You are on page 1of 5

LỊCH SỬ THẦY QUYẾT KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THÁCH ĐỐ SỐ 01


(Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian hoảng sợ

Nội dung thi: Lịch sử thế giới (1945-2000) và Lịch sử Việt Nam (1919-1954).

Họ, tên thí sinh: ........................................................................... Mã đề thi 310


Số báo danh: ................................................................................

Câu 1: Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình
và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban Thư kí. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5
năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 3: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của của cách mạng Campuchia trong thời kỳ 1975-1979 là
A. phát xít Nhật. B. Khơme đỏ. C. đế quốc Pháp. D. đế quốc Mĩ.
Câu 4: Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11-1993) đã chính thức xóa bỏ chế độ gì ở quốc
gia này?
A. Quân chủ lập hiến. B. Phong kiến lỗi thời.
C. Phân biệt chủng tộc. D. Cộng hòa dân chủ.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò điều tiết của Nhà nước.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 6: Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực
A. vũ khí hạt nhật và phóng xạ. B. chinh phục vũ trụ, hạt nhân.
C. công nghiệp quốc phòng. D. sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 7: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989, các quốc gia điều chỉnh chiến lược
A. lấy quốc phòng làm trọng tâm. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. cải cách đất nước giữ gìn hòa bình. D. đầu tư khoa học - kĩ thuật là cốt lõi.
Câu 8: Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn
hợp tác Á-Âu (ASEM) là biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa. B. nhất thể hóa. C. đa phương hóa. D. toàn cầu hóa.
Câu 9: Đâu không phải là yếu tố chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế nửa sau thế
kỉ XX là
A. sự ra đời Liên minh châu Âu. B. đặc trưng hai cực - hai phe.
C. mối quan hệ Liên Xô - Mỹ. D. “Chiến lược toàn cầu” của Mỹ.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh lanh là
A. Giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.
B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của nước Mỹ.
C. Sự hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn.
D. Sự phát triển nhanh quan hệ thương mại quốc tế.

Trang 1
Câu 11: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của VI Lênin trên tờ báo nào sau đây?
A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ. C. Thanh niên. D. Sự thật.
Câu 12: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, một chính sách tiến bộ về văn
hóa - xã hội của chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh là
A. dạy chữ Nôm. B. dạy chữ Quốc ngữ.
C. dạy chữ Hán. D. dạy tiếng Pháp.
Câu 13: Từ năm 1930, nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng bắt đầu
từ
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp.
Câu 14: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ
1936-1939?
A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh báo chí.
C. Mít tinh, đưa dân nguyện. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 15: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở
Việt Nam?
A. Chính sách “Kinh tế thời chiến”. B. Chính sách “Kinh tế phục tùng”.
C. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”. D. Chính sách “Kinh tế thuộc địa”.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Gặp muôn vàn khó khăn, tình thế như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thống nhất về lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về nhà nước.
Câu 17: Chiến dịch nào sau đây đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 18: Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập (3-1951) nhằm
A. tăng cường phát triển xã hội của ba nước Đông Dương.
B. tăng cường phát triển kinh tế của ba nước Đông Dương.
C. tăng cường giao lưu văn hóa của ba nước Đông Dương.
D. tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 19: Theo Kế hoạch Nava, trong thu - đông năm 1953 và xuân năm 1954 quân đội Pháp
A. tiến công chiến lược ở Trung và Nam Bộ.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ.
D. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ.
Câu 20: Ở Bước vào Đông Xuân 1953-1954, âm mưu mới của Pháp - Mĩ là
A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế nước Pháp trên thế giới.
Câu 21: Nội dung nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phát triển của khuynh hướng cách mạng
vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
C. Sự thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.

Trang 2
D. Hoạt động tích cực của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 22: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có sự chuyển biến về chất so với các
phong trào yêu nước trước đó được biểu hiện ở
A. thu hút sự tham gia đấu tranh của công nông.
B. có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất.
C. diễn ra trên địa bàn rộng lớn từ Bắc vào Nam.
D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chính.
Câu 23: Một trong những biểu hiện duy trì hòa bình và an ninh quốc tế của Liên hợp quốc là
A. thông qua cơ quan chuyên môn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
B. ngăn chặn không để xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. thực hiện nhiều dự án, chương trình hỗ trợ cải thiện đời sống.
D. thực hiện các hoạt động chống biến đổi khí hậu và dịch bệnh.
Câu 24: Các quyết định của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thông
qua khi nào?
A. Tất cả các nước thành viên nhất trí hoặc không phản đối.
B. Có hơn một nửa các nước thành viên nhất trí thông qua.
C. Có 5 nước thành viên sáng lập tổ chức nhất trí thông qua.
D. Tất cả các nước phải đồng thuận và không bỏ phiếu trắng.
Câu 25: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.
B. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.
D. Đấu tranh giành thắng lợi từng bước để thực hiện mục tiêu chiến lược.
Câu 26: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định vấn đề chuẩn bị
khởi nghĩa giành chính quyền là “nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3-1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.
Câu 27: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Mĩ âm mưu biến Việt Nam thành tâm điểm cục diện hai cực, hai phe.
D. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông
(1947) và chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân dân.
B. Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực dân Pháp đã suy yếu nghiêm trọng.
Câu 29: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra
chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về
chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ các lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 30: Đâu là điểm bất lợi của Pháp khi triển khai kế hoạch Rơve cuối năm 1949?

Trang 3
A. Tiếp tục nhận viện trợ và lệ thuộc sâu vào Mĩ để duy trì cuộc chiến tranh.
B. Trên chiến trường chính Pháp đã đánh mất quyền chủ động về chiến lược.
C. Vùng trung du và khu vực đồng bằng đông dân Pháp chưa thể chiếm giữ.
D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, nhận sự viện trợ của Mĩ.
Câu 31: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Quan hệ sản xuất cũ vẫn còn, phương thức sản xuất mới được du nhập hoàn chỉnh.
B. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ suy yếu và biến mất.
C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành và phát triển nhưng thiếu cân đối.
D. Nhiều ngành nghề xuất hiện, được tập trung đầu tư lớn cả về nhân lực và kĩ thuật.
Câu 32: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản năm
1929 chứng tỏ
A. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
D. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954
của quân dân Việt Nam?
A. Đã huy động lực lượng tương đương với quân Pháp.
B. Đã giải phóng được toàn bộ Bắc Việt Nam và Bắc Lào.
C. Là các đợt tấn công vào hướng mà địch tương đối yếu.
D. Lực lượng tham gia lấy số lượng đông thắng chất lượng.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đều là cơ sở của bạo lực cách mạng.
B. Thắng lợi của cách mạng đã mang lại đầy đủ quyền lợi dân chủ cho giai cấp nông dân.
C. Hoạt động đối ngoại của nhà nước có vai trò quan trọng trong thắng lợi của cách mạng.
D. Địa bàn thành thị được xem là trận địa vững chắc, cơ sở phát triển lực lượng chính trị.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trương
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?
A. Xác định cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Chủ trương thành lập chính phủ riêng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tập trung lực lượng dân tộc thực hiện mục tiêu chủ yếu của cách mạng.
D. Tạm gác “cách mạng ruộng đất”, chủ trương đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
Câu 36: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hậu phương chiến tranh nhân dân ở Việt Nam
thời kì 1945-1954?
A. Tồn tại độc lập và không chịu tác động bởi những diễn biến trên chiến trường.
B. Là vùng tự do rộng lớn, ổn định về không gian trong suốt cuộc kháng chiến.
C. Có vai trò giải quyết vấn đề tiềm lực cho kháng chiến và gây dựng xã hội mới.
D. Là nơi thực hiện cải cách ruộng đất để bồi dưỡng sức dân từ đầu kháng chiến.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, không thỏa hiệp, cải lương.
B. Đánh giá đúng vai trò và khả năng tham gia cách mạng của các lực lượng trung gian.
C. Giai đoạn chiến lược giải phóng dân tộc chưa tiến hành triệt để cách mạng ruộng đất.
D. Chủ trương tạm gác cách mạng ruộng đất để tập trung nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 38: Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(ra đời từ năm 1941) đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Gắn sự nghiệp giải phóng với cuộc đấu tranh của phe đồng minh chống phát xít.
C. Phát triển lực lượng chính trị và tiến công quân sự gây thanh thế cho cách mạng.
D. Góp phần tích cực trong việc liên lạc, hợp tác quốc tế cùng chống phát xít Nhật.

Trang 4
Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954) của nhân dân Việt Nam đều
A. phát huy vai trò hoạt động đối ngoại của Đảng trong nhiều hoàn cảnh.
B. có sự kết hợp chiến đấu giữa chiến trường chính với chiến trường phụ.
C. diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước không có thuận lợi cho ta.
D. diễn ra quá trình tích lũy về chất dẫn đến những chuyển biến về lượng.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh sự đúng đắn, linh hoạt và sáng tạo của Bộ Chính trị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc làm thất bại hoàn toàn Kế hoạch
quân sự Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Phát huy sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân trong các đòn tấn công quy mô lớn
vào kẻ thù.
B. Có sự điều chỉnh phương hướng chiến lược trong quá trình làm thất bại hoàn toàn kế hoạch
Nava.
C. Giành thắng lợi từng bước tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, hạn chế tổn thất cả về người và
của.
D. Tìm cách liên lạc quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ của bên ngoài với cuộc cách mạng dân tộc
giải phóng.

-------------- HẾT --------------

ĐÁP ÁN THAM KHẢO


1.B 2.A 3.B 4.C 5.D 6.D 7.B 8.D 9.A 10.A
11.A 12.B 13.A 14.D 15.C 16.B 17.C 18.D 19.B 20.A
21.B 22.B 23.B 24.A 25.D 26.D 27.A 28.B 29.A 30.D
31.C 32.C 33.C 34.A 35.C 36.C 37.D 38.C 39.A 40.B

🩵 Follow page " Ở đây có nhiều tài liệu chill chill " để nhận thêm nhiều tài liệu hay ho đầy đủ
các môn thi THPTQG ( tự nhiên & xã hội ) và tham gia những bài thi thử siuu chất lượng nhaa

Hoặc quét mã QR ở bên dưới để tìm page nha:

Nhóm " 𝐒𝐡𝐨𝐨𝐭𝐢𝐧𝐠 𝐒𝐭𝐚𝐫𝐬 ❄️" để trao đổi, tán gẫu.

Nhóm " 𝐓𝐚𝐢 𝐥𝐢𝐞̣̂𝐮 𝐭𝐞̣̂𝐚𝐦 𝐒𝐭𝐚𝐫𝐬 🌠🌟" để tìm tài liệu học tập.

Trang 5

You might also like