You are on page 1of 52

THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI

Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 01
Câu 1: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Hội đồng Quản thác. C. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Tổ chức thương mại thế giới. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm
Câu 2:
(1946-1950)?
A. Liên Xô là nước không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 3: Năm 1960, được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. cách mạng ở Cuba giành thắng lợi hoàn toàn.
B. có 17 nước châu Phi được trao trả nền độc lập.
C. cách mạng Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Mĩ Latinh đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ
Câu 4:

A. Cuba. C. Pêru.
B. Braxin. D. Áchentina.
Câu 5: Trong giai đoạn 1952 đến năm 1960, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm là
A. khủng hoảng trầm trọng. C. được phục hồi.
B. có bước phát triển nhanh. D. phát triển “thần kì”.
Câu 6: Giai đoạn 1945-1950, nhiều nước tư bản Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời
A. tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
D. phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết (11-
Câu 7:
1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở đầu xu hướng hòa hoãn Đông – Tây.
B. Tạo cơ chế giải quyết các xung đột trên thế giới.
C. Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện.
D. Làm giảm bớt tình trạng căng thẳng ở châu Á.
Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. nhu cầu về vũ khí để các nước đế quốc tham gia chiến tranh.
B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

1
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 9: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên
A.
đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư
Câu 10:
vốn nhiều nhất vào lĩnh vực
A. nông nghiệp. C. thủ công nghiệp.
B. công nghiệp. D. thương nghiệp.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành
Câu 11:
lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 12: Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển xen kẽ khủng hoảng. C. phục hồi và phát triển.
B. phát triển nhanh. D. khủng hoảng, suy thoái.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ
Câu 13:
Tátxinhi với mong muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 14: Theo kế hoạch Nava, trong thu – đông năm 1953 và xuân năm 1954 quân đội Pháp
A. tiến công chiến lược ở Trung và Nam Bộ.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ.
D. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ.
Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 ở
Câu 15:
Việt Nam?
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Bước đầu làm phá sản Kế hoạch Nava.
C. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc.

2
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

D. Bảo toàn được lực lượng bộ đội chủ lực.


Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
Câu 16:
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. An Lão (Bình Định). D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo
Câu 17:
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
B. Kì họp lần thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 18: Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
Câu 19:
Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng Cộng sản.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng
Câu 20:
tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. C. chính trị.
B. tư tưởng. D. văn hóa.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu
Câu 21:
Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. Lãnh đạo có giai cấp tư sản.
D. Lãnh đạo có giai cấp vô sản.
Câu 22: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. được tổ chức theo hình thức một siêu quốc gia.
B. nguyên tắc điều phối thiểu số phục tùng đa số.
C. bắt đầu liên kết, hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
D. liên kết nội khối tính pháp lí chưa được chặt.
Câu 23: Đánh giá nào sau đây đúng về bản Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản bình định Việt Nam.

3
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Đánh dấu Việt Nam chính thức đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
C. Cơ sở cho việc thực dân Pháp thực hiện xâm lược toàn bộ nước ta.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Việt Nam.
Câu 24: Đánh giá nào sau đây là đúng về phong trào Cần vương giai đoạn (1885 - 1888) ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo là sĩ phu yêu nước thức thời.
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Quy mô diễn ra nhỏ, hẹp ở một số địa bàn.
D. Phong trào quy tụ thành các trung tâm lớn.
Câu 25: Nội dung phản ánh đúng đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến trong xã hội.
B. có tinh thần cách mạng triệt để, ý thức tổ chức kỉ luật cao.
C. đời sống điêu đứng khổ cực, bị giai cấp tư sản áp bức bóc lột.
D. ra đời trước giai cấp tư sản, quan hệ máu thịt với nông dân.
Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
Câu 26:
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liệu có sẵn, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế thu được nhiều lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị
Câu 27:
của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của bọn đế quốc.
D. lực lượng cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn bộ dân tộc.
Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào so với phong trào cách mạng
Câu 28:
1930-1931?
A. Lực lượng tham gia cách mạng là công nhân và nông dân.
B. Lãnh đạo cách mạng là chính đảng của giai cấp công nhân.
C. Nhiệm vụ trước mắt là chống chế độ phản động ở thuộc địa.
D. Diễn ra trên cả nước với hình thức đấu tranh phong phú.
Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
Câu 29: trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược
mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

4
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 30: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. được kí kết sau những thất bại của kẻ thù trên mặt trận ngoại giao.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. được kí kết sau khoảng thời gian dài đấu trí trên bàn đàm phán.
D. được kí kết sau những thắng lợi quyết định của ta trên chiến trường.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân thất bại của khuynh hướng cách mạng
Câu 31:
dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản nhỏ yếu cả về kinh tế và chính trị, không đủ sức lãnh đạo.
B. Tổ chức chính trị của giai cấp tư sản lỏng lẻo, thiếu cơ sở trong quần chúng.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
D. Không có tổ chức chính trị tiến hành công tác tư tưởng cho đảng viên.
Điểm khác nhau giữa tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) với Việt Nam
Câu 32:
Quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. luôn chú trọng xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong quần chúng.
B. là tổ chức cách mạng góp phần đoàn kết nhân dân đấu tranh.
C. tổ chức còn lỏng lẻo, kết nạp thành viên không có sự chọn lọc.
D. một tổ chức yêu nước mang ý thức hệ dân chủ tư sản ở Việt Nam.
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đều
A. xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng cách mạng.
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang cách mạng.
C. xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động thuộc đia.
D. khắc phục triệt để hạn chế của luận cương chính trị (10-1930).
Câu 34: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
Nội dung nào phản ánh không đúng điểm tương đồng của các chiến dịch lớn trong kháng chiến
Câu 35:
chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, giải phóng dân.
B. Có sự phối hợp giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.
C. Tư tưởng chủ đạo là chủ động tiến công, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Chủ động lựa chọn mục tiêu ngay từ đầu để tấn công địch giành thắng lợi.
Cuộc chiến tranh nhân dân nào dưới đây vừa mang tính chất giải phóng dân tộc vừa mang tính
Câu 36:
chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).

5
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Cách mạng tháng Tám (1945).


C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979).
Câu 37: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1924 là
A. khuynh hướng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng.
B. phong trào mang tính chất dân chủ điển hình hơn dân tộc.
C. có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt và triệt để.
D. đa dạng về hình thức, phương pháp và khuynh hướng đấu tranh.
Câu 38: Nội dung phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. đề ra mục tiêu, hình thức đấu tranh mới, quyết liệt.
B. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. tập hợp quần chúng vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. khối liên minh công nông được củng cố vững chắc.
Trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950), Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ
Câu 39:
trương lựa chọn Đông Khê là trận mở màn vì
đây là nơi địch bố trí hệ thống phòng thủ mạnh, thắng trận này sẽ chặt đứt mắt xích trên phòng
A.
tuyến Đường số 4.
đánh vào Đông Khê buộc địch phải đưa lực lượng chi viện cho nơi này, cơ hội tiêu diệt sinh lực
B.
địch lớn.
thắng lợi thì Cao Bằng sẽ rơi vào thế bị cô lập, đó là thời cơ tốt nhất để ta đánh địch trong công
C.
sự vững chắc.
đảm bảo chắc thắng do nơi đây địch bố phòng yếu hơn, thắng lợi tạo điều kiện tiêu diệt địch ở
D.
Cao Bằng ngoài công sự.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 40:
(1975) ở Việt Nam?
A. Chia cắt, mục tiêu đánh chiếm các trung tâm quân sự của đối phương.
B. Bao vây, chia cắt, kết hợp tấn công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
C. Bao vây, chia cắt, thọc sâu vào trung tâm đầu não của đối phương.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

---HẾT---

6
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 02
Câu 1: Theo quyết định tại Hội nghị Ianta (2/1945), vùng Đông Đức thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia
nào?
A. Các nước phương Tây. C. Mĩ.
B. Liên Xô. D. Anh.
Câu 2: Chính sách đối ngoại ngả về phương Tây của Liên bang Nga thực hiện trong những năm đầu sau
khi Liên Xô tan rã với hi vọng
A. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về tài chính.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về quân sự.
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về khoa học.
Câu 3: Sau 20 năm (1979 - 1998), nền kinh tế Trung Quốc
A. tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.
B. diễn ra suy thoái nghiêm trọng và kéo dài.
C. tăng trưởng nhanh xen kẻ những đợt suy thoái.
D. phát triển xen kẽ những đợt suy thoái kéo dài.
Câu 4: Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (1945) là
A. Đảng Nhân dân. C. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Dân tộc. D. Đảng Quốc đại.
Câu 5: Từ năm 1960 đến năm 1973, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Cơ bản được phục hồi. C. Có bước phát triển nhanh.
B. phát triển “thần kì”. D . Phát triển xen lẫn suy thoái.
Câu 6: Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế -
tài chính lớn nhất thế giới?
A Liên Xô. C. Mĩ.
B Anh. D. Nhật Bản.
Câu 7: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian
nửa sau thế kỉ XX là
A. chủ nghĩa khủng bố. C. tổ chức Liên hợp quốc.
B. cuộc Chiến tranh lạnh. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.
C. hạn chế tăng trưởng kinh tế của các quốc gia.

7
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

D. tạo ra sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.


Câu 9: Tháng 6-1929, Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 10: Trong bản chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929, đã xác định
một trong những mục tiêu ở thời kì cuối cùng của tổ chức này là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc Việt Nam.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 11: Lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930)
của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. công nhân và nông dân.
B. nông dân và binh lính.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân và binh lính.
Câu 12: Năm 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ chương thành lập
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện
nhiệm vụ gì?
A. Chống giặc dốt. C. Khai giảng các bậc học.
B. Cải cách giáo dục. D. Bổ túc văn hóa.
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Chỉ thị “Phải phá
tan cuộc tiến công thu đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng
lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12 năm 1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
Câu 15: Hiệp định nào sau đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên mà Pháp công nhận quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Việt Nam?
A. Điệp định Pari (1973). C. Hiệp ước Hác măng (1883).

8
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định Sơ bộ (1946).


Câu 16: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) chủ
trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, chính trị, ngoại giao. C. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. chính trị, quân sự, binh vận. D. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
Câu 17: Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh
đặc biệt (1961 - 1965) của đế quốc Mĩ là
A. An Lão (Bình Định) C. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Mỏ Cày (Bến Tre). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 18: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã quyết
định để nhân dân miền Nam
A. tiến hành tổng nổi dậy để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
D. đấu tranh trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 19: Năm 1968, Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam tức là Mĩ thừa nhận
thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 20: Đường lối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12-1986) nhấn mạnh
A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về chính trị.
B. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trước hết phải đổi mới về chính trị.
C. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trước hết phải đổi mới về tư tưởng.
Câu 21: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh có điểm khác biệt với mục tiêu đấu tranh của nhân
dân các nước châu Á, châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân là
A. giành độc lập.
B. giành, bảo vệ độc lập.
C. đạt quyền tự trị.
D. bảo vệ độc lập.
Câu 22: Sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản giai đoạn 1973-1991 có điểm gì tương đồng?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh, trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí hàng đầu thế giới.
C. Các nước đều bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới cạnh tranh gay gắt.
D. Cùng tăng trưởng, phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897-1914) của thực dân Pháp đã

9
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

A. tạo tiền đề cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 24: Đánh giá nào sau đây là không đúng về phong trào Cần vương (1885 - 1896) ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo là sĩ phu yêu nước thức thời.
B. Bị chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến.
C. Hình thức chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. Diễn ra lâu dài với quy mô rộng lớn.
Câu 25: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm
1911-1930 là gì?
A. Gửi tới Hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc
khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ tối đa cho kinh tế chính quốc.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Tập trung đầu tư vào những vùng kinh tế đem lại lợi nhuận tối đa.
D. Không cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
Câu 27: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 28: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị là phương pháp đấu tranh duy nhất.
D. đấu tranh vũ trang là phương pháp đấu tranh duy nhất.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân ta ngày càng lớn mạnh.
B. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong Kế hoạch Rơ-ve.
D. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

10
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 30: Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc không thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Tiếp tục sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
C. Chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
(1925 - 1929)?
A. Luôn chú trọng xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong quần chúng.
B. Chuẩn bị về cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tổ chức chặt chẽ, kết nạp thành viên có sự chọn lọc nghiêm khắc.
D. Là một tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 32: Trong phong trào cách mạng ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930, sự kiện đánh dấu sự giác ngộ
hoàn toàn của giai cấp công nhân là
A. cuộc bãi công của công nhân nhà máy đóng tàu Ba Son (1925).
B. sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C. sự ra đời của các tổ chức cộng sản (1929).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Câu 33: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là không đúng về cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến tháng 8-
1945 ở Việt Nam?
A Là cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ.
B Là cuộc tập dượt lớn nhất, quan trọng nhất cho Cách mạng tháng Tám (1945).
C Có ý nghĩa to lớn cùng với quân Đồng minh tiêu điệt được phát xít Nhật.
D Góp phần đẩy nhanh sự tích lũy về lượng dẫn tới bước nhảy vọt về chất.
Câu 35: Nội dung nào phản ánh đúng tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Dựng nước và bảo vệ. C. Giải phóng và bảo vệ.
B. Giải phóng và dựng nước. D. Dựng nước và giải phóng.
Câu 36: Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.

11
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
Câu 37: Nội dung phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh
hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới.
B. không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn cách mạng.
C. góp phần rèn luyện đội ngũ cốt cán cho cách mạng.
D. không có sự đấu tranh lẫn nhau để giành quyền lãnh đạo.
Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân giành chính quyền.
B. Thắng lợi góp phần thiết lập nền độc lập chính trị của dân tộc bị áp bức.
C. Diễn ra trong thời gian ngắn, không có sự can thiệp từ bên ngoài.
D. Mang tính triệt để, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 39: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trong thời kì đầu
của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) là
A. lấy vận động chiến là căn bản, chiến tranh du kích là phụ trợ.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. sử dụng chủ yếu là lực lượng vũ trang ba thứ quân tiến công.
D. lấy chiến tranh du kích là căn bản, vận động chiến là phụ trợ.
Câu 40: Nội dung phản ánh không đúng về Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là
A. đều là hiệp định hòa bình dẫn đến hòa hoãn nhằm kết thúc chiến tranh.
B. các bên tham gia kí kết thực hiện ngừng bắn, rút quân khỏi Việt Nam.
C. cơ sở pháp lý để khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. kí kết trong xu thế hòa hoãn và sau thắng lợi về quân sự quyết định.

---HẾT---

12
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 03
Câu 1: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (1945), Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng
A. Đông Đức. C. Đông Béclin.
B. Tây Âu. D. Trung Quốc.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản giúp Liên Xô khôi phục được nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. lãnh thổ rộng lớn, nhiều tài nguyên.
B. áp dụng thành tự khoa học kĩ thuật.
C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
D. chính sách điều tiết của nhà nước.
Câu 3: Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ – Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta.
B. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
C. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
D. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 4: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
C. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
D. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ
năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 6: Từ năm 1994 trở đi, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển thần kì.
B. phục hồi và phát triển.
C. trải qua suy thoái ngắn.
D. phát triển xen suy thoái.
Câu 7: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác.

13
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc châu Âu.
Câu 8: Ngày nay, sự sáp nhập và hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm
A. hợp tác cùng phát triển của các công ty và tập đoàn lớn.
B. thực hiện chính sách của các quốc gia trong xu thế hội nhập.
C. phát huy khả năng cao nhất của các công ty và tập đoàn lớn.
D. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 9: Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng
Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là
A. “Chính cương vắn tắt”. C. “Đường Kách mệnh”.
B. “Bản án chế độ thực dân D. “Nhật kí trong tù”.
Pháp”.
Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. báo Thanh niên. C. báo Đỏ.
B. báo Búa liềm. D. báo Dân cày.
Câu 11: Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu 12: Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 13: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở
mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. C. Mặt trận thống nhất.
B. Chính phủ liên hiệp. D. Lực lượng vũ trang.
Câu 14: Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945)
thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

14
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 15: Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại
diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 16: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đánh dấu bước phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam chuyển từ thế
A. phòng ngự bị động sang thế tiến công.
B. giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. chủ động sang bị động chiến lược.
D. bị động chiến lược sang chủ động.
Câu 17: Xương sống của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam là
A. dồn dân lập ấp chiến lược.
B. tìm diệt và bình định.
C. đánh phá hậu phương.
D. sử dụng quân đội tay sai.
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả
nước?
A. Quyết định nhất. C. Căn cứ địa cách mạng.
B. Quyết định trực tiếp. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam diễn
ra trong hoàn cảnh
A. quân mĩ và tay sai suy yếu nghiêm trọng.
B. ta mất quyền chủ động trên chiến trường.
C. so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.
D. so sánh lực lượng bất lợi cho cách mạng.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975 – 1976)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoành thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Đã hoành thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi

15
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

A. to lớn và sâu sắc.


B. to lớn và toàn diện.
C. sâu sắc và toàn diện.
D. toàn diện và thu hẹp.
Câu 22: Điểm khác biệt căn bản về tình hình của nước Mĩ so với các nước Đồng minh thắng trận sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nước Mĩ bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nước Mĩ vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Nước Mĩ đầu tư cho quốc phòng thấp hơn các nước tư bản đồng minh.
D. Nước Mĩ ít bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
Câu 23: Ở Việt Nam, so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, thì phong trào yêu nước đầu thế kỉ
XX có điểm mới là
A. mục tiêu đánh đuổi thực dân pháp giành độc lập dân tộc.
B. phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục và trên phạm vi cả nước.
C. phong trào có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
D. thể hiện tinh thần yêu nước của quần chúng nhân dân.
Câu 24: Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam đầu thế
kỉ XX đều gắn liền với
A. nhiệm vụ chống đế quốc. C. giai cấp tư sản dân tộc.
B. bộ phận sĩ phu yêu nước. D. tư tưởng bạo động vũ trang.
Câu 25: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản không xuất phát từ lí do nào sau
đây?
A. Tác động của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén.
Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925 -
1929)?
A. Là tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
B. Là tổ chức yêu nước có khuynh hướng vô sản.
C. Là tổ chức cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Là tổ chức yêu nước mang ý thức hệ phong kiến.
Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam là
A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
B. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
C. tư tưởng Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D. cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).

16
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 28: Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh.
C. Phối hợp với quân Đồng minh đánh đuổi phát xít Nhật giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 29: Nội dung nào dưới dây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến dấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 30: Điệu kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng quân sự ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 31: Chủ trương xây dựng xã hội mới trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930) về phương diện kinh tế được thể hiện ở
A. lập chính phủ công nông binh;
B. tổ chức quân đội công nông.
C. thủ tiêu hết các thứ quốc trái.
D. dân chúng được tự do tổ chức.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp.
B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng phức tạp.
C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.
D. Không chú trọng công tác tư tưởng cho đội ngũ cán bộ đảng viên.
Câu 33: Nội dung phản ánh không đúng bài học kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra
từ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng khối liên minh công - nông.
D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
Câu 34: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

17
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 35: Nhận xét nào sau đây là đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954
– 1975) của quân dân Việt Nam?
A. Có sự phân biệt rạch ròi với tiền tuyến.
B. Chỉ ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
C. Phạm vi cả ở trong nước và nước ngoài.
D. Cung cấp đầy đủ sức người cho tiền tuyến.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. được kí kết sau thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 37: Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1930) để lại bài học gì cho công tác xây dựng
Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Bài học về nắm và chớp thời cơ cách mạng thuận lợi.
C. Bài học về công tác kết nạp đảng viên Đảng Cộng sản.
D. Bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 38: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều
A. được tổ chức chặt chẽ theo mô mình của căn cứ du kích.
B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực.
C. là nơi chiến sự giữa hai bên diễn ra ác liệt, gay go nhất.
D. được xây dựng ở cả vùng tự do và vùng địch tạm chiếm.
Câu 39: Các thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai
đoạn 1950 – 1954 chứng tỏ
A. giành và giữ thế chủ động thể hiện cao nhất tư tưởng chiến lược tiến công.
B. muốn giành thế chủ động trên chiến trường thì phải biết chớp thời cơ.
C. thực dân Pháp rơi vào thế bị động khi lực lượng quân sự đã suy yếu.
D. tiến công kết hợp với phòng ngự, chuẩn bị thì kháng chiến mới thắng lợi.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954 - 1975) của quân dân Việt Nam?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

18
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
C. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, quân đội chính quy là nòng cốt.
D. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lực lượng cơ động là nòng cốt.

---HẾT---

ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 04
Câu 1: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945) thì vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ. C. Liên Xô.


B. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 2: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70), những ngàn
công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng cao vào loại nhất thế giới?
A. Dầu mỏ, than, thép. C. Vũ trụ, điện hạt nhân.
B. Hóa chất, máy bay. D. Hàng tiêu dùng, chế tạo máy.
Câu 3: Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ năm1978) là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. chuyển sang nề kinh tế tự cấp, tự túc.
D. thực hiện đa nguyên, đa đảng chính trị.
Câu 4: Sau khi giành độc lập (1950), Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại
A. hiếu chiến nhất thế giới. C. xâm chiếm thuộc địa.
B. hòa bình, trung lập tích cực. D. ngả về phương tây.
Câu 5: Yếu tố làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện.
B. Mĩ thất bại chiến tranh Việt Nam.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Câu 6: Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trên lĩnh vực kin
tế, tiền tệ mà còn
A. liên minh trong lĩnh vực quân sự, chính trị và khoa học.
B. liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh.
C. liên minh trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật và chính trị.
D. liên minh trong lĩnh vực tài chính và khoa học - kĩ thuật.

19
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 7: Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế
A. chạy đua vũ trang gay gắt.
B. cạnh tranh gay gắn với nhau.
C. hòa dịu, đối thoại và hợp tác.
D. cạnh tranh nhằm loại trừ nhau.
Câu 8: Đâu không phải là tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX?
A. Chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh mang tính huỷ diệt.
B. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm phóng xạ, tai nạn lao động.
C. Bùng nổ dân số và tình trạng dòng người di cư tự do tăng lên.
D. Dịch bệnh mới, cạn kiệt những nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9: Thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
Đông Dương (1919 - 1929)?
A. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 10: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên yêu cầu hợp nhất.
B. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
C. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
D. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
Câu 11: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở phạm vi
A. Bắc Kì. C. Nam Kì.
B. Nghệ - Tĩnh. D. Cả nước.
Câu 12: Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
D. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
Câu 13: Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”.
B. lập “hũ gạo cứu đói”.
C. tổ chức “ngày đồng tâm”.
D. kêu gọi “tăng gia sản xuất”.
Câu 14: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện phá
A. chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
B. chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
C. chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
D. chiến tranh kinh tế, chính sách bình định.

20
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 15: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. giới tuyến quân sự tạm thời. C. giới tuyến quân sự lâu dài.
B. giới tuyến quân sự vĩnh viễn. D. giới tuyến quân sự bắt buộc.
Câu 16: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ giữ va
trò
A. hỗ trợ chiến đấu. C. cố vấn chỉ huy.
B. phối hợp chiến đấu. D. trực tiếp chiến đấu.
Câu 17: Chiến thắng của quân đội Việt Nam trong việc đập tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 trong cuộ
chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ được ví như
A. “Điện Biên Phủ”. C. “Điện Biên Phủ trên không”.
B. “Bạch Đằng Giang”. D. “Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 18: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) ch
trương để quân dân miền Nam đấu tranh trên cả ba mặt trận
A. quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. quân sự, chính trị và binh vận.
C. quân sự, ngoại giao và binh vận.
D. chính trị, ngoại giao và binh vận.
Câu 19: Sau khi giải phóng Sài Gòn (4-1975), lực lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn lại ở miền Nam
Việt Nam tiến công và nổi dậy theo phương thức
A. thôn giải phóng xã, xã giải phóng huyện, huyện giải phóng tỉnh.
B. xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
C. các tỉnh hỗ trợ nhau nhất tề đứng lên giải phóng giành chính quyền.
D. quân đội chủ lực hỗ trợ các địa phương nhất tề đứng lên giải phóng.
Câu 20: Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song mỗ
miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức
A. nhà nước khác nhau. C. quân đội khác nhau.
B. mặt trận khác nhau. D. chính phủ khác nhau.
Câu 21: Một trong những điểm khác biệt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên min
châu Âu (EU) là
A. ra đời từ nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. chịu tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. có nguyên tắc điều phối hoạt động là “tham vấn và đồng thuận”.
Câu 22: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châ
Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11/9/2001) là minh chứng cho
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung.
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.

21
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

C. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế.
D. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 23: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối th
XIX ở Việt Nam là gì?
A. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước.
B. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
Câu 24: Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầ
thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông, biểu hiện xu hướng cứu nước mới.
B. là phong trào yêu nước, có mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
D. xuất phát từ truyền thống yêu nước, do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng.
Câu 25: Điểm giống nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cươn
lĩnh chính trị (2/1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Phương hướng chiến lược. C. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết.
B. Địa bàn, phạm vi giải quyết. D. Lực lượng của cách mạng.
Câu 26: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước phát triển mạnh mẽ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 27: Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
D. Là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
Câu 28: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.
B. chớp thời cơ để giành chính quyền nhanh gọn.
C. đồng loạt tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên cả nước.
D. lực lượng chính trị và lực lượng ba thứ quân kết hợp.
Câu 29: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triể
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.

22
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 30: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miề
Nam Việt Nam (1954 - 1975) là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu trên chiến trường
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
D. nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 31: Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đản
(1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
C. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
D. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?
A. Cùng với công nhân trở thành động lực chính của cách mạng.
B. Bị bần cùng hóa, có mục tiêu đấu tranh cao nhất là ruộng đất.
C. Là lực lượng đông đảo có xuất thân trước giai cấp công nhân.
D. Lực lượng tham gia cách mạng quyết liệt gắn kết với công nhân.
Câu 33: Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Là cuộc cách mạng bằng bạo lực.
C. Là cuộc cách mạng dân tộc điển hình.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 34: Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 - 1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, ngh
nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc.
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật.
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”.
Câu 35: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) là
A. trận địa tiến công quân xâm lược.
B. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
C. không phải nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
D. không phải loại hình hậu phương kháng chiến.

23
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 36: Thắng lợi nào dưới đây đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm
lược miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho năm 1963.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
C. Chiến thắng ở cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 37: Nhận xét nào dưới đây không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự phát triển về chất trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
C. Tiền thân của Đảng Cộng sản, một tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
D. Tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản, tiền thân của Đảng Cộng sản.
Câu 38: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam cho thấ
A. vận dụng yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh quyết định thắng lợi cách mạng.
B. yếu tố thời gian và không gian chỉ được vận dụng thành công khi có ưu thế về sức mạnh quân sự.
C. vận dụng yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh có góp phần chuyển hóa thế và lực đưa tớ
thắng lợi quyết định.
D. yếu tố thời gian và không gian chỉ được vận dụng thành công khi có ưu thế về sức mạnh kinh tế.
Câu 39: Nội dung nào lý giải không đúng lý do Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề ra đường lối khán
chiến toàn dân?
A. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
B. Kháng chiến toàn dân để tạo sức mạnh tổng hợp.
C. So sánh lược lượng giữa ta và địch còn lớn.
D. Vì Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 40: Đâu là lý do Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên là hướng tiến công mở đầu ch
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975?
A. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, nhưng bố phòng sơ hở.
B. Đánh vào Tây Nguyên để phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
C. Tây Nguyên là địa bàn có thể xây dựng trung tâm đầu não của ta.
D. Đánh vào Tây Nguyên để lừa địch từ các chiến trường khác về đây.

---HẾT---

24
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 05
Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật bản. C. Pháp.
B. Đức. D. Mĩ.
Câu 2: Về mặt khoa học - kỹ thuật, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong giai đoạn 1945 - 1950?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 3: Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có ba, đó là
A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 4: Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Braxin. C. Áchentina.
B. Pêru. D. Cuba.
Câu 5: Đâu là hoàn cảnh quốc tế thuận lợi để các nước tư bản Tây Âu điều chỉnh chính sách đối ngoại
theo hướng tích cực những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
Câu 6: Những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo
dài xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Mĩ chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Mĩ hạn chế về thị trường và thuộc địa.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
Câu 7: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1949) đã
tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh của hai hệ thống chính thức bắt đầu.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa hai khu vực Đông Âu và Tây Âu.

25
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. sản xuất ra nhiều sản phẩm có trí tuệ nhân tạo.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. làm xuất hiện hiện tượng ô nhiễm môi trường.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 9: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), tư bản Pháp hạn chế phát triển
công nghiệp nặng ở Việt Nam vì
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
B. muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
C. muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
D. Việt Nam không có thế mạnh để phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 10: Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất cần phải tập trung
giải quyết là
A. giữa toàn thể nhân dân ta với Pháp và phong kiến, tay sai.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản mại bản.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 11: Một trong những hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp. C. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. bạo động vũ trang.
Câu 12: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm
1936 – 1939 là do
A. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. tình hình thế giới và trong nước thay đổi.
C. sự chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam gay gắt.
Câu 13: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945 là
A. thực dân Pháp. C. đế quốc Anh.
B. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 14: Chiến thắng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh
thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 15: Ở Việt Nam, từ năm 1948, thực dân Pháp thiết lập “hành lang Đông – Tây” nối liền 4 tỉnh nào?
A. Điện Biên – Sơn La – Hà Nội – Hải Phòng.

26
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

B. Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.


C. Lạng Sơn – Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình.
D. Hòa Bình – Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng.
Câu 16: Quyết định quan trọng của Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam cho cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
C. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
Câu 17: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 18: Ở Việt Nam, ngày 17-1-1960 tại Bến Tre bùng nổ phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Phá ấp chiến lược. C. Chống bình định.
B. Phong trào Hòa bình. D. Đồng khởi.
Câu 19: Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây
của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam?
A. Kế hoạch Xtalây Taylo.
B. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Giônxơn Mác-namara.
Câu 20: Trong những năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. C. Bầu Quốc hội khóa I.
B. Xây dựng quỹ độc lập. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 21: Sau khi thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh
vì lý do nào dưới đây?
A. Muốn thực dân Anh viện trợ về kinh tế.
B. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
C. Không chấp nhận “phương án Maobáttơn”.
D. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tác động của cao trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

27
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

D. Làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 23: Phương thức chủ yếu thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam 1858 - 1884 là
A. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. phối hợp với triều đình Nguyễn đàn áp phong trào đấu tranh yêu nước.
C. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
D. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào
yêu nước cuối thế kỷ XIX những năm đầu thế kỷ XX là
A. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 25: Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương không thay đổi so với
các cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất về
A. quy mô khai thác. C. số vốn đầu tư.
B. thủ đoạn bóc lột. D. lĩnh vực đầu tư.
Câu 26: Sự phân hóa tích cực của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản
(1929) chứng tỏ
A. sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.
B. sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.
C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 27: Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh ở hai tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh là
A. số lượng công nhân tập trung đông đúc. .
B. truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
C. cơ sở Đảng ở đây phát triển mạnh mẽ.
D. đời sống nhân dân vô cùng khổ cực.
Câu 28: Hạn chế về việc xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng
sản Đông Dương bước đầu được khắc phục trong Nghị quyết
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3-1945.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5-1941.
Câu 29: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX “được ghi vào lịch sử dân tộc
như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, hay một Đống Đa trong thế kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới

28
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc”?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
B. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 30: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định”.
C. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ và quân đồng minh.
D. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 31: Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng vô sản hoạt động và giành thắng lợi trong phong trào
yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Quốc tế Cộng sản ra đời.
C. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
D. cả hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại.
Câu 32: Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1926 - 1929 có điểm khác
so với phong trào công nhân giai đoạn 1919 - 1925 là
A. diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. mang tính chính trị rõ rệt, liên kết thành các phong trào chung.
C. diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng, mang tính tự phát.
Câu 33: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã
khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 khi
A. xác định tính chất của cách mạng Việt Nam.
B. nhấn mạnh vai trò của lực lượng chính trị.
C. xác định hình thức phát triển của khởi nghĩa.
D. chủ trương dùng bạo lực để giành chính quyền.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt
Nam?
A. Cuộc vận động dân chủ rộng rãi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, không ảo tưởng vào kẻ thù.
C. Mục tiêu đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình có tính sách lược.
D. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng là chống đế quốc và phong kiến.

29
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của
nhân dân Việt Nam?
A. Là sự kết hợp chặt chẽ giữa tổng công kích, tổng khởi nghĩa và nổi dậy của quần chúng.
B. Là kết quả của sự kết hợp giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.
C. Là biểu hiện của sức mạnh Nhân dân cả nước khi đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Là điển hình thành công của một cuộc tổng tiến công và nổi dậy ở vùng rừng núi.
Câu 36: Nội dung phản ánh không đúng nét đặc sắc của nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch trinh sát
mở đầu Đường số 14 - Phước Long năm 1975 ở Việt Nam là
A. tiến công đột phá từng mục tiêu kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần từng bước.
B. tạo lập thế trận chiến dịch vững chắc, luôn đánh địch ở thế chủ động giành thắng lợi.
C. lựa chọn đúng địa bàn tác chiến, kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần từng bước.
D. đánh địch trong thế bị động nhưng linh hoạt, sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần từng bước.
Câu 37: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng trí thức Việt Nam có vai trò
nào sau đây?
A. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
B. Xây dựng lực lượng mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để giành độc lập cho dân tộc.
D. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Chứng tỏ đường lối kháng chiến của Đảng là đúng đắn và sáng tạo.
B. Thành công của cuộc cách mạng có tính chất giải phóng và bảo vệ.
C. Chưa mang tính triệt để do tàn dư của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.
D. Kết quả thực hiện Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
Câu 39: Ý nào phản ánh không đúng điểm chung trong các kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava
(1953) của thực dân Pháp?
A. Diễn ra trong điều kiện quốc tế có sự hoà hoãn giữa các nước.
B. Đề ra ở thế bị động trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
C. Chứng minh sự can thiệp của Mĩ vào chiến tranh ở Đông Dương.
D. Các kế hoạch ra đời đều có sự đồng ý và nhận sự viện trợ của Mỹ.
Câu 40: Đánh giá nào sau đây không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) ở
miền Nam Việt Nam?
A. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Tiến hành tổng tiến công ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Tiến công địch từ ngoài vào trong, biến hậu cứ của địch thành chiến trường.
D. Đánh đồng loạt bằng nhiều hình thức, cả ba mũi quân sự, chính trị và binh vận.
---HẾT---

30
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ SỐ 1
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ÁN
1 A SGK, Lịch sử 12, trang 7.

2 B SGK, Lịch sử 12, trang 10.

3 B SGK, Lịch sử 12, trang 36.

4 A SGK, Lịch sử 12, trang 39.

5 B SGK, Lịch sử 12, trang 54.

6 A SGK, Lịch sử 12, trang 47.

7 C SGK, Lịch sử 12, trang 62.

8 B SGK, Lịch sử 12, trang 66.

9 B SGK, Lịch sử 12, trang 87.

10 A SGK, Lịch sử 12, trang 77.

11 C SGK, Lịch sử 12, trang 100.

12 C SGK, Lịch sử 12, trang 99.

13 A SGK, Lịch sử 12, trang 139.

14 B SGK, Lịch sử 12, trang 146.

15 B Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava,
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
=> Chọn B.

16 A SGK, Lịch sử 12, trang 174.

17 C SGK, Lịch sử 12, trang 164.

18 C SGK, Lịch sử 12, trang 168.

31
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

19 C Loại B và D vì nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi phải là nhân tố bên trong, không thể là
nhân tố bên ngoài.
Loại A vì hậu phương chỉ góp phần đảm bảo thắng lợi, không phải quyết định.
=> Chọn C.

20 A SGK, Lịch sử 12, trang 209.

21 C Loại A vì chỉ đúng với khu vực Mĩ Latinh.


Loại B vì chỉ đúng với khu vực châu Phi.
Loại D vì không đúng với khu vực châu Phi.
=> Chọn C.

22 D Loại A, B và D vì đây là các nội dung nói về tổ chức Liên minh châu Âu (EU), không đúng
với tổ chức ASEAN.
=> Chọn D.

23 B Loại A vì Pháp bình định về cơ bản nước ta phải sau phong trào Cần vương.
Loại C vì cơ sở cho thực dân Pháp xâm lược toàn bộ nước ta là việc triều đình nhà Nguyễn
kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến phải đến 30-8-1945.
=> Chọn B.

24 C Loại A vì lãnh đạo phong trào Cần vương là văn thân, sĩ phu yêu nước.
Loại B vì phong trào cần vương theo khuynh hướng phong kiến.
Loại D vì giai đoạn 1 (1885 - 1888) phong trào Cần vương diễn ra ở quy mô nhỏ, hẹp ở
một số địa bàn.
=> Chọn C.

25 D Loại A, B và C vì đây là đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới.
=> Chọn D.

26 A Loại B vì đây không phải là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận, ngành thu nhiều
lợi nhuận là khai thác than.
Loại C vì đây cũng không phải là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.

32
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Loại D vì Pháp đầu tư vốn nhiều nhất không phải vào công nghiệp mà vào nông nghiệp.
=> Chọn A.

27 C Loại A vì sai ở từ “đồng thời”.


Loại B vì chỉ đúng với Luận cương chính trị (10/1930).
Loại D vì chỉ đúng cho Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
=> Chọn C.

28 C Loại A vì đây là điểm khác của phong trào cách mạng 1930 - 1931 với phong trào 1936 -
1939. Nó chỉ đúng với phong trào 1930 - 1931.
Loại B, D vì đây là điểm giống.
=> Chọn C.

29 A SGK, Lịch sử 12, trang 147.

30 D Loại A vì được kí kết sau những thất bại của kẻ thù trên mặt trận quân sự.
Loại B, C vì chỉ đúng với Hiệp định Pari (1973).
=> Chọn D.

31 D Việt nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
ở Việt Nam.
=> Chọn D.

32 A Loại B vì đây là điểm giống.


Loại C và D vì đúng cho tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
=> Chọn A.

33 A Loại B vì không đúng cho phong trào cách mạng 1936 - 1939.
Loại C vì không đúng cho phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Loại D vì hai phong trào này chưa khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10-
1930).
=> Chọn A.

34 D Cách mạng tháng Tám (1945) là cuộc cách mạng có tính dân tộc điển hình chứ không phải
dân chủ điển hình.

33
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

=> Chọn D.

35 D Loại trừ A, B và C vì nó là điểm tương đồng của các chiến dịch trong kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954).
Chủ động lựa chọn mục tiêu ngay từ đầu để tấn công địch giành thắng lợi không đúng với
chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) vì đây là chiến dịch ta chủ động phản công.
=> Chọn D.

36 C Loại A vì cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) không mang tính chất giải
phóng vì lúc này chưa mất độc lập.
Loại B vì Cách mạng tháng Tám (1945) không mang tính chất bảo vệ vì lúc này chưa giành
được độc lập.
Loại D đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) không mang tính giải phóng vì lúc này cả nước
đã được giải phóng sau năm 1975.
=> Chọn C.

37 D Loại A vì khuynh hướng vô sản thắng thế phải sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
năm 1930.
Loại B vì phong trào cách mạng 1919 - 1924 mang tính chất dân tộc dân chủ, tính dân chủ
không điển hình hơn dân tộc.
Loại C vì hình thức đấu tranh lúc này chưa quyết liệt, triệt để. Nó còn mang tính cải lương.
=> Chọn D.

38 B Loại A vì mục tiêu và hình thức đấu tranh thời kì 1930 - 1931 có từ trước.
Loại C vì thời kì 1930 - 1931 chưa hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
Loại D vì khối liên minh công nông mới được hình thành nên không thể gọi là củng cố
vững chắc được.
=> Chọn B.

39 D Loại A vì nơi đây địch bố phòng yếu hơn, ta sử dụng lực lượng gồm 3 trung đoàn bộ binh
(e174, e209, e316) và 2 tiểu đoàn độc lập (d426, d11), 13 khẩu sơn pháo 75 ly; tỷ lệ ta/địch
là 3/1.
Loại B vì mục tiêu của ta khi đánh vào Đông Khê là chắc thắng, buộc địch phải chi viện
cho Cao Bằng, ta có điều kiện tiêu diệt địch ở Cao Bằng.

34
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Loại C vì thắng lợi ở Đông Khê ta sẽ có điều kiện đánh địch ngoài công sự ở Cao Bằng.
=> Chọn D.

40 A Loại B, C và D vì phản ánh đúng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
ở Việt Nam.
Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ta đánh vào trung tâm đầu não của đối phương (trung
tâm quân sự và chính trị) chứ không chỉ là trung tâm quân sự của đối phương.
=> Chọn A.

ĐỀ SỐ 2
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ÁN
1 B SGK, Lịch sử 12, trang 5.

2 A SGK, Lịch sử 12, trang 17.

3 A SGK, Lịch sử 12, trang 23.

4 D SGK, Lịch sử 12, trang 34.

5 B SGK, Lịch sử 12, trang 54.

6 C SGK, Lịch sử 12, trang 42.

7 B SGK, Lịch sử 12, trang 58.

8 D SGK, Lịch sử 12, trang 70.

9 B SGK, Lịch sử 12, trang 87.

10 C SGK, Lịch sử 12, trang 85.

11 A SGK, Lịch sử 12, trang 95.

12 A SGK, Lịch sử 12, trang 109.

13 A SGK, Lịch sử 12, trang 124.

14 D SGK, Lịch sử 12, trang 133.

35
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

15 D SGK, Lịch sử 12, trang 128.

16 A SGK, Lịch sử 12, trang 191.

17 A SGK, Lịch sử 12, trang 172.

18 C SGK, Lịch sử 12, trang 164.

19 B SGK, Lịch sử 12, trang 177.

20 C SGK, Lịch sử 12, trang 209.

21 D Mục tiêu đấu tranh của các nước châu Á, châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân là giành độc lập, còn cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh là chống lại chế Độc
độc tài thân Mĩ Batixta là để bảo vệ nền độc lập.
=> Chọn D.

22 B Loại A, C vì chỉ đúng với Mĩ.


Loại D vì giai đoạn này các nước đều chịu ảnh hưởng của khủng hoảng năng lượng nên
không thể phát triển “thần kì” được.
=> Chọn B.

23 A SGK, Lịch sử 11, trang 155.

24 A Lãnh đạo của phong trào Cần vương là văn thân, sĩ phu yêu nước.
=> Chọn A.

25 B Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là tìm ra con
đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản.
=> Chọn B.

26 B Trong các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương, thực dân
Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột cũ (phương thức phong kiến).
=> Chọn B.

27 D Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện ở những biểu hiện sau:
không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp, sử dụng bạo lực cách mạng để giành
chính quyền và xây dựng được chính quyền Xô viết.
=> Chọn D.

36
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

28 A Loại B vì thời kì này chưa chủ trương đấu tranh ngoại giao.
Loại C vì đây là các hình thức đấu tranh thời kì 1936 - 1939.
Loại D vì không chỉ có đấu tranh vũ trang mà còn có đấu tranh chính trị.
=> Chọn A.

29 D Thời kì này chưa có chủ trương đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
=> Chọn D.

30 B SGK, Lịch sử 12, trang 178.

31 D Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng không phải là tổ chức cộng
sản.
=> Chọn D.

32 D Sự kiện đánh dấu sự giác ngộ hoàn toàn của giai cấp công nhân Việt Nam là từ khi Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời. Sau khi Đảng ra đời, đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối
và giai cấp lãnh đạo, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang
đấu tranh tự giác dưới sự lãnh đạo của Đảng.
=> Chọn D.

33 B Loại A, C và D vì không đúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=> Chọn B.

34 C Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến tháng 8-1945, ta đã góp phần cùng
với quân Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít chứ chưa tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa
phát xít. Thắng lợi của Cách mạng tháng 8-1945 ở Việt Nam mới góp phần tiêu diệt hoàn
toàn phát xít Nhật trên lãnh thổ Việt Nam.
=> Chọn C.

35 C Tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) là giải phóng
dân tộc và bảo vệ thành quả của cách mạng, bảo vệ chính quyền cách mạng mà ta đã giành
được từ Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=> Chọn C.

36 D Việc Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam đã biến Việt Nam trở thành
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc”.
=> Chọn D.

37
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

37 D Loại A, B vì không đúng cho khuynh hướng cách mạng vô sản.


Loại C vì không đúng cho khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
=> Chọn D.

38 D Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chỉ góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa thực dân cũ.
=> Chọn D.

39 D Loại A vì trong kháng chiến chống Pháp chiến tranh du kích là căn bản, vận động chiến là
phụ trợ.
Loại B vì trong kháng chiến chống Pháp đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Loại C vì thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chưa hình thành nên lực lượng
vũ trang ba thứ quân, chỉ đến năm 1949 mới hình thành.
=> Chọn D.

40 A Loại B, C và D vì phản ánh đúng về Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973).
Cả hai hiệp định đều là hiệp định hòa hoãn dẫn đến hòa bình chứ không phải hòa bình dẫn
đến hòa hoãn.
=> Chọn A.

ĐỀ SỐ 3
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ÁN
1 B SGK, Lịch sử 12, trang 5.

2 C SGK, Lịch sử 12, trang 10.

3 D SGK, Lịch sử 12, trang 39.

4 C SGK, Lịch sử 12, trang 72.

5 A SGK, Lịch sử 12, trang 55.

6 B SGK, Lịch sử 12, trang 49.

38
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

7 A SGK, Lịch sử 12, trang 62.

8 D SGK, Lịch sử 12, trang 69.

9 C SGK, Lịch sử 12, trang 84.

10 B SGK, Lịch sử 12, trang 87.

11 A SGK, Lịch sử 12, trang 100.

12 D Cách mạng tháng Tám năm 1945 chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc
và các nước dân chủ nhân dân. Phải đến những năm 50 của thế kỉ XX, Nhà nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa mới được các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
=> Chọn D.

13 A SGK, Lịch sử 12, trang 140.

14 B SGK, Lịch sử 12, trang 124.

15 A Loại B vì lúc này Việt Nam đã tiến hành bầu cử Quốc hội (6-1-1946).
Loại C vì không thể ngăn chặn mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Loại D vì chỉ thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam.
=> Chọn A.

16 B SGK, Lịch sử 12, trang 164.

17 A SGK, Lịch sử 12, trang 169.

18 A SGK, Lịch sử 12, trang 165.

19 C SGK, Lịch sử 12, trang 176.

20 A SGK, Lịch sử 12, trang 202+203.

21 A SGK, Lịch sử 12, trang 72.

22 D Loại A, B và C vì đây không phải là khác biệt căn bản. So với các nước tư bản Đồng minh
thì Mĩ ít bị chiến tranh tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường do chiến trường
chính của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương.
=> Chọn D.

23 C Loại A, B và D vì đây không phải là điểm mới.

39
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam (1897
- 1914) đã dẫn đến sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới: công nhân, tư sản và tiểu tư
sản. Các lực lượng xã hội mới này sau khi ra đời đã tham gia vào phong trào yêu nước đầu
thế kỉ XX.
=> Chọn C.

24 B Loại A, D vì chỉ đúng với Phan Bội Châu.


Loại C vì giai cấp tư sản dân tộc lúc này chưa ra đời.
=> Chọn B.

25 B Vì lúc này khuynh hướng dân chủ tư sản chưa thất bại, mãi đến năm 1930 mới thất bại.
=> Chọn B.

26 B Loại A vì Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên không phải là tổ chức cộng sản.
Loại C vì Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên không phải là tổ chức cách mạng của giai
cấp tư sản dân tộc mà là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng vô sản, của giai cấp vô
sản.
Loại D vì Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên không mang ý thức hệ phong kiến mà có
khuynh hướng vô sản.
=> Chọn B.

27 D Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam
là đợt diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=> Chọn D.

28 C Loại A, B và D vì đây là vai trò của Mặt trận Việt Minh.


Mặt trận Việt Minh không có sự phối hợp với quân Đồng minh mà thực hiện nhiệm vụ, vai
trò của một Mặt trận dân tộc là chống phát xít Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
=> Chọn C.

29 B Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương là nhân tố khách quan.
=> Chọn B.

30 A SGK, Lịch sử 12, trang 192.

31 C SGK, Lịch sử 12, trang 88.

40
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Loại A và B vì đây là phương diện chính trị.


Loại D vì đây là phương diện xã hội.
=> Chọn C.

32 C Không xây dựng được cơ sở nào trong quần chúng là không chính xác vì có xây dựng nhưng
hạn chế.
=> Chọn C.

33 B Nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc là sau năm 1945.


=> Chọn B.

34 D Loại A vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng chính trị quyết định.
Loại B vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 không có liên minh chiến đấu giữa ba nước
Đông Dương mà các nước tự thực hiện cách mạng, đảm bảo quyền dân tộc tự quyết.
Loại C vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 chưa có đấu tranh ngoại giao.
=> Chọn D.

35 C Loại A vì hậu phương của cuộc chiến tranh nhân dân không phân biệt rạch ròi với tiền tuyến.
Loại B vì hậu phương không chỉ ở miền Bắc và miền Trung mà trên cả nước và cả ở nước
ngoài.
Loại D vì hậu phương cung cấp, bổ sung sức người và sức của cho tiền tuyến chứ không đầy
đủ.
=> Chọn C.

36 B Loại A vì nó không đúng với Hiệp định Giơnevơ (1954).


Loại C vì chỉ đúng với Hiệp định Giơnevơ (1954), đây là Hiệp định 9 bên (Anh, Pháp, Mĩ,
Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam và ba chính phủ tay sai của Pháp ở Đông Dương); còn Hiệp
định Pari (1973) là Hiệp định 4 bên (Việt Nam, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam, Hoa Kì và Việt Nam Cộng hòa), bản chất là hai bên Việt Nam và Hoa Kì.
Loại D vì chỉ đúng với Hiệp định Giơnevơ (1954).
=> Chọn B.

37 C Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là do
kết nạp Đảng viên không có sự chọn lọc dẫn đến chất lượng đội ngũ cán bộ yếu, kém, tổ chức

41
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

lỏng lẻo. Chính vì vậy, đặt ra bài học về công tác kết nạp đảng viên vào Đảng Cộng sản Việt
Nam cần phải có sự chọn lọc và rèn luyện.
=> Chọn C.

38 D Loại A vì chỉ đúng với Cách mạng tháng Tám năm 1945 (căn cứ du kích là vùng đất nuôi
dưỡng chiến tranh du kích thuộc khu vực được giải phóng hoặc nằm trong vòng vây địch).
Loại B vì căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 hay hậu phương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều không phải là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn
của bộ đội chủ lực.
Loại C vì hậu phương không phải là nơi chiến sự diễn ra ác liệt và gay go nhất, phải là tiền
tuyến mới là nơi diễn ra chiến sự ác liệt và gay go nhất.
=> Chọn D.

39 D Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tư tưởng chiến lược phải kết hợp giữa tiến
công và phòng ngự thì kháng chiến mới giành thắng lợi.
=> Chọn D.

40 A Loại B vì chiến tranh nhân dân lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt chứ không phải lực lượng
chính trị.
Loại C vì chiến tranh nhân dân không chỉ có quân đội chính quy mà còn có cả lực lượng vũ
trang ở địa phương và dân quân du kích ở các làng xã, đây là lực lượng vũ trang ba thứ quân,
lực lượng nòng cốt của cuộc chiến tranh nhân dân.
Loại D vì chiến tranh nhân dân không chỉ có lực lượng cơ động (là bộ đội chủ lực) mà còn
có lực lượng tại chỗ (bộ đội địa phương và dân quân du kích).
=> Chọn A.

42
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

ĐỀ SỐ 4
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ÁN
1 A SGK, Lịch sử 12, trang 5.
2 A SGK, Lịch sử 12, trang 11.
3 A SGK, Lịch sử 12, trang 23.
4 B SGK, Lịch sử 12, trang 34.
5 A SGK, Lịch sử 12, trang 46.
6 B SGK, Lịch sử 12, trang 51.
7 C SGK, Lịch sử 12, trang 73.
8 C SGK, Lịch sử 12, trang 68.
9 A SGK, Lịch sử 12, trang 77.
10 C SGK, Lịch sử 12, trang 87.
11 D SGK, Lịch sử 12, trang 91.
12 C SGK, Lịch sử 12, trang 117.
13 D SGK, Lịch sử 12, trang 124.
14 A SGK, Lịch sử 12, trang 140.
15 A SGK, Lịch sử 12, trang 154.
16 D SGK, Lịch sử 12, trang 173.
17 C SGK, Lịch sử 12, trang 184.
18 A SGK, Lịch sử 12, trang 191.
19 B SGK, Lịch sử 12, trang 196.
20 A SGK, Lịch sử 12, trang 201.
21 D Loại A, B và C vì đây là điểm giống của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và
Liên minh châu Âu (EU).

43
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Nguyên tắc điều phối hoạt động là “tham vấn và đồng thuận” là của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN), còn Liên minh châu Âu (EU) là thiểu số phục tùng đa số.
=> Chọn D.

22 C Loại A vì di chứng của Chiến tranh lạnh, đặc biệt là sự đối đầu Mĩ - Trung không phải là căn
nguyên của chủ nghĩa khủng bố, những cuộc xung đột sắc tộc.
Loại B vì dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực” không tạo ra những xung đột
mang tính sắc tộc, không phải là nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa khủng bố.
Loại D vì chỉ đúng với sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố, chưa lí giải được sự xuất hiện
của những xung đột sắc tộc, tôn giáo.
=> Chọn C.

23 C Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp
lãnh đạo tiên tiến. Đây được xác định là hạn chế lớn nhất của phong trào yêu nước giai đoạn
này.
=> Chọn C.

24 C Loại A vì Phan Châu Trinh không chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông, hai xu
hướng bạo động và cải cách không phải là biểu hiện của xu hướng cứu nước mới.
Loại B vì chỉ đúng với xu hướng bạo động.
Loại D vì xu hướng bạo động và cải cách đại diện tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh chứ không phải chỉ có hoạt động của hai tiền bối này.
=> Chọn C.

25 A Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
không thay đổi kể từ ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đến năm 1975.
=> Chọn A.

26 D Mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là từ khi Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời (1930).
=> Chọn D.

27 B Phong trào cách mạng 1930 - 1931 là phong trào mang tính dân tộc dân chủ. Không phải
mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

44
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

=> Chọn B.

28 B Loại A vì khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) ta chưa phát lệnh Tổng khởi nghĩa ngay, phải
đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh (15-8-1945) mới phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Loại C vì không phải đồng loạt Tổng khởi nghĩa trên cả nước, thậm chí một số khu vực còn
tiến hành khởi nghĩa trước khi lệnh Tổng khởi nghĩa chưa về đến địa phương như ở Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh,… ở những địa bàn này đã vận dụng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” để phát động nhân dân khởi nghĩa.
Loại D vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 chưa xuất hiện lực lượng vũ trang ba thứ
quân.
=> Chọn B.

29 B Loại A vì khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương là Liên minh nhân dân Việt -
Miên - Lào phải đến ngày 11-3-1951 mới thành lập.
Loại C vì trong kháng chiến không có chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất, phải đến
năm 1957 khẩu hiệu “người cày có ruộng” mới hoàn thành.
Loại D vì tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ là không chính
xác vì lúc này ta tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ, miền Bắc thực hiện cách mạng xã hội chủ
nghĩa, miền Nam mới tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
=> Chọn B.

30 D Loại A vì không đúng cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
Loại B vì chỉ đúng với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến
tranh” (1969 - 1975).
Loại C vì chỉ đúng với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
=> Chọn D.

31 D Loại A, B và C vì chỉ đúng với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929).
=> Chọn D.

32 B Vì mục tiêu đấu tranh cao nhất của nông dân là độc lập, giải phóng dân tộc.
=> Chọn B.

45
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

33 A Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là cuộc cách mạng dân chủ nhân
dân mà là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, có tính chất giải phóng dân tộc điển
hình.
=> Chọn A.

34 A Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 - 1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề
nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu
nước, giải phóng dân tộc.
=> Chọn A.

35 A Loại B vì căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 - 1954) đối phương vẫn có thể tiến công.
Loại C vì căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 - 1954) là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
Loại D vì căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 - 1954) là loại hình hậu phương kháng chiến.
=> Chọn A.

36 B Thắng lợi đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược
miền Nam Việt Nam là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968. Sau khi ta giành
thắng lợi ở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi
vào bàn đàm phán ở Pari, rút dần quân đội Mĩ và Đồng minh của Mĩ ra khỏi chiến trường tức chấp
nhận “xuống thang” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
=> Chọn B.

37 C Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) không phải là tổ chức cộng sản đầu tiên
của Việt Nam, đây là tổ chức cách mạng, tổ chức cộng sản đầu tiên là Đông Dương Cộng sản
đảng ra đời vào 06-1929.
=> Chọn C.

38 C Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam
cho thấy vận dụng yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh có góp phần chuyển hóa
thế và lực đưa tới thắng lợi quyết định.
Thứ nhất, về yếu tố thời gian: khi Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh thì ta chủ trương
đánh lâu dài để tạo thêm thời gian củng cố lực lượng, xây dựng cơ sở phục vụ kháng chiến.

46
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Thứ hai, về yếu tố không gian: khi Pháp chủ trương tập trung binh lực, co cụm thì ta lại chủ
trương phân tán lực lượng địch, điều địch để đánh địch.
Nhờ sự vận dụng linh hoạt yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh đã góp phần
chuyển hóa thế và lực của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tiến tới thắng lợi quyết
định.
=> Chọn C.

39 D Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh thì ta chủ trương đánh lâu dài, đây là nội dung
đường lối kháng chiến trường kì của ta không phải là nội dung kháng chiến toàn dân.
=> Chọn D.

40 B Loại A vì lực lượng ở Tây Nguyên bố phòng mỏng, sơ hở.


Loại C vì ta chưa có chủ trương và Tây Nguyên cũng không phải là địa bàn có thể xây dựng
trung tâm đầu não của ta.
Loại D vì trong chiến dịch Tây Nguyên, ta sử dụng kế sách lừa địch để đánh địch nhưng
không phải lừa địch từ nơi khác đến Tây Nguyên mà chủ yếu lừa và phân tán lực lượng địch
ngay tại địa bàn Tây Nguyên.
Mục đích đánh vào Tây Nguyên là để phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch ở nơi đây.
=> Chọn B.

ĐỀ SỐ 5
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ÁN
1 D SGK, Lịch sử 12, trang 4.
2 A SGK, Lịch sử 12, trang 11.
3 B SGK, Lịch sử 12, trang 20.
4 D SGK, Lịch sử 12, trang 39.
5 A SGK, Lịch sử 12, trang 62.
6 C SGK, Lịch sử 12, trang 44.

47
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

7 B SGK, Lịch sử 12, trang 59.


8 B SGK, Lịch sử 12, trang 66.
9 A SGK, Lịch sử 12, trang 78.
10 D SGK, Lịch sử 12, trang 79.
11 A SGK, Lịch sử 12, trang 100.
12 B SGK, Lịch sử 12, trang 98.
13 A Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945 là thực dân
Pháp vì Pháp có âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam.
=> Chọn A.

14 B SGK, Lịch sử 12, trang 134.


15 B SGK, Lịch sử 12, trang 136.
16 C SGK, Lịch sử 12, trang 164.
17 C Loại A vì đây là thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Loại B vì thắng lợi ở Bình Giã đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ.
Loại D vì thắng lợi ở Đồng Xoài góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ.
=> Chọn C.

18 D SGK, Lịch sử 12, trang 164.


19 D SGK, Lịch sử 12, trang 171.
20 A SGK, Lịch sử 12, trang 207.
21 B SGK, Lịch sử 12, trang 33-34.
22 D Cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta. Còn trật tự hai cực Ianta sụp đổ hoàn toàn
khi Liên xô và Đông Âu tan rã năm 1991.
=> Chọn D.

48
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

23 D Trong quá trình xâm lược Việt Nam 1858 - 1884 thực dân Pháp kết hợp tấn công quân sự (ở Đà Nẵng)
kết hợp với các thủ đoạn chính trị, ngoại giao ép triều đình nhà Nguyễn lần lượt kí kết các hiệp ước
đầu hàng Pháp.
=> Chọn D.

24 A Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX những năm
đầu thế kỷ XX là thiếu giai cấp lãnh đạo với đường lối đấu tranh đúng đắn.
=> Chọn A.

25 B So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất thì cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp ở Đông Dương có sự thay đổi về quy mô khai thác lớn hơn, vốn đầu tư lớn hơn, lĩnh
vực đầu tư chỉ có thủ đoạn bóc lột (chia để trị) là không thay đổi.
=> Chọn B.

26 C Loại A, B và D vì đây là các tác động của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
đầu năm 1930.
=> Chọn C.

27 C Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh ở hai
tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh là do ở đâu cơ sở Đảng phát triển mạnh mẽ.
=> Chọn C.

28 C Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939 chủ trương giương cao ngọn
cờ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất đã bước đầu khắc phục hạn chế
về việc xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương.
=> Chọn C.

29 C “được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, hay một Đống Đa trong thế
kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô
dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc” là đánh giá của đồng chí Lê Duẩn về ý nghĩa của chiến
thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
=> Chọn C.

30 A Một trong những điểm giống nhau của các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ tiến hành ở
Việt Nam là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
=> Chọn A.

49
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

31 C Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng vô sản hoạt động và giành thắng lợi trong phong trào
yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích
cực truyền bá vào Việt Nam.
=> Chọn C.

32 B Loại A vì lúc này Đảng Cộng sản Việt Nam chưa được thành lập.
Loại C và D vì phong trào giai đoạn 1926 - 1929 đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
=> Chọn B.

33 A Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)
khẳng định nhiệm vụ chủ nyếu trước mắt là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu
ruộng đất. Hội nghị cũng đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết toàn dân
đấu tranh chống đế quốc Pháp - Nhật để giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức đã khắc phục triệt
để hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930).
=> Chọn A.

34 B Phong trào cách mạng 1936-1939 hình thức đấu tranh phong phú nhưng chưa quyết liệt.
=> Chọn B.

35 B Loại A và D vì chiến dịch Điện Biên Phủ không có hình thức nổi dậy của quần chúng.
Loại C vì lúc này chưa hoàn thành cải cách ruộng đất, phải đến những năm 1957 mới hoàn
thành cải cách ruộng đất.
=> Chọn B.

36 D Chiến dịch trinh sát mở đầu Đường số 14 - Phước Long năm 1975 ở Việt Nam là ta chủ động
mở, đánh địch trong thế chủ động chứ không phải bị động.
=> Chọn D.

37 D Loại A vì lúc này chưa có mặt trận dân tộc.


Loại B vì lực lượng trí thức không xây dựng lực lượng mọi mặt cho cách mạng được.
Loại C vì lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp vô sản.
=> Chọn D.

38 D Loại A vì lúc này chưa có đường lối kháng chiến.

50
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

Loại B vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc không có
tính chất bảo vệ Tổ quốc.
Loại C vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 mang tính triệt để.
=> Chọn D.

39 A Loại B, C và D vì đây là điểm chung.


Điều kiện quốc tế có sự hòa hoãn giữa các nước chỉ đúng với kế hoạch Nava (1953).
=> Chọn A.

40 C Trong cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân Mậu Thân (1968), quân dân ta tấn công địch từ
ngoài vào trong, từ trong ra ngoài. Đây là cuộc tổng tiến công và nổi dậy, biến hậu phương,
hậu cứ của địch thành chiến trường.
=> Chọn C.

---HẾT---

51
THẦY TẠ QUANG QUYẾT – LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SỐ 1 TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội | Hotline: 0977900403 | Facebook: Tạ Quang Quyết.

52

You might also like