You are on page 1of 5

ĐỀ 3

Câu 1. Mục tiêu hàng đầu của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân (1904) và Việt Nam Quang phục hội
(1912) là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp nhằm giành lại độc lập dân tộc.
D. Thành lập nhà nước mới: Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 2. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù họp với xu thế phát
triển của thế giới, vì đã
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
Câu 4. “Đánh sập Ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút
quân về nước”. Đó là mục tiêu của Việt Nam khi mở
A. chiến dịch chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
D. cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
Câu 5. Cách mạng tháng Hai (1917) đã giải quyết được “vấn đề nổi cộm” nào ở nước Nga?
A. Thực hiện triệt để vấn đề chia ruộng đất cho nông dân.
B. Giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội nước Nga.
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
Câu 6. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản Việt Nam phát
động?
A. Đấu tranh vì quyền tự do dân chủ, quyền lợi về kinh tế.
B. Hô hào nhân dân chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát tên Méc-lanh.
D. Phát động nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
Câu 7. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.
C. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.
Câu 8. Khi triển khai chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã
A. tiến hành cuộc chiến tranh tràn ngập lãnh thổ.
B. dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
D. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
Câu 9. Trong quá trình kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 - 1884), vua quan triều đình Huế đã bỏ lỡ cơ
hội nào có thể đánh thắng thực dân Pháp sau đây?
A. Các chiến thắng trận cầu Giấy (1873) và cửa biển Thuận An (1883).
B. Quân Pháp đưa quân sang chiến trường Trung Quốc (1860 - 1861).
C. Quân Pháp bị thất bại khi tổ chức đánh chiếm thành Hà Nội (1882).
D. Chiến thắng của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực ở Gia Định (1858).
Câu 10. Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á khi thành lập (1967) là
gì?
A. Xây dựng một khối liên minh kinh tế, quân sự.
B. Tăng cường họp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự.
D. Phản đối Mĩ xâm lược ba nước ở Đông Dương.
Câu 11. Giai đoạn từ năm 1951 đến đầu năm 1954, chiến dịch nào của quân dân Việt Nam không nằm trong
các chiến dịch tiến công giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Trung Lào.
C. Chiến dịch Tây Bắc. D. Chiến dịch Thượng Lào.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc
Việt Nam là một”?
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.
B. Toán lĩnh Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3 - 1973).
C. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 - 1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất (11 - 1975).
Câu 13. Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 - 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Điều này chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và các nước Tây Âu.
B. thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thư hẹp đáng kể.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 14. Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện và kết thúc
trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ lúc quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.
B. Khi Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập cho đến khi quân Nhật đầu hàng.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ khi quân phiệt Nhật đảo chính Pháp cho đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là sự lí giải khái quát và chính xác về nhận định: “Toàn cầu hóa là một xu thế
khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Hệ quả tất yếu từ quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Câu 16. Một điểm khác biệt trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh so với Nguyễn
Tất Thành vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Mục tiêu cao nhất làm thế nào để giải phóng được dân tộc và cứu dân.
B. Thời điểm xuất phát đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước.
C. Cuộc hành trình mang theo truyền thống của dân tộc và quê hương.
D. Tinh hình kinh tế, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến to lớn.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 -
1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
B. Khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
Câu 18. Quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức có đặc điểm gì khác biệt so với quá trình quân phiệt
hóa ở Nhật Bản?
A. Chế độ phát xít hình thành thông qua các cuộc cải cách kinh tế.
B. Chế độ phát xít ra đời khi tiến hành các cuộc cải cách dân chủ.
C. Chuyến giao quyền lực từ tay giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
D. Gắn liền với cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
Câu 19. Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao. B. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C. lực lượng phát triển mạnh ngay từ đầu. D. ít có mối liên hệ chặt chẽ với nông dân.
Câu 20. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp.
B. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền.
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền.
D. Chống Pháp, nhung chủ yếu hướng tới quyền lợi kinh tế.
Câu 21. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920- 1945) là
A. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám, khai sinh ra Cộng hòa Việt Nam.
C. chấm dứt khủng hoảng về con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
D. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện tính chất cách mạng trong trong phong trào
1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Đã giải quyết mục tiêu trước mắt nhằm tiến lên hoàn thành mục tiêu chiến lược.
C. Phong trào đấu tranh vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo.
D. Bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 23. Sự kiện nào sau đây ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính thức thoát khỏi thế bị các
nước bên ngoài bao vây, cô lập?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chính thức kí kết.
B. Các nước trong khu vực Đông Nam Á lập quan hệ ngoại giao.
C. Một hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành ở châu Âu.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
Câu 24. Ở Việt Nam, bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi cho Cách mạng tháng
Tám (1945) được ghi nhận bằng sự kiện nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. Hội nghị Trung ương Đảng (1941).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời. D. Phong trào cách mạng 1936 - 1939.
Câu 25. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất phong trào yêu nước ở Việt Nam vào
những năm đầu thế kỉ XX?
A. Yêu nước chống Pháp. B. Yêu nước và cách mạng.
C. Phong trào dân tộc, dân chủ tiến bộ. D. Yêu nước nhưng không cách mạng.
Câu 26. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. B. Đấu tranh công khai họp pháp.
C. Nghệ thuật chờ và chớp thời cơ. D. Xây dựng chính quyền của dân.
Câu 27. Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 - 1991) là không chính xác?
A. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.
B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.
C. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang.
Câu 28. Ở Việt Nam, trước tháng 8 - 1925, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân có đặc điểm gì nổi
bật?
A. Đấu tranh có tổ chức, mục đích chính trị, nhung còn nặng về quyền lợi kinh tế.
B. Đấu tranh mang tính tự phát, chưa có ý thức giác ngộ sứ mệnh lịch sử của mình,
C. Đấu tranh có tổ chức và quy mô lớn, buộc Pháp nhượng bộ mọi quyền lợi kinh tế.
D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của giai cấp tư sản
Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Bạo động với tư tưởng “không thành công cũng thành nhân”.
B. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương.
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng để hướng vào chống Pháp.
D. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có nhiều hoạt động buôn bán.
Câu 30. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham gia xu thế toàn
cầu hóa thành công?
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
B. Đẩy mạnh việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
D. ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 31. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 -
1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Xác định lực lượng tham gia cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C. Là văn kiện chính trị hoạch định đường lối chiến lược cách mạng.
D. Chung quan điểm giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 32. Đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam cùng có chủ trương xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A. hai nước có điều kiện phát triển về kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản và tư nhân phát triển.
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
Câu 33. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Ý thức giành độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc.
Câu 34. Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975), quân dân
Việt Nam đã dựa vào lực lượng của chiến tranh nhân dân để tiến hành một cuộc chiến tranh
A. đánh địch ở vùng chính diện. B. bằng sức mạnh về quân số.
C. không có chiến tuyến rõ rệt. D. bằng sức mạnh ba thứ quân.
Câu 35. Cuba được lịch sử cách mạng thế giới ghi nhận là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba luôn gắn liền với ngọn cờ giải phóng.
B. Là biểu tượng về cuộc đấu tranh quyết kiệt chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
C. Nhân dân Cuba ủng hộ và cổ vũ nhiều nước Mĩ Latinh chống chế độ thân Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba đã đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba.
Câu 36. Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến
quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam?
A. Hội nghị lanta và Hội nghị Băngđung. B. Hội nghị lanta và Hội nghị Pốtxđam.
C. Hội nghị Pốtxđam và Hội nghị Hoóc-môn. D. Hội nghị Pốtxđam về kí văn bản đầu hàng.
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối
thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Hình thức và phương pháp đấu tranh. B. Hai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Tính chất và khuynh hướng cứu nước. D. Quy mô, địa bàn và kết quả phong trào.
Câu 38. Một điểm khác biệt căn bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C. Sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn đối kháng.
D. Sử dụng, phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
Câu 39. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam, có thể
rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước?
A. Phát huy vai trò của khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức.
B. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của nhà nước.
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh cửa nền kinh tế.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam
trong năm 1945?
A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn, sau đó tiến vào thành thị.
B. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi lan tỏa về các vùng nông thôn.
C. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc
D. Giành chính quyền đồng thời trên hai địa bàn nông thôn và thành thị.
HẾT

You might also like