You are on page 1of 29

ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI


(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.
Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.
Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 đã cho thấy
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam luôn phải tiến hành kháng chiến trong tình thế bị bao vây, cô lập.
D. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để chống phá cách mạng Việt Nam.

------------HẾT------------
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
SỐ 01 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Mã đề 301


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Núi Thành. D. Bình Giã.
Câu 2. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
thành lập
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
quốc từ sau năm 1991?
A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Côlômbia. D. Liên bang Nga.
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 5. Năm 1953, ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B. biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. giúp Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. xoay chuyển tình thế trên bàn đàm phán.
Câu 6. Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974-đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 7. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Tham gia kí Định ước Henxinki. D. Hợp tác chiến lược với ASEAN.
Câu 9. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Mĩ. D. Thái Lan.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp tư sản bị phân hóa.
C. Giai cấp tư sản ra đời. D. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời.
Câu 12. Năm 1950, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Biên giới-thu đông nhằm một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc.
C. Khai thông biên giới Việt Trung. D. Đập tan âm mưu xâm lược của Mĩ.
Câu 13. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào
sau đây?
A. Tham gia khởi nghĩa Yên Bái. B. Xây dựng Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng.
C. Tham gia phong trào Cần vương. D. Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 14. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong
bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Trung Quốc. B. Xingapo. C. Ghinê. D. Mĩ.
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. trật tự hai cực Ianta mới được thiết lập.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương
được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến. D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 17: Xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) không dẫn tới tác động nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Làm trầm trọng sự bất công xã hội. D. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Thái Lan. D. Pháp.
Câu 20. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng đánh đổ của cách mạng
Việt Nam?
A. Thợ thủ công. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản mại bản.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chủ trương của Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. buộc đế quốc Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
Câu 23. Một trong những đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. lấy phát triển quân sự làm trọng trọng điểm. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. vừa hợp tác, vừa cạnh tranh và thỏa hiệp. D. lấy phát triển văn hóa làm trọng trọng điểm.
Câu 24. Trong giai đoạn 1945-1946, để xây dựng chính quyền cách mạng, Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa công bố
A. đường lối đổi mới đất nước. B. bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
C. tổng tuyển cử trong cả nước. D. chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 25. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây?
A. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị.
C. Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp.

Câu 27. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã
A. buộc Đức phải đầu hàng quân đồng minh. B. đánh bại hoàn toàn quân đội Đức ở Liên Xô.
C. tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh. D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)?
A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới.
Câu 29. Chiến thắng đường 14 - Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh nội dung
nào sau đây ?
A. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
B. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
C. Nhân dân miền Nam hoàn thành đánh cho Ngụy nhào.
D. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
Câu 30. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, Nhật Bản
đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xin gia nhập và được kết nạp vào Liên hợp quốc.
B. Chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ đối tác với các nước trên toàn cầu.
D. Giảm chi phí quốc phòng, tập trung đầu tư kinh tế.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này.
B. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 32. Các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện thành lập chính đảng cộng sản.
B. tạo sự đồng thuận giữa các giai cấp đối lập trong đấu tranh cách mạng.
C. chứng tỏ sự ra đời và trưởng thành của các khuynh hướng cách mạng.
D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
B. Được triển khai khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ về quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 34. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân
và dân Việt Nam có điểm tương đồng là
A. cột mốc đánh dấu cuộc kháng chiến cứu nước kết thúc với thắng lợi hoàn toàn.
B. những chiến thắng quân sự buộc đối phương phải nhượng bộ trên mặt trận ngoại giao.
C. quân dân Việt Nam đã phá tan tất cả các căn cứ chỉ huy quân sự của kẻ thù xâm lược.
D. đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ đề ra ở miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã
A. đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B. dẫn tới sự điều chỉnh về đường lối của hai khuynh hướng cách mạng đối lập.
C. tạo sự đa dạng và hiệu quả cao trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
D. thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong
giai đoạn 1930 - 1945?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù.
B. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh.
C. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng.
D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập.
Câu 38. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 không có nội dung nào
sau đây?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 39. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã phát triển
thành quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
C. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
trong phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925)?
A. Đều đi theo huynh hướng cách mạng vô sản.
B. Đều hướng đến mục tiêu thiết lập chính thể Cộng hòa.
C. Hầu hết các cuộc đấu tranh diễn ra ở địa bàn đô thị.
D. Đều chịu tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.
------------HẾT------------

You might also like