You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT SƠN LA KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

TRƯỜNG THPT CHIỀNG SƠN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .........................................................................


Mã đề 303
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là quốc gia đi đầu trong lĩnh vực
A. chế tạo máy móc. B. trí tuệ nhân tạo (AI). C. sản xuất phần mềm. D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 2: Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến
thuật nào sau đây của Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định. B. Trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Tìm diệt và lấn chiếm. D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Đức. D. thực dân Anh.
Câu 4: Sự thống nhất đất nước của Việt Nam lần đầu tiên được chính phủ Pháp thừa nhận trong văn kiện
ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954). B. Hiệp định Sơ bộ (1946).
C. Tạm ước Việt-Pháp (1946). D. Hiệp định Pari (1973).
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921) do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm
kiêm chủ bút là tờ báo nào sau đây?
A. Thanh niên. B. Tiền phong. C. Nhân dân. D. Người cùng khổ.
Câu 6: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật,
hợp pháp và bất hợp pháp trong
A. phong trào cách mạng 1930-1931. B. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).
C. phong trào dân chủ 1936-1939. D. phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 7: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cách mạng.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được kí kết. D. Mĩ lôi kéo tất cả các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 8: Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết
lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Cuba. D. Mĩ.
Câu 9: Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 10: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ
trương giúp đỡ việc lập mặt trận ở nước nào sau đây?
A. Ấn Độ. B. Phần Lan. C. Campuchia. D. Nam Phi.
Câu 11: Trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại (diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX), yếu
tố nào sau đây đi đầu và mở đường cho những tiến bộ về kĩ thuật?
A. Công nghệ. B. Y tế. C. Khoa học. D. Sản xuất.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 13: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. công nhân. B. sĩ phu yêu nước. C. nông dân. D. thợ thủ công.
Câu 14: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào sau đây ở châu Âu trở thành nước trung lập?
A. Nhật Bản. B. Trung Hoa dân quốc. C. Brunây. D. Áo.
Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam có một trong
những ý nghĩa nào sau đây?
A. Buộc Mĩ phải dừng các hoạt động quân sự ở Việt Nam.
B. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. Làm thất bại hoàn toàn “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. Chứng tỏ Mĩ không phải là cường quốc số một thế giới.
Câu 16: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu
vực lớn nhất hành tinh về
A. quân sự và kinh tế. B. kinh tế và văn hóa. C. quân sự và chính trị. D. chính trị và kinh tế.
Câu 17: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các
chương trình
A. chế tạo rôbốt. B. vũ trụ quốc tế. C. trí tuệ nhân tạo (AI). D. công nghệ gen.
Câu 18: Trong những năm 1951-1953, một trong những biện pháp xây dựng nền kinh tế của Việt Nam là
A. xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp. B. tiến hành cuộc cách mạng chất xám.
C. hoàn thành điện khí hóa toàn quốc. D. mở cuộc vận động lao động sản xuất.
Câu 19: Chi bộ cộng sản được thành lập vào tháng 3-1929 ở Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Mở rộng cuộc vận động thành lập đảng cộng sản.
B. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Phát động và thực hiện phong trào “vô sản hóa”.
Câu 20: Nội dung nào sau đây tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945-1973?
A. Không phải viện trợ cho đồng minh. B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài. D. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
Câu 21: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam, chiến dịch nào sau
đây đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 22: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. Tiến hành đổi mới toàn diện đất nước.
C. Xây dựng chính quyền cách mạng. D. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc kế hoạch Nava của thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương
trong những năm 1953-1954?
A. Tập trung binh lực. B. Thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Mở rộng ngụy quân. D. Xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 24: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1941) đã tạo nên sự chuyển biến nào sau đây đối
với Liên Xô?
A. Mở đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
C. Mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
D. Trở thành trung tâm kinh tế-tài chính số một thế giới.
Câu 25: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất
bại của chiến lược nào sau đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 26: Nước nào sau đây là trụ cột của phe Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945)?
A. Italia. B. Đức. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 27: Trong những năm đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động yêu nước nào sau đây?
A. Tham gia mở trường học theo lối mới. B. Ra sức truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học.
Câu 28: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị tan rã.
D. cuộc đấu tranh vì loài người tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi.
Câu 29: Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông không nhằm mục đích nào
sau đây?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 30: Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 - 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 31: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
C. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
D. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
Câu 32: Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Chỉ phát lệnh Tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ và hỗ trợ bên ngoài.
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp.
D. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải điểm sáng tạo của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong việc giải quyết những khó khăn trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (từ 2/9/1945 đến trước
ngày 19/12/1946)?
A. Phát động cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong cả nước để bảo vệ độc lập.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chủ yếu.
C. Giải quyết yêu cầu trước mắt của quần chúng để củng cố niềm tin vào chế độ.
D. Nhanh chóng tiến hành tổng tuyển cử tạo cơ sở pháp lý cho chính quyền mới.
Câu 34: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Chủ trương xóa bỏ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động.
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
D. Giác ngộ binh lính người Việt là lực lượng chủ lực.
Câu 35: Từ thực tiễn các phong trào yêu nước, phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam do Đảng Cộng
sản Đông Dương lãnh đạo (1930-1945) cho thấy
A. lực lượng nòng cốt của cách mạng là công nhân và nông dân.
B. sử dụng lực lượng vũ trang là xung kích, đi đầu trên mọi mặt trận.
C. sử dụng lực lượng chính trị là hỗ trợ cho lực lượng vũ trang nổi dậy.
D. phong trào phát triển trở thành cao trào cách mạng ở các đô thị.
Câu 36: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. làm tròn nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng và giải phóng.
Câu 37: Trong giai đoạn 1941-1945, Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng mình ra đời đã
A. là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng vũ trang cho cách mạng tháng Tám.
B. gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc với công cuộc chống phát xít của phe Đồng minh.
C. tạo điều kiện để tập hợp, giác ngộ lực lượng chính trị trên cơ sở lực lượng vũ trang.
D. tập hợp hết thảy các giai cấp, tầng lớp trong xã hội chống đề quốc Pháp và tay sai.
Câu 38: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
A. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương.
B. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
C. đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc sau này.
D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây khó khăn cho thực dân Pháp.
Câu 39: Hội nghị lần thứ 6 (11-1939) và Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương đều tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất nhằm
A. tăng cường lực lượng cho phong trào giải phóng dân tộc.
B. xóa bỏ mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
C. tăng sức mạnh cho cuộc vận động dân chủ cho tình hình mới.
D. lôi kéo sự tham gia cách mạng triệt để của tầng lớp đại địa chủ.
Câu 40: Trong giai đoạn 1920-1930, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới nào sau đây so với
hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Vận động tầng lớp nhân dân tham gia chống phong trào chủ nghĩa li khai.
B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
C. Kêu gọi thanh niên ủng hộ các tổ chức cách mạng yêu nước chống Pháp.
D. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.

------------HẾT------------
Thí sinh không được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

You might also like