Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI THỬ SỬ SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ SỬ SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
Mã đề: 301
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của các nước tư bản ,Mĩ, Tây Âu
và Nhật Bản đã tăng trưởng liên tục, hình thành nên các trung tâm kinh tế lớn của
thế giới là do
A. có hệ thông thuộc địa rộng.
B. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, chi phí quốc phòng thấp.
C. không phải đầu tưcho các cuộc chiến tranh.
D. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, có sự tự điều chỉnh kịp thời.
Câu 2: Dưới tác động từ cuộ khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
(1897-1914), Việt Nam đã
A. có nền kinh tế của tưbản phát triển lên bước mới.
B. trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
C. hình thành thêm giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giai cấp.
Câu 3: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có vị trí như thế nào trong
nền kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Là siêu cường số một trong nền kinh tế thế giới.
D. Có địa vị kinh tế đạt thế cân bằng với Mĩ và Liên Xô.
Câu 4: Nước Việt Nam Dân chủ Cộnh hòa đã nhân nhượng cho Pháp điều gì khi
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện của Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(1946)?
A. Việt Nam là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên
hiệp Pháp.
B. Các quyền về kinh tế.
C. Các quyền về quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
D. Các quyền về kinh tế, văn hóa.
Câu 5: Chính Đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời năm 1930 có tên gọi là:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
ĐỀ THI THỬ TNTHPT SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
Câu 6: Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước sang giai đoạn Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Phong trào “Đồng Khỏi” (1959-1960).
B. Chiến thắng Phước Long (1975).
C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
Câu 7: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân
sự phù hợp…
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân
ba nước Đông Dương.
Câu 8: Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu
A. sự xác lập khuôn khổ của trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. sự hòa hoãn Đông - Tây.
C. sự xã lập của cục diện hai cực – hai phe.
D. sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.
Câu 9: Tại sao sau gần 40 năm (1858-1896) thực dân Pháp mới thiết lập được nền
thống trị trên đất nước ta?
A. Pháp vấp phải cuộc chiến tranh bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
B. Lực lượng quân triều đình nhà Nguyễn quá mạnh và luôn kiên quyết chống
Pháp.
C. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các
nước đế quốc khác.
D. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
Câu 10: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, trên lãnh thổ nước ta
có những thế lực ngoại bang nào đe dọa đến nền độc lập dân tộc?
A. Quân Trung Hoa dân quốc và phát xít Nhật.
B. Quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp.
C. Quân Trung Hoa dân quốc, quân Anh, Pháp Nhật.
D. Quân Anh, quân Mĩ và thực dân Pháp.
Câu 11: Nhận định nào không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đối với cách mạng Việt Nam?
A. Tích cực chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối cách mang Việt Nam đầu thế kỉ XX.
C. Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản Việt Nam.
D. Đóng vai trò quyết điịnh trong sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 12 : Lực lượng quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ tham chiến ở
chiến trường miền Nam Việt Nam khi
ĐỀ THI THỬ TNTHPT SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
A. làm lung lay tận gốc ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải thay thế chính quyền Sài Gòn Ngô Đình Diệm.
D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ .
Câu 20: Mục tiêu của Đảng khi quyết định mở chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là
A. chuyển cuộc tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước.
C. thăm dò thái độ của Mĩ và tình hình chính quyền Sài Gòn.
D. hoàn thành giải phóng niền Nam thống nhất đất nước.
Câu 21: Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Xingapo.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia.
Câu 22: Cuộc chiến đấu tranh bảo vệ biên giới Tây nam và biên giới phía Bắc của
nhân dân Việt Nam từ năm 1975 đến 1979 là hai cuộc đấu tranh
A. thể hiện sự đối đầu Đông - Tây.
B. giành chính quyền.
C. mang tính chính nghĩa.
D. diễn ra trường kì.
Câu 23: Phương pháp đấy tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ
1936-1939 theo chủ trương của Đảng ta là
A. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. kết hợp hình thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh nghị trường.
C. kết hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh bằng bạo lực cách mạng hợp pháp, công khai.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh thay
đổi hình thức thống trị Ấn Độ?
A. Công nhân Cancútta bãi công (tháng 2/1947).
B. Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ (tháng 8/1947).
C. Thủy binh ở Bombay khởi nghĩa (tháng 2/1946).
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập (tháng 1/1950).
Câu 25: Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền vũ
khí nguyên tử của Mĩ?
A. Phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất (1961).
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Kí với Mĩ Hiệp ước ABM (1972).
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
Câu 26: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào trở thành lực lượng
chủ chốt đóng vai trò quyết địng trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
ĐỀ THI THỬ TNTHPT SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
Câu 33: Ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu
tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Nông nghiệp và thương nghiệp.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
Câu 34: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), phong trào yêu nước
Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới là
A. có hai khuynh hướng đấu tranh quyết liệt để giành quyền lãnh đạo.
B. có một Đảng thống nhất lãnh đạo.
C. diễn ra với nhiều hình thức đấu tranh.
D. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 35: Khi thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ và chính
quyền Sài Gòn dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm
A. tách dân khỏi cách mạng.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
D. tìm diệt quân chủ lực của ta.
Câu 36: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bản bắt đầu đưa ra chính
sách đối ngoại mới trên cơ sở
A. tiềm lực quân sự - quốc phòng phát triển mạnh.
B. sự ủng hộ của Mĩ.
C. tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh.
D. xu thế toàn cầu hóa phát triển.
Câu 37: Nội dung nào phản ánh đúng tình hình cuộc chiến chống Pháp xâm lược
của Việt Nam trong năm 1950?
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Chưa có quốc gia nào công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thực dân Pháp có ưu thế về tiềm lực kinh tế.
D. Bộ đội chủ lực của ta vẫn chưa trưởng thành.
Câu 38: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng
miền Nam nước ta từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phá ấp chiến lược.
B. Đồng Khởi.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
D. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
Câu 39: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản Việt nam trong những năm
1919-1925 là