You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

ĐỀ MINH HỌA NĂM HỌC 2021-2022


(Đề thi có 05 trang) Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên..................................Phòng thi..........SBD........................ Mã đề thi: 078
Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
Câu 1. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của Việt Nam thành lập trong giai đoạn
(1930 - 1954 ) là
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương.
Câu 2. Trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định ý
chí sắt đá của nhân dân Việt Nam là quyết tâm
A. kháng chiến - kiến quốc. B. đánh đuổi Pháp - Nhật.
C. giành độc lập. D. giữ vững độc lập.
Câu 3. Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kết quả đạt được của Đảng và Chính phủ
trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Tổ chức thành công Đại hội lần thứ hai của Đảng.
D. Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua, cán bộ gương mẫu toàn quốc.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái
Quốc sáng lập năm 1925 là
A. tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. B. tác phẩm Đường Kách Mệnh.
C. Báo Thanh Niên. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 6. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 -
1954), thắng lợi nào của quân và dân ta buộc Pháp phải thay đổi chiến lược, chuyển từ
“đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta?
A. Điện Biên Phủ. B. Hoà Bình. C. Việt Bắc. D. Biên Giới.
Câu 7. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga. B. trưng thu
toàn bộ lương thực thừa.
C. không thu thuế lương thực. D. chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng 12/1927 là chính đảng của giai
cấp nào?
A. Tiểu tư sản B. Tư sản. C. Nông dân. D. Vô sản.
Câu 9. Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ
1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
C. đứng đầu thế giới về sản lượng than, thép, năng lượng nguyên tử.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 10. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng đã thành lập tổ
chức nào dưới đây?
A. Hội Duy tân. B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam Nghĩa đoàn.
Câu 11. Nhân tố hàng đầu chi phối đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong
phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. thế giới chia thành hai cực, hai phe.
B. sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật.
D. quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù chính của cách mạng nước ta là
A. thực dân Anh. B. quân Trung Hoa Dân quốc.
C. thực dân Pháp. D. đế quốc Mĩ.
Câu 13. Tại sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển,
lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm?
A. Nhằm bù đắp những chi phí quân sự khổng lồ trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
B. Do Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Vì chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã sụp đổ, sự đối đầu Đông - Tây chấm dứt.
D. Vì kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
Câu 14. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của
bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi Người
A. tham gia sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 15. Tổ chức nào dưới đây được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt
Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 16. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ?
A. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
B. Giai cấp tư sản ra đời và phát triển mạnh.
C. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Chủ nghĩa Mác Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 17. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần
thứ 8 (5-1941) có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
B. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
Câu 18. Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ những năm 80 của
thế kỷ XX chịu tác động của yếu tố nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ - Latinh.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 19. Thực dân Anh thực hiện phương án Maobáttơn (1947) chia Ấn Độ thành hai
quốc gia là do
A. đáp ứng yêu cầu yêu cầu độc lập của nhân dân Ấn Độ.
B. sức ép từ phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. thực dân Anh muốn trao trả độc lập cho Ấn Độ.
D. đáp ứng yêu cầu phân chia lãnh thổ theo tôn giáo của nhân dân Ấn Độ.
Câu 20. Một trong những yếu tố tác động đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách
đối nội và đối ngoại của Mĩ đầu thế kỷ XXI là do
A. chủ nghĩa li khai. B. chủ nghĩa khủng bố.
C. sự phân biệt chủng tộc. D. sức ép từ
Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 21. Tính cách mạng của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến
năm 1918 được biểu hiện chủ yếu ở nội dung nào dưới đây?
A. Lực lượng tham gia. B. Lực lượng lãnh đạo. C. Mục
tiêu đấu tranh. D. Địa bàn hoạt động.
Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến hai cường quốc Liên Xô và
Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào năm 1989?
A. Nền kinh tế của Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
B. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Chi phí tốn kém và suy giảm thế mạnh so với các cường quốc khác.
D. Tăng cường hợp tác chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 23. Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải
quyết được vấn đề nào sau đây?
A. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B. Sản xuất đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân.
C. Góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.
D. Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng lí do Chính phủ ta tiến hành cuộc
kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc.
B. Thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Bao vây, cô lập quân Pháp ở Điện Biên Phủ.
D. Chống lại chiến lược chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của địch.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chủ trương đấu tranh của Đảng
Cộng sản Đông Dương trong bản “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”?
A. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện
tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
B. Hình thức đấu tranh là từ bất hợp pháp, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ
trang du kích.
C. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
D. Xác định hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên
tổng khởi nghĩa.
Câu 26. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Xác định vị trí cách mạng Việt
Nam.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. D. Xác định
chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng có điểm gì
giống nhau?
A. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Đều hướng tới thiết lập chế độ dân chủ đại nghị.
C. Đều là tổ chức cách mạng ra đời trong phong trào dân tộc dân chủ.
D. Đều là tổ chức cách mạng chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác- Lê nin.
Câu 28. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm gì khác biệt so với
phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Hình thức, phương pháp đấu tranh. B. Nhiệm vụ chiến lược.
C. Lãnh đạo cách mạng. D. Tính chất
cách mạng triệt để hơn.
Câu 29. Nhận xét nào sau đây là đúng về về cuộc Tiến công chiến lược của quân và dân
ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Hội nghị Giơnevơ về hoà bình ở Đông Dương
(1954).
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Buộc quân chủ lực của địch phải bị động phân tán.
D. Làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
Câu 30. Quyết định nào của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 5-1941 được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa
Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?
A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của
toàn Đảng, toàn dân.
B. Xác định hình thái của khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên
tổng khởi nghĩa.
C. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp các tầng lớp nhân dân vào cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 31. Lí luận nào dưới đây được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền bá về Việt Nam?
A. Lí luận giải phóng dân tộc. B. Lí luận cách mạng vô sản.
C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D. Lí luận Mác - Lênin.
Câu 32. Nhận xét nào là không đúng khi nói về vị thế của Liên Xô từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Là nước xã hội chủ nghĩa duy nhất trên thế giới. B. Là cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất. D. Là chỗ dựa của phong trào cách
mạng thế giới.
Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?
A. Do Mĩ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Làm cho thế giới bị chia thành hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa.
D. Là cuộc xung đột trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
Câu 34. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với
Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam là
A. đấu tranh ngoại giao. B. khởi nghĩa từng phần. C. đấu
tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Giải phóng dân tộc. B. Giữ nước và dựng nước.
C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Giải phóng và giữ nước.
Câu 36. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó hợp nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam đầu năm 1930 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhật rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, bè phái.
Câu 37. Sự kiện nào thể hiện chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm
sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện, Quảng Châu (6/1924).
B. Bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba Son (8/1925).
C. Phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên (1928).
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm
1930
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917?
A. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. Góp phần xóa bỏ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Dẫn đến sự thay đổi tình hình và cục diện chính trị thế giới.
D. Chỉ ra con đường đúng đắn cho các dân tộc thuộc địa đấu tranh giành độc lập.
Câu 39. Nhận xét nào sau đây là không đúng về điểm tương đồng của các chiến dịch
quân sự trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
B. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
C. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai.
Câu 40. Vì sao Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật và chấp nhận để cho
Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình?
A. Vì lợi ích quốc gia lâu dài.
B. Để nhận viện trợ của Mĩ.
C. Liên minh với Mĩ để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhật là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 41. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điểm khác biệt nào sau đây
so với Liên minh châu Âu (EU)?
A. Nhằm mục tiêu phát triển kinh tế và văn hoá. B. Là tổ chức
liên kết khu vực.
C. Nhằm hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát triển. D. Nhằm hạn
chế ảnh hưởng, chi phối từ bên ngoài.
Câu 42. Ý nào sau đây phản ánh đúng hình thức và phương pháp đấu tranh của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Là cuộc chiến tranh giải phóng, trong đó đấu tranh chính trị ở nông thôn đóng vai
trò quyết định thắng lợi.
B. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích.
C. Là cuộc chiến tranh giải phóng, trong đó đấu tranh vũ trang ở thành thị đóng vai
trò quyết định thắng lợi.
D. Là cuộc cách mạng hoà bình, trong đó lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích.
Câu 43. Nhân tố nào quyết định đến việc lựa chọn con đường cách mạng vô sản của
Nguyễn Ái Quốc năm 1920?
A. Do con đường cách mạng tư sản đã lỗi thời, lạc hậu.
B. Do tài năng, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc.
C. Do con đường cách mạng vô sản đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
D. Do xu thế của cách mạng thế giới trong thời đại mới.
Câu 44. Nhận xét nào dưới đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo Hệ
thống VécXai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có hệ thống chính trị đối lâp.
D. Phản ảnh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.
Câu 45. Chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 46. Một trong những điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
(1945 - 1954) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa
A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
Câu 47. Nhận định nào đúng về đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ
năm 1919 đến đầu năm 1930?
A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ.
B. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào
yêu nước.
C. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư
sản.
D. Sự phát triển từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
Câu 48. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng
Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không bài xích lẫn nhau là do đều
A. chủ trương cứu dân để cứu nước. B. cùng chung một khuynh hướng
cách mạng.
C. chủ trương cứu nước để cứu dân. D. đứng trên lập trường dân tộc.
Câu 49. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
gì?
A. Thành phần tham gia cuộc chiến tranh. B. Về quy mô và tính chất của chiến
tranh.
C. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ chiến tranh. D. Tác động đến tình hình thế giới
sau chiến tranh.
Câu 50. Đặc điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
B. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
D. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
-------------- Hết -------------

You might also like