.

4..Đại Hội nào Đảng ta xác định xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây
dựng là một xã hội: “…Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất
công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân…”?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

2..Sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công,ngày 3-10-1945, Chính
phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra “Thông cáo về chính sách
ngoại giao của nước Công hòa Dân chủ Việt Nam” . Mục tiêu của đối ngoại được
xác định là:

A. Tìm sự ủng hộ về quân sự.

B. Chống lại chính phủ Pháp Đờ Gôn.

C. Kêu gọi sự đầu tư của nước ngoài.

D. Góp phần đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn

2..Trung Quốc và Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với VN vào thời gian nào?

A. Năm 1945.

B. Năm 1950.

C. Năm 1955.
34

D. Năm 1960.

3..“Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng. Cái chiêng có to thì cái tiếng
mới lớn” là câu nói của ai?

A. Lê Duẩn.

B. Hồ Chí Minh.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Nguyễn Hữu Thọ.

2..“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của Hồ Chí Minh với ai trước khi Người
lên đường sang Pháp năm 1946?

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Huỳnh Thúc Kháng.

D. Trường Chinh.

3..“Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn
vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội” là
nhiệm vụ đối ngoại được xác định ở Đại Hội Đảng lần thứ mấy?

A. Đại hội III

B. Đại hội IV

C. Đại hội V

D. Đại hội VI

3..Bảo đảm thắng lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự
nghiệp thống nhất nước nhà là mục tiêu ngoại giao trong giai đoạn nào ?

A. 1945 – 1954

B. 1954 -1975
35

C. 1975 – 1980

D. 1980 – 1985

2..Trong văn kiện nào Thực dân Pháp và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ
quyền và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương?

A. Hiệp ước Patơnốt.

B. Hiệp ước Sơ bộ

C. Hiệp định Paris

D. Hiệp định Giơnevơ.

3..Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hiệp quốc vào thời gian nào?

A. Ngày 20/9/1977.

B. Ngày 18/1/1979.

C. Ngày 10/10/1981.

D. Ngày 7/5/1986.

3..Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian
nào?

A. 1986.

B. 1991.

C. 1995.

D. 2006.

3..Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp
quốc vào nhiệm kỳ nào?

A. Nhiệm kỳ 2000 -2001.

B. Nhiệm kỳ 2005 -2006.

C. Nhiệm kỳ 2008 -2009.


36

D. Nhiệm kỳ 2009 -2010.

3..Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. Thứ 100.

B. Thứ 115.

C. Thứ 150.

D. Thứ 155.

3..Tính đến năm 2009, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu
quốc gia trên thế giới?

A. 100 nước.

B. 150 nước.

C. 169 nước.

D. 200 nước.

3..chủ trương: “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế
giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được Đảng ta xác định tại Đại
hội nào?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Chủ trương: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được Đảng ta
xác định tại Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).


37

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Nội dung nào không đúng với chủ trương đối ngoại của Đảng đưa ra tại Đại
hội VIII (1996)?

A. Củng cố quan hệ với các nước láng giềng.

B. Mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng khác

C. Mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, tổ chức phi chính phủ

D. Thử nghiệm để tiến tới thực hiện đầu tư ra nước ngoài

3..Việt Nam gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương (APEC) vào thời gian nào?

A. Tháng 9/2001.

B. Tháng 1/2005.

C. Tháng 1/2007.

D. Tháng 7/2007.

3..Việt Nam tham gia Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) với tư cách là thành viên
sáng lập vào thời gian nào?

A. Tháng 3/2001.

B. Tháng 3/1996.

C. Tháng 11/2006.

D. Tháng 1/2007.

3..Nghị quyết nào đã đặt nền móng để hình thành đường lối đối ngoại độc lập tự
chủ , rộng mở , đa phương hóa đa dạng hóa quan hệ quốc tế?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ V (3/1982).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VI (12/1986).


38

C. Nghị quyết số 13 của Bộ chính trị (5/1988).

D. Nghị quyết Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Tại Đại hội nào Đảng ta nhận định: “Toàn cầu hóa kinh tế là một một xu thế
khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia….chứa đựng nhiều mâu
thuẫn, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu
tranh”?

A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

3..Quan điểm: Mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại”
được đề ra tại:

A. Đại hội VI (tháng 12 / 1986)

B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001)

3..Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào thời gian và là
thành viên thứ:

A. 7/1994, thành viên thứ 6

B. 7/1995, thành viên thứ 7

C. 7/1996, thành viên thứ 8

D. 7/1997, thành viên thứ 9

3..Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ vào thời gian:

A. 1994
39

B. 1995

C. 1996

D. 1997

3..Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) vào thời gian nào, là thành viên thứ mấy:

A. 2006, thành viên thứ 149

B. 2007, thành viên thứ 150

C. 2006, thành viên thứ 151

D. 2007, thành viên thứ 149

3..“Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” được thông qua tại:

A. Đại hội VIII (tháng / 1996)

B. Hội nghị trung ương 2 khóa IX (2005)

C. Đại hội X (tháng 4/2006)

D. Hội nghị Trung ương 4 khóa X (1 - 2007)

3..Quan điểm của Đảng : “ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc”, được Đảng nêu lần đầu tiên tại:

A. Đại hội VI (tháng 12/ 1986)

B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001).

3..Đại hội nào của Đảng đưa ra quan điểm chỉ đạo: “ Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo …” :

A. Đại hội VIII

B. Đại hội IX
40

C. Đại hội X

D. Đại hội XI

3..Đại hội nào của Đảng đã đề ra chủ trương về đối ngoại : “Hợp tác bình đẳng và
cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội, trên cơ
sở các nguyên tắc cùng tôn trọng hòa bình”:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hôi IX

3..Quan điểm “Đoàn kết, hợp tác toàn diện với Liên Xô, coi quan hệ với Liên Xô
là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam” được xác định vào giai
đoạn:

A. 1945-1954.

B. 1954-1975.

C. 1975-1985.

D. 1986-1996.

3...Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thông qua trong Đại hội nào của Đảng:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hội IX

Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng Sản Đông Dương hợp ở Tân tràodiễn ra vào
thời gian nào:
41

A. 15 – 19/8/1941

B. 13 – 15/8/1945

C. 16/8/1945

D. 17/8/1945

Văn kiện nào đã nhấn mạnh: “Vấn đề thổ địa là cốt lõi của cách mạng tư sản dân
quyền”:

A. Luận cương chính trị

B. Cương lĩnh tháng 2

C. Chính cương vắn tắt

D. Sách lược vắn tắt

Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đối với sự thành công của Cách
mạng tháng 8/ 1945:

A. Đổi tên Đảng

B. Lực lượng vũ trang và các căn cứ cách mạng được xây dựng

C. Giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng Việt Nam

D. Quyết định tổng khởi nghĩa

Từ năm 1940 nhân dân Việt Nam chịu cảnh “ một cổ hai tròng” đó gồm 2 kẻ thù:

A. Pháp và Mỹ

B. Pháp và Tưởng Giới Thạch

C. Nhật và Pháp
42

D. Nhật và Tưởng Giới Thạch

Sự kiện nào tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị ở Đông Dương dẫn đến phong
trào kháng Nhật cứu nước:

A. Nhật đầu hàng Đồng Minh

B. Nhật đảo chính Pháp

C. Nhật nhảy vào Đông Dương

D. Nạn đói 1945

Trong chỉ thị “ Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945),
Ban Thường vụ T.Ư Đảng xác định thời cơ tổng khởi nghĩa:

A. Đã chín muồi

B. Chưa chín muồi

C. Nhanh chóng chín muối

D. Đã trôi qua

Trong chỉ thị “ Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Ban Thường
vụ T.Ư Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đông dương lúc này là:

A. Phát xít Nhật và Pháp

B. Phát xít Nhật

C. Phát xít Pháp

D. Thực dân Pháp và tay sai


43

Câu nói “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc
lập” của Hồ Chí Minh được nói vào thời gian:

A. Tháng 8/1945

B. Tháng 9/1950

C. Tháng 1/1954

D. Tháng 1/1968

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống, trong Thư kêu gọi của Hồ Chí Minh
(8/1945), gửi đồng bào và chiến sỹ cả nước: “ Giờ quyết định cho vận mệnh dân
tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy, ……….”:

A. Đem mọi lực lượng giải phóng đất nước ta

B. Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta

C. Đem toàn lực mà tự giải phong cho dân

D. Đem sức người, sức của giải phóng đất nước ta

Yếu tố khách quan nào đã góp phần tạo nên “thời cơ ngàn năm có một”:

A. Nhật đảo chính Pháp

B. Đức đầu hàng Đồng Minh

C. Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh

Trong Cách mạng tháng 8, lực lượng khởi nghĩa đã giành được chính quyền ở Hà
Nội vào thời gian:
44

A. Ngày 15 / 8 /1945

B. Ngày 19 / 8 / 1945

C. Ngày 23 / 8 /1945

D. Ngày 25 / 8 / 1945

Khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8 ở Huế diễn ra vào :

A. Ngày 20 / 8 / 1945

B. Ngày 22 / 8 / 1945

C. Ngày 23 / 8 / 1945

D. Ngày 24 / 8 / 1945

Khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8 ở Sài Gòn diễn ra vào:

A. Ngày 15/ 8 / 1945

B. Ngày 19 / 8 / 1945

C. Ngày 23 / 8 / 1945

D. Ngày 25 / 8 / 1945

Lời tuyên bố của Hồ Chí Minh : “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”, được trích trong:

A. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (năm 1930)

B. Tuyên ngôn Độc lập (năm 1945)

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19-12-1946.


45

D. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Sự kiện chấm dứt chiến tranh thế giới thứ hai ở Châu Âu:

A. Nhật đảo chính Pháp

B. Đức đầu hàng Đồng Minh

C. Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh

Chương 2

Tình cảnh nước ta sau Cách mạng tháng Tám được ví với hình ảnh:

A. Phôi thai

B. “Ngàn cân treo sợi tóc”

C. Trứng nước

D. Nếm mật nằm gai

Ngày 25/11/1945 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị:

A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

B. Kháng chiến, kiến quốc

C. Hòa để tiến

D. Toàn quốc kháng chiến.

Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” của Đảng, đã mang lại ý nghĩa to lớn về các
mặt:
46

A – Chính trị - xã hội; Kinh tế, văn hóa; Bảo vệ Chính quyền cách mạng

B – Chính quyền- nhân dân; Kinh tế, đời sống ; Bảo vệ thành quả Cách mạng

C – Chính sách - dân tộc; Kinh tế, xã hội; Bảo vệ độc lập dân tộc

D - Chính Đảng - lãnh đạo; Kinh tế, nhân dân; Bảo vệ chế độ dân chủ.

Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” của Đảng xác định đâu là kẻ thù chính của Việt
Nam?

A. Nhật

B. Đức

C. Mỹ

D. Pháp

Quân pháp đã mở cuộc tấn công chiếm đóng Hải Phòng, Lạng Sơn, đổ bộ lên Đà
nẵng… vào thời gian nào ?

A. Tháng 11 năm 1945

B. Tháng 11 năm 1946

C. Tháng 11 năm 1947

D. Tháng 11 năm 1948

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng và Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Hồ Chí Minh ra đời vào thời gian nào:

A. Tháng 12 năm 1945

B. Tháng 12 năm 1946


47

C. Tháng 2 năm 1947

D. Tháng 5 năm 1948

Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng, phương
châm kháng chiến của ta là:

A. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Lâu dài; Dựa vào sức mình là chính

B. Kháng chiến trường kỳ; Toàn diện; Quyết liệt; Dựa vào sức mình và giúp đỡ
quốc tế.

C. Kháng chiến toàn quốc; Toàn diện; Bền bỉ ; Dựa vào nhân dân và giúp đỡ
quốc tế.

D. Kháng chiến toàn lực; Toàn diện; sáng tạo; Dựa vào đoàn kết toàn dân tộc.

Ngày 19/ 12 / 1946 Ban Thường vụ T.Ư Đảng họp hội nghị mở rộng tại làng Vạn
Phúc, Hà đông đã quyết định :

A. Chấp nhận những yêu sách trong Tối hậu thư của Pháp

B. Tiếp tục hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng

C. Phát động cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp trong cả nước

D. Tiến hành Tổng khởi nghĩa

Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống xâm lược Pháp (lần thứ 2), hiệu lệnh
bằng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch”, được phát trên đài
tiếng nói Việt Nam vào thời gian nào:

A. Rạng sáng ngày 19 / 12 /1946

B. Rạng sáng ngày 20 / 12 / 1946


48

C. Rạng sáng ngày 21 / 12 / 1946

D. Rạng sáng ngày 22 / 12 / 1946

Những văn kiện nào sau đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực
dân Pháp của Đảng (tháng 12 / 1946):

A. Chỉ thị Toàn dân chiến đấu của Trung ương Đảng

B. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chủ tich

C. Tác phẩm : “ chiến đấu trong vòng vây” của đại tướng Võ Nguyễn Giáp

D. Tác phẩm : “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh

Tháng 2 năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông, tại tỉnh
Tuyên Quang, đã ra Nghị quyết quan trọng :

A. xây dựng chiến khu cách mạng

B. Xây dựng lực lượng , chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang

C. Chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng để lãnh đạo cách mạng 3
nước

D. Đề ra đường lối Chiến tranh du kích, trường ký kháng chiến.

Đại hội II của đưa Đảng diễn ra vào thời gian nào và đổi tên là:

A. Tháng 2/ 1930 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Tháng 8/ 1945 , lấy tên là Đảng Cách mạng Việt Nam

C. Tháng 2/ 1951, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam

D. Tháng 7/ 1954 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam .


49

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, được ký kết
ở địa điểm và thời gian:

A. Pari (Pháp), ngày 27/ 01/ 1953

B. Giơnevơ (Thụy Sỹ), ngày 21/ 07/1954

C. Bruxen (Bỉ) , ngày 27/ 01/ 1955

D. Hà Nội (Việt Nam), ngày 27/01/ 1972

Thắng lợi làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp là
thắng lợi của chiến dịch:

A. Điện Biên Phủ

B. Biên giới

C. Khe Sanh

D. Việt Bắc

Thắng lợi của quân và dân ta đánh dấu chúng ta đã giành được quyền chủ động
trên chiến trường chính Bắc Bộ:

A. Điện Biên Phủ

B. Biên giới

C. Ấp Bắc

D. Việt Bắc

Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (tháng 1/ 1959), đề ra hai nhiệm vụ
chiến lược gồm:
50

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam .

B. Cách mạng bảo vệ Tổ quốc ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở
miền Nam

C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng giành chính quyền ở
miền Nam

D. Cách mạng dân chủ xã hội ở miền Bắc và cách mạng dân chủ nhân dân ở miền
Nam .

Đại hội lần thứ III của Đảng được diễn ra ở đâu và vào thời gian:

A. Ở Hương Cảng, vào tháng 5/ 1945

B. Ở Tân Trào, vào tháng 3 / 1950

C. Ở Việt Bắc, vào tháng 7 /1954

D. Ở Hà Nội, vào tháng 9 / 1960

Hội nghị TW Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 đã dựa trên bối cảnh lịch sử nào để
đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước:

A. Mỹ gây chiến tranh cục bộ ở miền Nam và đưa chiến tranh phá hoại ra miền
Bắc

B. Mỹ gây chiến tranh đặc biệt ở miền Nam và gây hấn ở vịnh Bắc Bộ

C. Mỹ gây chiến tranh đơn phương ở miền Nam và leo thang bắn phá miền Bắc

D. Mỹ thực hiện “ Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và âm mưu đánh ra
miền Bắc.
51

Hội nghị TW Đảng lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) đã đề ra đường
lối:

A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam.

B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, bảo vệ miền Bắc XHCN

C. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước.

D. Kháng chiến chống mỹ, thống nhất đất nước.

Thắng lợi nào có ý nghĩa chuyển cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang tiến công:

A. Ấp Bắc

B. Vạn Tường

C. Đồng Khởi

D. Điện Biên Phủ trên không

Sau khi Chiến tranh “đơn phương” thất bại , đế quốc Mỹ đã chuyển sang chiến
lược :

A. Chiến tranh cục bộ

B. Chiến tranh Việt Nam hóa

C. Chiến tranh đặc biệt

D. Chiến tranh phá hoại

Chiến lược chiến tranh ở Việt Nam mà theo đó, Mỹ trực tiếp đổ quân ồ ạt vào
Miền Nam là:
52

A. Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965)

B. Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968)

C. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1975)

D. Chiến tranh đơn phương

Thắng lợi nào đã buộc Mỹ chấp thuận ngồi đàm phán với chúng ta ở hội nghị
Paris:

A.Điện Biên Phủ

B. Mâu Thân 1968

C. Chiến dịch mùa khô 1972

D. Điện Biên Phủ trên không

Thắng lợi buộc Mỹ phải ký kết hiệp định Paris theo điều khoản chúng ta đưa ra
là:

A. Điện Biên Phủ

B. Mâu Thân 1968

C. Chiến dịch mùa khô 1972

D. Điện Biên Phủ trên không 1972

Sau phong trào Đồng Khởi 1960 mặt trận được thành lập ở Miền Nam là:

A. Mặt trân dân tộc Miền Nam thống nhất

B. Mặt trân dân tộc Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

C. Mặt trân dân tộc Dân chủ Miền Nam


53

D. Mặt trân dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam

Chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam là:

A. Chiến dịch Đà Nẵng

B. Chiến dịch Đông-Nam bộ

C. Chiến dịch Sài Gòn

D. Chiến dịch Tây Nguyên

Chiến thắng của trận đánh nào đã củng cố cho quyết tâm giải phóng Miền Nam
trong năm 1975 của Bộ Chính Trị là:

A. Trận thắng Buôn - Mê- Thuột

B. Trận thắng Đông-Nam bộ

C. Trận thắng Phước Long

D. Trận thắng Tây Nguyên

Trong cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam, chiến dịch được mang tên
Chiến dịch Hồ Chí Minh để:

A. Giải phóng Buôn- mê- thuột

B. Giải phóng Đông-Nam bộ

C. Giải phóng Sài Gòn

D. Giải phóng Đồng Xoài

Nhận định : “ … thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những trang
54

chói lọi nhất, một biểu tượng sang ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng
cách mạng và trí tuệ con người…” được nêu tại:

A. Tác phẩm “Đại tháng mùa xuân” của đại tướng Văn Tiến Dũng

B. Hồi ký của đại tướng Võ Nguyên Giáp

C. Báo cáo chính trị tại Đại hội IV của Đảng.

D. Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh

Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước:

A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam .

B. Cuộc chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh của nhân dân và quân đội cả nước.

C. Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa …

D. Bao gồm cả ba nguyên nhân trên

Lời kêu gọi: "Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song
nhân dân Việt Nam quyết không sợ. Không có gì quý hơn độc lập, tự do" được
chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra vào thời điểm:

A. ĐH III 1960

B. Hội nghị lần thứ 11 (1965)

C. Hội nghị trung ương lần thứ 15 (1959)

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ngày 17-7-1966

Chương 3
55

Quan điểm: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết nhất của nhân
dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của cách mạng và của lịch sử dân tộc
Việt Nam” được Đảng đưa ra vào thời điểm:

A. 1973

B. 1974

C. 9/1975

D. 12/1976

Câu nói: “Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ
sum họp một nhà” được chủ tịch Hồ Chí Minh viết trong:

A. Đường kách mệnh

B. Tuyên ngôn độc lập

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

D. Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh

Thắng lợi buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Paris là:

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc

C. Mậu Thân

D. Khe Sanh

Lực lượng nòng cốt được Mỹ sử dụng trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) là:
56

A. Quân đội Sài Gòn

B. Quân đội Mỹ

C. Quân đội Đồng minh

D. Quân đội NATO

Thắng lợi quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris (1/1973) là:

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc

C. Mậu Thân

D. Điện Biên Phủ trên không

Lực lượng nòng cốt được Mỹ sử dụng trong chiến lược Chiến tranh Cục bộ
(1961-1965) là:

A. Quân đội Sài Gòn

B. Quân đội Mỹ và Đồng minh

C. Quân đội Đồng minh

D. Quân đội NATO

Chiến thắng buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt Chiến tranh cục bộ và ngừng ném
bom Miền Bắc là:

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc

C. Mậu Thân
57

D. Điện Biên Phủ trên không

Thất bại trong chiến lược Chiến tranh Cục bộ đế quốc Mỹ đã quyết định chuyển
sang chiến lược chiến tranh:

A. Chiến tranh đơn phương

B. Chiến tranh đặc biệt

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Chiến lược chiến tranh phá hoại

Sự kiện nào đã đánh dấu việc “Mỹ cút” khỏi Việt Nam:

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc

C. Hiệp định Paris được ký

D. Điện Biên Phủ trên không

Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Paris 1973 là:

A. Mỹ tôn trọng chính quyền Việt Nam dân chủ cộng hòa

B. Mỹ quyết định chấm dứt chiến tranh

C. Mỹ cam kết rút quân, để nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
của mình

D. Mỹ công nhận chính phủ lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Cuộc bầu cử Quốc hội chung cả nước sau thống nhất được tiến hành vào thời
gian:
58

A. 4/1975

B. 4/1976

C. 5/1975

D. 6/1976

Đại hội của Đảng đưa ra nhận định: “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã
hội, nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa cơ bản đã hoàn thành, cho
phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước” là:

A. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

B. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

C. Đại hội IX (tháng 4/2001)

D. Đại hội X (tháng 4 / 2006)

Quốc hiệu nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức được đặt vào
thời điểm:

A. Hội nghị hiệp thương 9/1975

B. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá VI 7/1976

C. Đại hội IV của Đảng 1976

D. Đại hội V của Đảng 1982

“Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc,
khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xă hội” là nhận
định của Đại hội:
59

A. Đại hội lần thứ IV

B. Đại hội lần thứ V

C. Đại hội lần thứ VI

D. Đại hội lần thứ VII

Quân đội Việt Nam đã giúp đỡ cho nhân dân Campuchia giải phóng khỏi chế độ
diệt chủng của Polpot vào thời điểm:

A. 1977

B. 1978

C. 1979

D. 1980

Trung Quốc đã cho quân đội đồng loạt đánh sang biên giới 6 tỉnh nước ta từ Lai
Châu đến Quảng Ninh vào thời điểm:

A. 17-2-1978

B. 17-2-1979

C. 17-2-1980

D. 17-2-1981

Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập
với:

A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.


60

C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

Quan điểm: Mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại”
được đề ra tại:
A. Đại hội VI (tháng 12 / 1986)

B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001)

Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào thời gian và là thành
viên thứ:

A. 7/1994, thành viên thứ 6

B. 7/1995, thành viên thứ 7

C. 7/1996, thành viên thứ 8

D. 7/1997, thành viên thứ 9

Quan điểm của Đảng :“Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình kinh
tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH” được xác định từ:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII

C. Đại hội VIII

D. Đại hôi IX
61

Quan điểm : “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh tế,
vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn
dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác định tại:

A. Đại hội VII

B. Đại hội VIII

C. Đại hội IX

D. Đại hội X

Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ vào thời gian:

A. 1994

B. 1995

C. 1996

D. 1997

Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) vào thời gian nào, là thành viên thứ mấy:

A. 2006, thành viên thứ 149

B. 2007, thành viên thứ 150

C. 2006, thành viên thứ 151

D. 2007, thành viên thứ 149

“Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” được thông qua tại:

A. Đại hội VIII (tháng / 1996)


62

B. Hội nghị trung ương 2 khóa IX (2005)

C. Đại hội X (tháng 4/2006)

D. Hội nghị Trung ương 4 khóa X (1 - 2007)

Quan điểm của Đảng : “ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc”, được Đảng nêu lần đầu tiên tại:

A. Đại hội VI (tháng 12/ 1986)

B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)

C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)

D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001).

Đại hội nào của Đảng đưa ra quan điểm chỉ đạo: “ Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục và đào tạo …” :

A. Đại hội VIII

B. Đại hội IX

C. Đại hội X

D. Đại hội XI

Đại hội nào của Đảng đã đề ra chủ trương về đối ngoại : “Hợp tác bình đẳng và
cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội, trên cơ
sở các nguyên tắc cùng tôn trọng hòa bình”:

A. Đại hội VI

B. Đại hội VII


63

C. Đại hội VIII

D. Đại hôi IX

Từ khi thành lập (1930) đến nay, Đảng đã có mấy lần đổi tên gọi chính thức:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào quyết định nhất đối với
thắng lợi của Cách mạng Tháng 8 - 1945?
a. Nhật đầu hàng Đồng minh.
b. Có sự lãnh đạo kịp thời, đúng đắn và sáng tạo của Đảng.
c. Lực lượng cách mạng quần chúng được tổ chức và chuẩn bị chu đáo.
d. Có Việt Nam quốc dân đảng (Việt quốc) và Việt Nam cách mạng đảng (Việt
cách) tham gia.

2. Đảng ta chớp thời cơ quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945)
khi:
a. Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.
b. Cách mạng Nhật bùng nổ giành thắng lợi.
c. Ngay sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng, và trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương.
d. Nhật đảo chính Pháp.

2. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban
thường vụ TW Đảng đề ra nhiệm vụ đấu tranh:
a. Đánh đuổi phát xít Pháp - Nhật.
b. Đánh đuổi phát xít Nhật, lập chính quyền của nhân dân ..
c. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
64

2. Tại Hội nghị nào Đảng ta chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa?
a. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 6 (11/1939).
b. Hội nghi Ban chấp hành TW lần thứ 8 (5/1941).
c. Hội nghị Ban thường vụ TW (3/1945).
d. Hội nghị toàn Đảng (8/1945).

2. Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng
8/1945?
a. Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân trong gần một thế kỷ.
b. Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
c. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người chủ đất nước.
d. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

2. Trong chỉ thị “ Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Ban Thường
vụ T.Ư Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đông dương lúc này là:
A. Phát xít Nhật và Pháp
B. Phát xít Nhật
C. Phát xít Pháp
D. Thực dân Pháp và tay sai

2. Câu nói “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc
lập” của Hồ Chí Minh được nói vào thời gian:
A. Tháng 8/1945
B. Tháng 9/1950
C. Tháng 1/1954
D. Tháng 1/1968

2. Khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8 ở Sài Gòn diễn ra vào:
A. Ngày 15/ 8 / 1945
B. Ngày 19 / 8 / 1945
C. Ngày 23 / 8 / 1945
D. Ngày 25 / 8 / 1945

2. Lời tuyên bố của Hồ Chí Minh : “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”, được trích
trong:
A. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (năm 1930)
B. Tuyên ngôn Độc lập (năm 1945)
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19-12-1946.
65

D. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

3. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng Tháng (8/1945)?
A. Nền kinh tế rơi vào tình trạng kiệt quệ.
B. Các thế lực đế quốc bao vây chống phá hòng tiêu diệt chính quyền cách mạng
non trẻ.
C. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa chưa được các nước trên thế giới
công nhận về pháp lý.
D. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.

3. Tình cảnh nước ta sau Cách mạng tháng Tám được ví với hình ảnh:
A. Phôi thai
B. “Ngàn cân treo sợi tóc”
C. Trứng nước
D. Nếm mật nằm gai

3. Ngày 25/11/1945 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị:
A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. Kháng chiến, kiến quốc
C. Hòa để tiến
D. Toàn quốc kháng chiến.

3. Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng,
phương châm kháng chiến của ta là:
A. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Lâu dài; Dựa vào sức mình là chính
B. Kháng chiến trường kỳ; Toàn diện; Quyết liệt; Dựa vào sức mình và giúp đỡ
quốc tế.
C. Kháng chiến toàn quốc; Toàn diện; Bền bỉ ; Dựa vào nhân dân và giúp đỡ
quốc tế.
D. Kháng chiến toàn lực; Toàn diện; sáng tạo; Dựa vào đoàn kết toàn dân tộc.

3. Ngày 19/ 12 / 1946 Ban Thường vụ T.Ư Đảng họp hội nghị mở rộng tại làng
Vạn Phúc, Hà đông đã quyết định :
A. Chấp nhận những yêu sách trong Tối hậu thư của Pháp
B. Tiếp tục hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng
C. Phát động cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp trong cả nước
D. Tiến hành Tổng khởi nghĩa

3. Những văn kiện nào sau đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp của Đảng (tháng 12 / 1946):
66

A. Chỉ thị Toàn dân chiến đấu của Trung ương Đảng
B. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chủ tich
C. Tác phẩm: “chiến đấu trong vòng vây” của đại tướng Võ Nguyễn Giáp
D. Tác phẩm:“Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh

3. Chỉ ra chỗ sai khi nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954):
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ gần một thế kỷ.
B. Bảo vệ được thành quả cách mạng Tháng 8, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
C. Góp phần cổ vũ mạng mẽ các dân tộc thuộc địa vùng lên giành độc lập.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

3. Hiệp định Giơnevơ quy định:


A. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Lào.
C. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Campuchia.
D. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia.

3. Tại Đại hội nào Đảng nhấn mạnh: “Đảng lao động Việt Nam là đảng của giai
cấp công nhân và nhân dân Việt Nam”?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.

3. Lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: “…Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ…” trong văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
B. Lời kêu gọi toàn quốc khởi nghĩa (8/1945).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12/1946).
D. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ (7/1966).

3. Chiến công nào được ghi vào lịch sử dân tộc: “như một Bạch Đằng, một Chi
Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ XX và đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công hiển hách, báo hiệu sự thắng lợi của nhân dân các dân tộc bị áp
bức, sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân”?
A. Chiến thắng của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. Chiến thắng Điên Biên Phủ (1954).
C. Chiến thắng Điên Biên Phủ trên không (1972).
67

D. Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

3. Tháng 2 năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông, tại
tỉnh Tuyên Quang, đã ra Nghị quyết quan trọng :
A. xây dựng chiến khu cách mạng
B. Xây dựng lực lượng , chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
C. Chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng để lãnh đạo cách mạng 3
nước
D. Đề ra đường lối Chiến tranh du kích, trường ký kháng chiến.

3. Đại hội II của đưa Đảng diễn ra vào thời gian nào và đổi tên là:
A. Tháng 2/ 1930 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Tháng 8/ 1945 , lấy tên là Đảng Cách mạng Việt Nam
C. Tháng 2/ 1951, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam
D. Tháng 7/ 1954 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

3. Nghị quyết nào của Đảng mở đường cho cao trào “Đồng khởi” ở miền Nam?
A. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959).
B. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 11 (3/1965).
C. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 12 (12/1965).
D. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 14 (1/1968).

3. Mặt trận giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam được thành lập nhằm:
A. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống Mỹ, cứu nước.
B. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống Pháp.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên làm Cách mạng tháng
Tám.
D. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống phát xít Nhật xâm
lược.

3. Hồ Chí Minh khẳng định “Không có gì quý hơn độc lập tự do” trong:
A. Lời kêu gọi toàn quốc khởi nghĩa (8/1945).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước (17/7/1966).
D. Di chúc của Hồ Chí Minh (1969).

3. Thắng lợi nào: “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng…đi vào lịch sử thế giới
như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
68

A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng 8.


B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
D. Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979).

3. Cuộc Tổng tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam vào mùa
xuân năm 1975 được thực hiện liên tiếp bởi các chiến dịch:
A. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Bình Trị Thiên, chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Quảng Trị, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẳng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam - Lào, chiến dịch Hồ Chí
Minh.

3. Nội dung nào không đúng với bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân sáng tạo.
D. Coi trọng công tác xây dựng Đảng và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu
trong cả nước.

3. Hội nghị TW Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 đã dựa trên bối cảnh lịch sử nào để
đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước:
A. Mỹ gây chiến tranh cục bộ ở miền Nam và đưa chiến tranh phá hoại ra miền
Bắc
B. Mỹ gây chiến tranh đặc biệt ở miền Nam và gây hấn ở vịnh Bắc Bộ
C. Mỹ gây chiến tranh đơn phương ở miền Nam và leo thang bắn phá miền Bắc
D. Mỹ thực hiện “ Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và âm mưu đánh ra
miền Bắc.

3. Sau khi Chiến tranh “đơn phương” thất bại , đế quốc Mỹ đã chuyển sang chiến
lược :
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh Việt Nam hóa
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Chiến tranh phá hoại

3. Sau phong trào Đồng Khởi 1960 mặt trận được thành lập ở Miền Nam là:
A. Mặt trân dân tộc Miền Nam thống nhất
B. Mặt trân dân tộc Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
69

C. Mặt trân dân tộc Dân chủ Miền Nam


D. Mặt trân dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam

3. Lời kêu gọi: "Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá,
song nhân dân Việt Nam quyết không sợ. Không có gì quý hơn độc lập, tự
do" được chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra vào thời điểm:
A. ĐH III 1960
B. Hội nghị lần thứ 11 (1965)
C. Hội nghị trung ương lần thứ 15 (1959)
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ngày 17-7-1966

3. Câu nói: “Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ
sum họp một nhà” được chủ tịch Hồ Chí Minh viết trong:
A. Đường kách mệnh
B. Tuyên ngôn độc lập
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh

4. Đường lối công nghiệp hóa XHCN ở miền Bắc đề ra tại Đại hội lần thứ III của
Đảng (9/1960) chủ trương ưu tiên phát triển ngành nào?
a. Nông nghiệp.
b. Công nghiệp nhẹ.
c. Công nghiệp nặng.
d. Dịch vụ.

4. Khó khăn và cũng là đặc điểm lớn nhất của kinh tế miền Bắc khi bước vào
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau năm 1954 là:
a. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
b. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
c. Mô hình các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới vốn có những khiếm khuyết,
nhược điểm rất khó để học tập rút kinh nghiệm.
d. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện một nửa nước có chiến tranh.

4. Chọn câu SAI. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới là:
A. Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về
công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp hóa là sự nghiệp của toàn dân, của tất cả các thành phần kinh tế.
70

C. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế của lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước XHCN.
D. Việc phân bổ nguồn lực cho CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch
hóa tập trung quan liêu bao cấp, không tôn trọng các quy luật của thị trường.

4. Đại hội nào của Đảng đưa ra nhận định: “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh
tế- xã hội, nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa cơ bản đã hoàn
thành, cho phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”:
A. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)
B. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)
C. Đại hội IX (tháng 4/2001)
D. Đại hội X (tháng 4 / 2006)

4. “CNH là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta” được Đảng xác định lần đầu tiên tại:
A. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 14 - khóa II (11/1958).
B. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 16 - khóa II (4/1959).
C. Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).
D. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 19 - khóa III (3/1971).

4. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng chủ trương “tập trung sức phát triển
nông nghiệp coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”?
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
C. Đại hội lần thứ V (3/1982).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1986).

4. Đại hội V (3/1982) chỉ đạo phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này
cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, hiệu quả cho ngành
nào?
A. Nông nghiệp.
B. Xuất nhập khẩu.
C. Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
D. Thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

4. Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã xác định: “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết
71

hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp thành một cơ cấu kinh tế công -
nông nghiệp”?
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ IV (12/1976)
C. Đại hội lần thứ V (3/1982).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1968).

4. Tại Đại hội nào Đảng ta xác định nhiệm vụ chung của chặng đường đầu tiên
là: “Ổn định mọi mặt tình hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền
đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CNH trong chặng đường tiếp theo”?
A. Đại hội IV
B. Đại hội V
C. Đại hội VI
D. Đại hội VII

4. Nội dung chính của CNH XHCN trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ là được Đại Hội VI xác định là:
A. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với khối SEV
C. Thực hiện cho bằng được ba chương trình mục tiêu: lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
D. Đẩy mạnh cải tạo XHCN, xóa các thành phần kinh tế phi XHCN.

4. Khái niệm được coi là bước đột phá mới trong nhận thức: “CNH, HĐH là quá
trình chuyển đổi căn bản , toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và quản lí kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang
sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và
phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ, tao ra năng xuất lao động xã hội cao.” … được đưa ra
trong văn kiện của Đảng?
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986)
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991)
C. Hội nghị TW lần thứ VII khoá VII (1/1994)
D. Đại hội lần thứ VII (6/1996)

4. Mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri
thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển được Đảng ta chính
thức nêu tại:
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
72

C. Đại hội lần thứ VII (6/1991).


D. Đại hội lần thứ X (4/2006).

4. Nội dung nào dưới đây không đúng với quan điểm CNH, HĐH mà Đảng đề ra
tại Đại hội lần thứ VIII (6/1996)?
A. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại.
B. Lực lượng tiến hành CNH là của nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước .
C. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững.
D. Khoa học, công nghệ là động lực của CNH, HĐH.

4. Tại Đại hội nào Đảng ta nhận định “ nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho công
nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành cho phép chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
D. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).

4. Mục tiêu “ cố gắng phấn đấu đến năm 2020 đưa Việt Nam cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”:
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
C. Đại hội lần thứ X (4/2006).
D. Đại hội lần thứ XI (1/2011).

4. Năm nào là mốc phấn đấu đưa đất nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại?
A. 2015
B. 2020.
C. 2030
D. 2050

4. Đại hội nào Đảng ta xác định: “Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng
của nền kinh tế và CNH, HĐH”
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).
73

5. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ở chỗ?
A. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền .
C. Bảo đảm sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.
D. Là nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới.

5. Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập
với:
A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

5. Quan điểm của Đảng :“Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình
kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH” được xác
định từ:
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hôi IX

5. Quan điểm : “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh
tế, vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu
sự dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác
định tại:
A. Đại hội VII
B. Đại hội VIII
C. Đại hội IX
D. Đại hội X

5. Nội dung nào dưới đây được đề ra trong Chỉ thị số 100 - CT/TW của Đảng
(13/1/1981)?
A. Mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác
xã nông nghiệp
74

B. Đổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp: thực hiện cơ chế khoán sản phẩm cuối
cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.
C. Mở rộng hình thức trả lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của nhà nước.

5. Chọn câu SAI khi nói về nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp?
A. Nhà nước bao cấp qua giá.
B. Nhà nước bao cấp qua chế độ tem phiếu.
C. Nhà nước bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.
D. Các hình thức bao cấp trên đã ngừng thực hiện ở năm 1975.

5.Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta có nguyên nhân chủ yếu từ?
A. Hoàn cảnh chiến tranh.
B. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
C. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.
D. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
5. Tại đại hội nào Đảng ta đã xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế ở nước ta
là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, chính sách
và các công cụ khác”?
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

5. Đại hội nào đã xác định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một
kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa
trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
chủ nghĩa xã hội?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

5. Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?


A. Phong kiến
B. Tư bản chủ nghĩa
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Xã hội chủ nghĩa.
75

5. Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với?
A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc .
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
D. Kinh tế XHCN

5.Một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là?
A. Gồm nhiều thành phần kinh tế.
B. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
D. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư bản nhà nước giữ vai trò
chủ đạo.
5. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối
thu nhập, trong đó?
A. Phân phối bình quân là hình thức chủ yếu.
B. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.
C. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu.
D. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.

5. Sự khác biệt về mục đích phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
nước ta và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói chung?
A. để nâng cao tiềm lực của các doanh nghiệp .
B. để nâng cao đời sống cho mọi người,mọi người đều được hưởng những thành
quả phát triển.
C. để bảo vệ và phát triển các tập đoàn kinh tế.
D. để có lợi nhuận tối đa.

5. Đại hội nào Đảng ta xác định 5 thành phần kinh tế gồm: Kinh tế nhà nước;
Kinh tế tập thể; Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân); Kinh tế tư
bản nhà nước và Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

5. Một trong những quan điểm để hòan thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở VN là?
A. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học-công nghệ, đẩy
mạnh phân công lao động quốc tế.
76

B. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức
xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.
C. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công chuyên môn hóa.
D. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công xã hội.

5. Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hòan thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở VN là:
A. Hình thành và phát triển không đồng bộ các loại thị trường.
B. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong và ngoài nước.
C. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường.
D. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường dịch vụ.

6. Thuật ngữ “hệ thống chính trị” được Đảng ta sử dụng lần đầu tiên tại:
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Hội nghị TW 6 - khóa VI (3/1989).
D. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

6. Đảng ta khẳng định “Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước chuyên
chính vô sản” tại:
A. Đại hội toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
B. Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946).
C. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1980).
D. Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986).

6. Thuật ngữ “hệ thống chuyên chính vô sản” được Đảng bắt đầu sử dụng chính
thức từ:
A. Đại hội lần thứ I (3/1935).
B. Đại hội lần thứ III (9/1960).
C. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1986).

6. Đảng ta xác định cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản gồm:
A. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân và nông dân.
B. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân - nông dân và tầng lớp trí thức.
77

C. Liên minh giai cấp giữa giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân - nông dân và tầng lớp tiểu tư sản.

6. Hệ thống chính trị ở Việt Nam gồm:


A. Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận dân chủ và Nhà nước.
B. Đảng, Nhà nước Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội (Tổng
liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân
Việt Nam...).
C. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận Liên Việt.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đảng dân chủ và
Đảng xã hội.

6. Điền vào chỗ trống: Trong đường lối xây dựng hệ thống chính trị Đảng ta xác
định vai trò rất quan trọng của ………là tập họp, vận động, đoàn kết rộng
rãi các tầng lớp nhân dân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân
dân, thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện xã hội.
A. Đảng.
B. Nhà nước.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể.
D. Chính phủ.

6. Theo Đại hội IX mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội là
“quan hệ…..trong nội bộ nhân dân đoàn kết và hợp tác lâu dài sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng”.
A. Hợp tác và đoàn kết.
B. Hợp tác và đấu tranh.
C. Đồng thuận.
D. Tùy thuộc lẫn nhau.

6. Chọn câu SAI. Về vị trí và vai trò của Đảng, Cương lĩnh 1991 xác định:
A. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là một bộ phận của hệ thống chính
trị
B. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân
C. Đảng đề ra Hiến pháp và Pháp luật
D. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật

6. Nhà nước pháp quyền là:


A. Sản phẩm của xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Sản phẩm của xã hội chủ nghĩa
78

C. Sản phẩm của trí tuệ nhân loại trong quản lý xã hội .
D. Sản phẩm của xã hội phong kiến.

7. Bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” được Ban thường vụ TW Đảng thông qua
năm 1943, do ai trực tiếp soạn thảo ?
A. Hồ Chí Minh
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn.

7. Đề cương văn hóa Việt Nam được Đảng xây dựng:


A. Trước Cách mạng tháng Tám
B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mỹ
D. Trong thời kì cả nước quá độ lên CNXH

7. Giữa thế kỉ 20 (năm 1945), Việt Nam có bao nhiêu dân số mù chữ:
A. Hơn 70%
B. Hơn 90%
C. Hơn 80%
D. Hơn 60%

7. Ngày 3.9.1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ, Chủ tịch đã trình bày
6 nhiệm vụ cấp bách. Trong đó, có 2 nhiệm vụ về văn hóa là
A. Xóa bỏ tàn dư văn hóa nô dịch, đẩy mạnh hoạt động của báo chí.
B. Bài trừ tệnạn xã hội, xây dựng thuần phong mỹ tục.
C. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần của nhân dân .
D. Diệt giặc dốt và đẩy mạnh xây dựng nền giáo dục mới.

7. Tìm câu SAI. Đường lối văn hóa kháng chiến có một trong những nội dung cơ
bản là:
A. Tập trung cho kháng chiến thành công trước, sau đó tập trung cho văn hóa
B. Xây dựng mối quan hệ giữa văn hóa và CMGPDT, cổ động văn hóa cứu quốc
C. Xây dựng nền văn hóa dân chủ mới VN có tính chất dân tộc khoa học và đại
chúng
D. Tích cực bài trừ nạn mù chữ, mở Đại học và Trung học, cải cách việc học theo
tinh thần mới.
79

7. Câu nói: “Ngày nay chúng ta đã xây nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
nhưng khi nước nhà độc lập mà dân không được hưởng tự do, hạnh phúc thì nền
độc lập đó không có nghĩa lý gì…” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Võ Nguyên Giáp.

7. Câu nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu…” được Chủ tich Hồ Chí Minh
nói vào thời gian nào?
A. Ngày 3/9/1945.
B. Ngày 27/7/1947.
C. Ngày 17/7/1965.
D. Ngày 15/5/1965.

7. Câu nói: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt
Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay không, chính là nhờ vào một phần lớn ở công học tập của các em”
được Hồ Chí Minh nói vào thời gian nào?
A. Tháng 9/1945.
B. Tháng 11/1945.
C. Tháng 12/1946.
D. Tháng 7/1947.

7. Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã đưa ra quan điểm phải xây dựng về nền văn
hóa VN thành một nền “văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc”?
A. Đại hội lần thứ VI.
B. Đại hội lần thứ VII
C. Đại hội lần thứ VIII
D. Đại hội lần thứ X

7. Chọn phương án để điền vào chỗ trống. Cương lĩnh năm 1991 đã đề ra 1 trong
7 phương hướng là “Tiến hành cách mạng XHCN trong lĩnh vực tư tưởng
và văn hóa làm cho …. …giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội”
A. Những giá trị của Chủ nghĩa cộng sản
B. Thế giới quan Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh .
C. Bản sắc dân tộc và yếu tố tiên tiến
D. Tư duy thực tế
80

7. Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) khẳng định lĩnh vực nào đóng vai
trò then chốt trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
A. Khoa học công nghệ và an ninh quốc phòng
B. Giáo dục - đào tạo và an ninh quốc phòng
C. Ổn định chính trị và an ninh
D. Giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ.

7. Chọn câu SAI. Quan điểm của hội nghị TW 5 khóa VIII là:
A. Xây dựng và phát triển nền văn hóa phải nhằm mục tiêu kinh tế, vì hiệu quả
kinh tế.
B. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Xây dựng và phát triển nền văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng lãnh
đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
D. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

7. Chọn câu SAI. Trong giai đoạn 1945-1954, chính sách xã hội của Đảng ta là:
A. Làm cho dân có ăn, làm cho dân có mặc, làm cho dân có chỗ ở, làm cho dân
được học hành.
B. Làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì
giàu them.
C. Thực hiện đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, phân phối bình quân.
D. Thực hiện chính sách điều hòa lợi ích giữa chủ và thợ

7. Nghị quyết Đại hội nào của Đảng chỉ rõ: “Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu
theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn
cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội”?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

7. Điền vào chỗ trống. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
do Đảng lãnh đạo, trong đó …. giữ vai trò quan trọng .
A. Giai cấp công nông.
B. Giai cấp nông dân.
C. Tầng lớp doanh nhân .
D. Đội ngũ trí thức
81

7. Cốt lõi nền văn hóa của dân tộc là


A. Hệ tư tưởng của giai cấp vô sản
B. Hệ giá trị của dân tộc
C. Hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến
D. Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản

7. Tại đại hội nào Đảng ta nâng các vấn đề xã hội lên tầm chính sách xã hội, đặt
rõ tầm quan trọng của chính sách xã hội đối với chính sách kinh tế và chính
sách ở các lĩnh vực khác
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX

7. Tìm câu SAI. Quan điểm mới trong giải quyết vấn đề xã hội:
A. Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục tiêu phát triển các lĩnh vực
xã hội có liên quan trực tiếp.
B. Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến tác động và hậu quả xã hội có thể
xảy ra để chủ động xử lý.
C. Mục tiêu phát triển kinh tế phải được ưu tiên trước vấn đề xã hội để tạo cơ sở
vật chất nhằm giải quyết vấn đề xã hội và môi trường.
D. Chính sách xã hội phải được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.

8. Đại Hội nào Đảng ta xác định xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây
dựng là một xã hội: “…Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất
công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân…”?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

8 Sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công,ngày 3-10-1945, Chính
phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra “Thông cáo về chính
sách ngoại giao của nước Công hòa Dân chủ Việt Nam” . Mục tiêu của đối
ngoại được xác định là:
A. Tìm sự ủng hộ về quân sự.
B. Chống lại chính phủ Pháp Đờ Gôn.
82

C. Kêu gọi sự đầu tư của nước ngoài.


D. Góp phần đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn

8. Trung Quốc và Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với VN vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1950.
C. Năm 1955.
D. Năm 1960.

8. “Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng. Cái chiêng có to thì cái tiếng
mới lớn” là câu nói của ai?
A. Lê Duẩn.
B. Hồ Chí Minh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Nguyễn Hữu Thọ.

8. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của Hồ Chí Minh với ai trước khi Người
lên đường sang Pháp năm 1946?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Huỳnh Thúc Kháng.
D. Trường Chinh.

8. “Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn
vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội” là nhiệm vụ đối ngoại được xác định ở Đại Hội Đảng lần thứ mấy?
A. Đại hội III
B. Đại hội IV
C. Đại hội V
D. Đại hội VI

8. Bảo đảm thắng lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự
nghiệp thống nhất nước nhà là mục tiêu ngoại giao trong giai đoạn nào ?
A. 1945 – 1954
B. 1954 -1975
C. 1975 – 1980
D. 1980 – 1985

8. Trong văn kiện nào Thực dân Pháp và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ
quyền và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương?
83

A. Hiệp ước Patơnốt.


B. Hiệp ước Sơ bộ
C. Hiệp định Paris
D. Hiệp định Giơnevơ.

8. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hiệp quốc vào thời gian nào?
A. Ngày 20/9/1977.
B. Ngày 18/1/1979.
C. Ngày 10/10/1981.
D. Ngày 7/5/1986.

8. Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian
nào?
A. 1986.
B. 1991.
C. 1995.
D. 2006.

8. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp
quốc vào nhiệm kỳ nào?
A. Nhiệm kỳ 2000 -2001.
B. Nhiệm kỳ 2005 -2006.
C. Nhiệm kỳ 2008 -2009.
D. Nhiệm kỳ 2009 -2010.

8. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?


A. Thứ 100.
B. Thứ 115.
C. Thứ 150.
D. Thứ 155.

8. Tính đến năm 2009, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu
quốc gia trên thế giới?
A. 100 nước.
B. 150 nước.
C. 169 nước.
D. 200 nước.
84

8. Chủ trương: “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế
giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được Đảng ta xác định tại
Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).
8. Chủ trương: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được Đảng
ta xác định tại Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

8. Nội dung nào không đúng với chủ trương đối ngoại của Đảng đưa ra tại Đại
hội VIII (1996)?
A. Củng cố quan hệ với các nước láng giềng.
B. Mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng khác
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, tổ chức phi chính phủ
D. Thử nghiệm để tiến tới thực hiện đầu tư ra nước ngoài

8. Việt Nam gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương (APEC) vào thời gian nào?
A. Tháng 9/2001.
B. Tháng 1/2005.
C. Tháng 1/2007.
D. Tháng 7/2007.

8. Việt Nam tham gia Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) với tư cách là thành viên
sáng lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3/2001.
B. Tháng 3/1996.
C. Tháng 11/2006.
D. Tháng 1/2007.

8. Nghị quyết nào đã đặt nền móng để hình thành đường lối đối ngoại độc lập tự
chủ , rộng mở , đa phương hóa đa dạng hóa quan hệ quốc tế?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ V (3/1982).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VI (12/1986).
85

C.Nghị quyết số 13 của Bộ chính trị (5/1988).


D. Nghị quyết Đại Hội lần thứ X (4/2006).
8. Tại Đại hội nào Đảng ta nhận định: “Toàn cầu hóa kinh tế là một một xu thế
khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia….chứa đựng nhiều
mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có
đấu tranh”?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

8. Quan điểm: Mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại”
được đề ra tại:
A. Đại hội VI (tháng 12 / 1986)
B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)
C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)
D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001)

8. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào thời gian và là
thành viên thứ:
A. 7/1994, thành viên thứ 6
B. 7/1995, thành viên thứ 7
C. 7/1996, thành viên thứ 8
D. 7/1997, thành viên thứ 9

8. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ vào thời gian:
A. 1994
B. 1995
C. 1996
D. 1997

8. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) vào thời gian nào, là thành viên thứ mấy:
A. 2006, thành viên thứ 149
B. 2007, thành viên thứ 150
C. 2006, thành viên thứ 151
D. 2007, thành viên thứ 149
8. “Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” được thông qua tại:
A. Đại hội VIII (tháng / 1996)
B. Hội nghị trung ương 2 khóa IX (2005)
86

C. Đại hội X (tháng 4/2006)


D. Hội nghị Trung ương 4 khóa X (1 - 2007)

8. Quan điểm của Đảng : “ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc”, được Đảng nêu lần đầu tiên tại:
A. Đại hội VI (tháng 12/ 1986)
B. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)
C. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)
D. Đại hội IX (tháng 4/ 2001).

8. Đại hội nào của Đảng đưa ra quan điểm chỉ đạo: “ Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo …” :
A. Đại hội VIII
B. Đại hội IX
C. Đại hội X
D. Đại hội XI

8. Đại hội nào của Đảng đã đề ra chủ trương về đối ngoại : “Hợp tác bình đẳng và
cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội, trên cơ
sở các nguyên tắc cùng tôn trọng hòa bình”:
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hôi IX

8. Quan điểm “Đoàn kết, hợp tác toàn diện với Liên Xô, coi quan hệ với Liên Xô
là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam” được xác định vào giai
đoạn:
A. 1945-1954.
B. 1954-1975.
C. 1975-1985.
D. 1986-1996.
8. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt
chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
A. Pari
B. Giơnevơ.
C. Postdam
D. New York
87

8. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương
đã quy định:
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân
dân Lào, Campuchia
B. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự
tạm thời ở Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do
D. Cả hai phương án A và B.

8. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thông qua trong Đại hội nào của Đảng:
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX

You might also like