You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TN - THPT NĂM 2020

CÀ MAU Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử


Ngày thi: 10/7/2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Mã đề thi 311
Số báo danh: ...............................................................................

Câu 1: Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện nào
sau đây?
A. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên tại Hà Nội (1946).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (1946).
D. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời (1945).
Câu 2: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của
thực dân Pháp ra đời trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.
B. Mĩ đã nắm quyền điều khiển cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.
Câu 3: Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam đã
A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh xâm lược.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 4: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Đập tan âm mưu gây Chiến tranh lạnh của Mĩ.
B. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 5: Cuộc Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
A. Quốc hội Mĩ phê chuẩn và thông qua bản “Kế hoạch Mácsan”.
B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Hiệp ước Vácsava.
C. Bản “Kế hoạch Mácsan” và tổ chức quân sự NATO ra đời.
D. Liên Xô và Đông Âu thành lập tổ chức quân sự Vácsava.
Câu 6: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 7: Với tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế
Việt Nam
A. có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ là cục bộ.
B. đã phát triển nhanh theo hướng kinh tế tư bản.
C. trở thành nền kinh tế cạnh tranh với chính quốc.
D. phát triển đồng bộ giữa các ngành, các lĩnh vực.
Câu 8: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn của nhân dân
miền Nam Việt Nam trong phong trào cách mạng nào sau đây?
A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào phá “Ấp chiến lược”.
C. Phong trào chống chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”. D. Phong trào chống “bình định, lấn chiếm”.
Câu 9: Tháng 8 - 1925, phong trào công nhân Việt Nam đã tiếp cận trình độ tự giác thông qua sự kiện
A. cuộc bãi công của công nhân ở xưởng Ba Son (Sài Gòn).
B. cuộc đấu tranh đòi thực dân Pháp thả Phan Bội Châu.
C. công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội bí mật.
D. tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập Đảng Lập hiến.

Trang 1/4 - Mã đề 311


Câu 10: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5
nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.
B. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.
C. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.
Câu 11: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã giành thắng lợi
hoàn toàn?
A. Đồng Nai thượng và Hà Tiên giành được chính quyền.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập.
D. Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến chấm dứt.
Câu 12: Trong những năm 1950 – 1973, cơ hội bên ngoài nào sau đây không được các nước Tây Âu tận
dụng để phát triển kinh tế?
A. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
B. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
D. Các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 13: Với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia
A. độc lập nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.
B. tự do nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.
C. độc lập, tự do, toàn vẹn lãnh thổ và xã hội chủ nghĩa.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 14: Mục tiêu đấu tranh hàng đầu trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Hòa bình, tự do và người cày có ruộng. B. Tự do và cơm áo, ấm no cho nông dân.
C. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Giành độc lập cho dân tộc Việt Nam.
Câu 15: Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ hàng đầu
của cách mạng Đông Dương là đánh đổ
A. tư sản phản động. B. giai cấp phong kiến.
C. tay sai bán nước. D. đế quốc Pháp.
Câu 16: Hội nghị Ianta (2 - 1945) quyết định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít
và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. châu Âu và châu Mĩ. B. châu Phi và Mĩ Latinh.
C. châu Âu và châu Á. D. châu Mĩ và châu Á.
Câu 17: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”
trong giai đoạn 1939 – 1945 là
A. để tập hợp các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
C. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
D. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
Câu 18: Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược toàn cầu (1945 – 1991), Mĩ đạt được kết quả nào?
A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới.
B. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi.
D. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.
Câu 19: Cuộc Tiến công chiến lược của quân và dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954 thắng lợi
có ý nghĩa
A. quyết định buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Pháp, có Mĩ giúp sức.
C. giam chân quân Pháp tại miền rừng núi, gây nhiều bất lợi cho chúng.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp.
Câu 20: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì một trong
những lí do nào sau đây?
A. Lực lượng cách mạng trong nước vẫn chưa được giác ngộ đầy đủ.
B. Nhiệm vụ này chưa có sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
D. Thực dân Pháp đang đàn áp phong trào cách mạng trong nước.

Trang 2/4 - Mã đề 311


Câu 21: Một trong những yếu tố tác động đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
là gì?
A. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. Nhiều công ty xuyên quốc gia đã xuất hiện ở các khu vực.
C. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương sắp sửa leo thang.
D. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 22: Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Mĩ?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (tháng 12 - 1972).
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (đầu năm 1972).
Câu 23: Ở Việt Nam, nhiệm vụ nào sau đây được hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản đều tìm
cách vươn lên giải quyết (1919 – 1930)?
A. Dân tộc và ruộng đất. B. Dân tộc và dân quyền.
C. Dân tộc và dân chủ. D. Dân tộc và dân sinh.
Câu 24: Lực lượng nào sau đây giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Hệ thống cố vấn Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đồng minh của Mĩ. D. Quân Mĩ.
Câu 25: Trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989), các dân tộc trên thế giới vẫn cùng
tồn tại hòa bình vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Ý thức cần phải giữ gìn hòa bình của hai nước Mĩ và Liên Xô.
B. Các nước dần thay thế cuộc chạy đua vũ trang bằng kinh tế.
C. Các nước cần hợp tác vượt qua cuộc khủng hoảng năng lượng.
D. Ý thức về hậu quả khủng khiếp nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra.
Câu 26: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã
A. mở ra kỷ nguyên mới, làm thay đổi vận mệnh dân tộc Nga.
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại.
D. giúp nước Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm, nội phản.
Câu 27: Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam
(1975 – 1976) là
A. là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực.
D. đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của nhân dân cả nước.
Câu 28: Mục tiêu cao nhất của Phan Bội Châu khi thành lập tổ chức Hội Duy tân (1904) và Việt Nam
Quang phục hội (1912) là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
B. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc cho Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, giành lại nền độc lập dân tộc.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 29: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử sau sự kiện nào dưới đây?
A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng ra đời.
D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời và hoạt động thống nhất.
Câu 30: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi
mới về kinh tế là trọng tâm không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A. Bài học rút ra từ sự thành công trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, chủ yếu và trước hết là kinh tế.
C. Để phù hợp với xu thế chung của tình hình thế giới, nhất là xu thế toàn cầu hóa.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật còn nghèo nàn, lạc hậu, khoa học – kĩ thuật kém phát triển.

Trang 3/4 - Mã đề 311


Câu 31: Hai cuộc khai thác thuộc địa (1897 – 1914 và 1919 – 1929) của thực dân Pháp tiến hành ở Việt
Nam đều đưa đến tác động nào sau đây?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giáo dục Việt Nam.
B. Sự xuất hiện các khuynh hướng cứu nước mới.
C. Củng cố thêm địa vị của bộ phận tư sản dân tộc.
D. Đưa tới sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 32: Nội dung nào sau đây ghi nhận rõ vai trò của tổ chức Liên hợp quốc (1945 – 2000)?
A. Bình đẳng chủ quyền giữ các quốc gia, quyền tự quyết dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì một nước nào.
Câu 33: Ở Việt Nam, các tầng lớp nhân dân nhiệt tình ủng hộ và tham gia các phong trào Cần vương
(1885 – 1896), Đông du và Duy tân (đầu thế kỉ XX), trước hết vì lí do nào sau đây?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu.
B. Độc lập dân tộc không gắn liền với khuynh hướng phong kiến.
C. Ngăn cản thực dân Pháp tiến hành bình định, bóc lột nhân dân.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp và bọn tay sai để giải phóng dân tộc.
Câu 34: Các kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) do Pháp thực hiện
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế là gì?
A. Ra đời trong tình thế sa lầy của chiến tranh xâm lược.
B. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân Pháp tiến bộ.
C. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
Câu 35: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế
giới thứ hai
A. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
C. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị xóa bỏ.
D. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả liên minh quân sự trên toàn thế giới.
Câu 36: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) của quân
dân Việt Nam có sự khác biệt về
A. quyết tâm, kết quả cuối cùng. B. địa bàn diễn ra chiến dịch.
C. phương thức tác chiến. D. lực lượng tham gia chiến dịch.
Câu 37: Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 đều đưa ra chủ
trương tập hợp
A. mọi lực lượng yêu nước và dân chủ tiến bộ.
B. liên minh công – nông và trí thức yêu nước.
C. mọi giới trí thức đồng bào trên toàn Đông Dương.
D. binh lính người Việt và trí thức người Pháp tiến bộ.
Câu 38: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung
nào sau đây?
A. Có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
B. Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
C. Phản ánh đầy đủ thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường.
D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nghệ thuật giành chính quyền trong Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Chờ đón thời cơ, kết hợp với tạo ra thời cơ và tận dụng đúng thời cơ.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị.
D. Giành chính quyền ở những đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hệ quả tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Là tiền đề cho các nước cải cách và mở cửa.
D. Giải quyết triệt để những bất công của xã hội.

------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 311

You might also like