You are on page 1of 7

Câu 1: Lĩnh vực được thực dân Pháp đầu tư nhiều trong cuộc khai thác thuộc địa

lần
thứ hai ở Đông Dương là
A. dịch vụ. B. điện tử. C. công nghệ D. nông nghiệp
Câu 2: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện mong muốn nâng cao vị trí quốc tế của chính phủ Việt Nam.
B. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các đoàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Tạo điều kiện để tiếp tục hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3: Mục tiêu của phong trào Cần Vương là
A. phong trào yêu nước chống Pháp bảo vệ độc lập dân tộc.
B. phong trào yêu nước chống Pháp giành độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc, phong kiến bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. chống đế quốc, phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ.
Câu 4: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh
vực nào?
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp quốc phòng.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
Câu 5: Đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
B. chống đế quốc, phong kiến xây dựng nước Việt Nam Cộng hòa.
C. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền.
D. dùng bạo lực của quần chúng để giành độc lập.
Câu 6: Những chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Đồng Xoài, Ấp Bắc. B. Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, Ba Gia D. Ấp Bắc, Bình Giã.
Câu 7: Ai là người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc 1978?
A. Lưu Thiếu Kỳ. B. Đặng Tiểu Bình
C. Tôn Trung Sơn. D. Mao Trạch Đông
Câu 8: Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kỹ thuật, đến lượt
mình kĩ thuật lại mở đường cho
A. khoa học. B. sản xuất. C. kỹ thuật. D. công nghệ
Câu 9: Điều kiện thuận lợi nào để ta tiến lên “đánh cho Ngụy nhào” ?
A. Phong trào “Đồng khởi” làm lung lay chính quyền Ngụy.
B. Quân Mĩ và đồng minh bị đánh bại tại Vạn Tường.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Chiến thắng Tết Mậu Thân năm 1968.
Câu 10: Trong thời gian ở Pháp (1921-1923), Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. lập ra Cộng sản đoàn.
B. viết báo Người cùng khổ. D. tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
Câu 11: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
B. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
C. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu việc cơ bản hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước
A. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6/1976).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (4/1976).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24 (9/1975).
Câu 13: Tham dự Hội nghị Ianta (2- 1945) gồm nguyên thủ ba cường quốc trụ cột trong
cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít là
A. Nga, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc
C. Liên Xô, Mĩ, Anh D. Anh, Pháp, Mĩ
Câu 14: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc biểu tình tiêu biểu nhất của
nông dân diễn ra ở huyện nào của Nghệ An?
A. Nam Đàn. B. Thanh Chương. C. Diễn Châu. D. Hưng Nguyên.
Câu 15: Đâu là thắng lợi quân sự lớn nhất của quân và dân ta trong kháng chiến chống
Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Biên Giới - 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ - 1954. D. Chiến dịch Hòa Bình - 1951.
Câu 16: Kế hoạch tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp (3-1947) nhằm
mục tiêu
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. triệt đường liên lạc quốc tế của ta. D. thành lập chính phủ bù nhìn.
Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng chủ trương đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại
hội VI (12- 1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng nhà nước nhân quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 18: Mục đích của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6 - 1947) nhằm
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, văn hóa sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa Tây Âu.
C. giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 19: Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông và vũ khí hiện đại để mở các cuộc
hành quân “tìm diệt” là cách thức của Mĩ trong chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến tranh phá hoại.
B. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 20: Nội dung nào là một trong những nhiệm vụ cách mạng Việt Nam giai đoạn
1976-1986?
A. Chống các thế lực thù địch trong và ngoài nước phá hoại.
B. Chống tay sai giành quyền làm chủ về tay nhân dân.
C. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 21: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở miền Nam sau khi
A. chính quyền tay sai đã tự đứng vững.
B. đưa quân Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam.
C. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. đưa máy bay ném bom bắn phá miền Bắc.
Câu 21: Nội dung nào không phản ánh đúng điệu kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ
của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Lực lượng cách mạng Việt Nam đã được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp đấu
tranh.
Câu 23: Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết
định phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu.
B. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
Câu 24: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay
bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”. C. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”.
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. D. “Người cày có ruộng”.
Câu 25: Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin(1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. hoàn chỉnh lí luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
D. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 26: Một trong những thách thức đối với hòa bình và an ninh thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. xung đột sắc tộc, tôn giáo diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
D. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 27: Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp- Mĩ đề ra và thực hiện từ năm
1953 ở Việt Nam là
A. buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 28: Những giai cấp ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. công nhân, tiểu tư sản. C. nông dân, địa chủ phong kiến.
B. tiểu tư sản, tư sản. D. công nhân, tư sản
Câu 29: Giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam có
điểm chung là gì?
A. Đưa quân Mĩ và đồng minh vào tham chiến.
B. Thực hiện “tìm diệt” và “bình định” bằng các cuộc hành quân lớn.
C. Bản chất là chiến tranh thực dân mới.
D. Áp dụng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 30: Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam
nói riêng bởi lý do nào sau đây?
A. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
B. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 31: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại phát động toàn
quốc kháng chiến. chống thực dân Pháp (1946-1954)? .
A. Do hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
B. Do nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng để nổi dậy.
C. Do Việt Nam đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
D. Do sự tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
Câu 32: Điểm tương đồng về bối cảnh thế giới khi thực hiện đường lối đổi mới ở Việt
Nam và cải cách - mở của Trung Quốc là gì?
A. Vai trò của Đảng Cộng sản ngày càng được đề cao.
B. Chịu sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
C. Ảnh hưởng của trật tự đa cực, nhiều trung tâm.
D. Xu thế hòa dịu và hợp tác ngày càng mạnh mẽ.
Câu 33: Từ thực tế của các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và chống Mĩ
(1954-1975), bài học nào được rút ra giúp quân dân ta giành thắng lợi?
A. Dựa vào thế và lực của quân dân ta trên chiến trường.
B. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với thắng lợi trên mặt trận quân sự.
C. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với đấu tranh chính trị của quần chúng
D. Tập trung xây dựng hậu phương kháng chiến về mọi mặt.
Câu 34: Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã
kết thúc với vai trò với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Chính quyền Xô viết được thành lập.
B. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 35: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
C. Tăng cường đoàn kết nội khối.
D. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 37: Điểm khác cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các Đảng
Cộng sản ở các nước tự bản trên thế giới là
A. chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định.
B. phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
C. có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
D. tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo.
Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 và cuộc vận động giải phóng dân
tộc 1939 - 1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. diễn ra trên phạm vi cả nước.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 39: Hình thái của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.
B. Đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng,
C. Chiến tranh du kích kết hợp với quân sự và ngoại giao.
D. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tông khởi nghĩa.
Câu 40: Từ khi gia nhập Liên hợp quốc (9- 1997) Việt Nam đã có những đóng góp
nào?
A. thực hiện chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực xóa trẻ em,
tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2000
C. giải quyết vấn đề di cư, nạn khủng bố ở châu Âu, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn
hóa, giáo dục.
D. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều
lĩnh vực.

You might also like