You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI

TRƯỜNG THPT BÁ THƯỚC TUYỂN HSG TỈNH


Thời gian làm bài: 60 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ, tên thí sinh:.............................................................................. Số
BD: .............................

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ Hai của Pháp (1919-1929) Pháp đầu
tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Giao thông vận tài. B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp.
Câu 2: Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?
A. Đánh bại chế độ Nga Hoàng và giai cấp tư sản.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
D. Lật đổ chế độ Nga Hoàng.
Câu 3: Sự kiện đánh dấu sự “khởi sắc” của tổ chức ASEAN là
A. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) năm 1967.
B. Kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
C. Thành lập tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ năm 1961.
D. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) tháng 2 năm 1976.
Câu 4: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành
chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
C. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác
biệt so với Mĩ?
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.
Câu 6: Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng,
nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì (1946 – 1954) là
A. Kết hợp cả đấu tranh chính trị và vũ trang.
B. Vừa đánh vừa đàm phán với thực dân Pháp.
Trang 1/7
C. Vừa tiến hành kháng chiến vừa kiến quốc.
D. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 8: Nguyên nhân nào Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong
những năm 1945 - 1950?
A. Để tiến hành cuộc chiến tranh hạt nhân với Mĩ.
B. Xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội phát triển nhất thế giới.
C. Cần nhanh chóng khôi phục kinh tế bị chiến tranh tàn phá.
D. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
Câu 9: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm
A. Tăng cường công tác vận động quần chúng.
B. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
D. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.
Câu 10: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở
các nước tư bản Âu-Mỹ đó là
A. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
B. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Ra đời sau giai cấp tư sản ViệtNam.
D. Ra đời cùng giai cấp tư sản ViệtNam.
Câu 11: Điểm giống nhau giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và nghị
quyết hội nghị BCHTW (Tháng 5/1941) là về
A. Khái niệm cách mạng ở thuộc địa. B. Hình thức tập hợp lực lượng.
C. Hình thức chính quyền. D. Xác định nhiệm vụ chiến lược.
Câu 12: Nhận xét nào là đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân sau chiến tranh
thế giới thứ Nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất.
B. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản.
C. Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản bóc lột nặng nề, khổ cực.
D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nông dân, chống TD, PK.
Câu 13: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động
của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 14: Thắng lợi quân sự mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch
A. Điện Biên Phủ. B. Việt Bắc.
C. Hòa Bình. D. Biên giới.
Câu 15: Theo “kế hoạch Maobatton”, Ấn Độ bị chia thành
A. Ba quốc gia: Ấn Độ, Pakistan và Băng la đét.
B. Hai quốc gia: Ấn Độ và Pakistan.
C. Bốn quốc gia: Ấn Độ, Pakistan, Băng la đét và Nêpan.
D. Năm quốc gia: Ấn Độ và Pakistan, Băng la đét, Neepan và Butan.

Trang 2/7
Câu 16: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ
(1945 – 1991) là
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào nội bộ các nước.
C. Thực hiện chiến lược “Cam kết mở rộng”.
D. Thực hiện xuyên suốt “Chiến lược toàn cầu”.
Câu 17: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 là :
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin vào Việt Nam
B. Thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin vào Việt
Nam
C. Chuẩn bị về mặt tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. Góp phần thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và
phát Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Sự hợp tác của các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) và Luận
cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
B. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không có trong Luận cương chính trị tháng 10-1930?
A. Chủ trương làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Xác định lực lượng cách mạng là tất cả các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Khẳng định Đảng của giai cấp cô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 21: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng
làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. Trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C. Sở chỉ huy các chiến dịch. D. Căn cứ địa cách mạng.
Câu 22: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?
A. Chịu 3 tầng áp bức, gắn bó với Nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc.
B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, có tinh thần dân tộc.
C. Bị bóc lột, sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp.
D. Quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
Câu 23: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
không đúng?
A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
D. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

Trang 3/7
Câu 24: Tại sao nói cuộc khủng hoảng 1929-1933 là một trong những nguyên nhân
dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên gay gắt.
B. Các nước đế quốc lớn suy yếu, tạo cơ hội cho Đức, Italia, Nhật bản gây chiến.
C. Vì đã làm nảy sinh mầm mống của chiến tranh.
D. Làm cho nhu cầu về thuộc địa trở nên cấp thiết.
Câu 25: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế
nào?
A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
C. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam .
Câu 26: Ý nghĩa cơ bản của những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô (1945-1970) là gì?
A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, nâng cao vị thế của Liên Xô.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX),
thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Việc sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt ở nhiều lĩnh vực trên thị trường thế giới.
C. Những bất bình đẳng giữa các nước trong quan hệ quốc tế.
D. Sự chênh lệch về trình độ kinh tế khi tham gia hội nhập quốc tế.
Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố
nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
Câu 29: Đâu là đặc điểm riêng biệt trong phong trào đấu tranh của châu Phi sau
chiến tranh thế giới thứ Hai khác với Mĩ la tinh?
A. Chống chế độ A pac thai được xếp vào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh chống lại các chính quyền tay sai độc tài thân Mĩ.
C. Lãnh đạo và lực lượng tham gia các phong trào đấu tranh là người da màu.
D. Đấu tranh chống lại chế độ thực dân cũ và mới.
Câu 30: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã làm thay đổi cục diện thế giới vì
đã
A. Khẳng định chủ nghĩa Mác Lê-nin trở thành hệ tư tưởng thế giới.
B. Đưa đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
C. Làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
D. Đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 31: Phong trào cách mạng 1936-1939 có điểm đặc biệt là
A. Nêu cao vấn đề đấu tranh dân tộc. B. Giảm nhẹ vấn đề đấu tranh dân tộc.
C. Nêu cao vấn đề đấu tranh giai cấp. D. Giảm nhẹ vấn đề đấu tranh giai cấp.

Trang 4/7
Câu 32: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm
đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Hy Lạp.
Câu 33: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa. B. Quân chủ.
C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang
trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
B. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
Câu 35: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính
trị.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bênngoài.
Câu 36: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông
Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) là
A. Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Đông Dương trong chiến đấu chống kẻ thù chung.
B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo.
C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.
D. Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc.
Câu 37: Với cuộc tiến công của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 đã tác động như thế
nào đến kế hoạch Na-va?
A. Kế hoạch Na-va bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Kế hoạch Na-va bị phá sản.
C. Kế hoạch Na-va bị phá sản hoàn toàn.
D. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.
Câu 38: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam hiện nay là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự, ngoại giao.
Câu 39: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945
đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là
A. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. Cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Trang 5/7
Câu 40: Chiến dịch phản công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên Giới thu –đông.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu- đông.
Câu 41: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của phong trào GPDT ở khu vực
Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới II là
A. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
B. Ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng.
C. Sự đoàn kết của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 42: Hội nghị trung ương lần 6 (tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn vì
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
C. Xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật.
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 43: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích cho luận điểm: “ Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại cho lịch sử cách mạng Việt Nam.
A. Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, sáng tạo, khoa học.
B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên , có quyết định bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trở thành chính Đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo
cách mạng Việt Nam.
Câu 44: Nhận xét tầm quan trọng về vị trí chiến lược quân sự của Điện Biên Phủ, nơi
đây được ví như:
A. Cái quạt điện đa năng. B. Một bàn xoay 4 phía.
C. Một chiếc cối xay gió khổng lồ. D. Chiếc chong chóng lớn.
Câu 45: "Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ..." được trích trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 46: Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất
bại ở đâu?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 47: Hạn chế của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
B. Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao.
C. Tốn kém nhiều tiền của để chuẩn bị.
Trang 6/7
D. Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ.
Câu 48: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
D. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
Câu 49: Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Châu Phi là:
A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp vô sản.
C. Bộ phận trí thức. D. Bộ phận tư sản dân tộc.
Câu 50: Sau khi đọc sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê
Nin (7/1920), Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận nào?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Độc lập dân tộc gắn với tự do của nhân dân.
C. Giải phóng dân tộc kết hợp với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng VN với cách mạng thế giới.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 7/7

You might also like