You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT NHƯ THANH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3

(ĐỀ CHÍNH THỨC) NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Mã đề 421 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 40 câu, 4 trang)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp và quyết định mở chiến dịch Điện Biên
Phủ nhằm
A. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, đập tan mưu đồ can thiệp vào Đông Dương của Mĩ.
C. đập tan tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, kết thúc chiến tranh.
D. kết thúc chiến tranh.
Câu 2: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
C. thực hiện âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 3: Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của
A. Hồ Chí Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tổng bộ Việt Minh và Trung ương Đảng.
D. Cứu quốc quân.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là phù hợp
nhất?
A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp.
D. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 6: Nguyên nhân buộc nhóm năm nước sáng lập ASEAN, từ thập niên 60-70 trở đi chuyển sang chiến
lược kinh tế hướng ngoại là gì?
A. Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Các nước này vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
D. Để phát triển ngoại thương.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của của xu thế toàn cầu hoá ngày nay?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pa ri về Việt Nam là

1
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. được ký trong bối cảnh có sự hòa hoản giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 9: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật nào khi tấn công căn cứ địa Việt Bắc?
A. Tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.
B. cho quân dù bất ngờ tấn công Việt Bắc.
C. Tạo hai gọng kìm khép lại ở Đài Thị.
D. Bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi đòi quyền tự do, dân chủ
là của
A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. tiểu tư sản.
Câu 11: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
A. công nghệ. B. sản xuất phần mềm. C. công nghệ vũ trụ. D. công nghệ hạt nhân.
Câu 12: Trong những năm 1925-1929, phong trào công nhân có vị trí như thế nào trong phong trào dân
tộc dân chủ ở Việt Nam?
A. Quan trọng. B. Lãnh đạo. C. Nòng cốt. D. Tiên phong.
Câu 13: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) là về
A. mục tiêu tiến công. B. quyết tâm giành thắng lợi.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng cao nhất.
Câu 14: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm
1950-1953 là
A. "dân tộc hóa". B. "đại chúng hóa".
C. "phục vụ nhân dân". D. "phục vụ kháng chiến".
Câu 15: Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. công nghệ phần mềm. B. chinh phục vũ trụ.
C. sản xuất ứng dụng dân dụng. D. công nghệ điện hạt nhân.
Câu 16: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Hồng quân Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
Câu 17: Trong những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp điện hạt nhân. B. Công nghiệp đóng tàu.
C. Công nghệ phần mềm. D. Công nghiệp hóa chất.
Câu 18: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
đầu năm 1930 để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 19: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
D. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên - Nghệ An (9/1930).
B. Công nhân Việt Nam biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động (1-5-1930).
C. Xô viết ra đời ở Nghệ An tại các xã thuộc huyện Nam Đàn, Thanh Chương (9-1930).
2
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 -1931.
Câu 21: Trong giai đoạn 1939-1945, việc thực hiện chính sách hai mặt: một mặt chúng vẫn tiếp tục đàn
áp, bóc lột nhân dân ta; mặt khác đưa ra những thủ đoạn lừa bịp, hòng làm cho nhân dân ta lầm tưởng
chúng là “bạn” chứ không phải là “thù”. Đó là chính sách của
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. phát xít Nhật.
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới đầu những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936.
B. thực dân Pháp tăng cường chính sách bóc lột ở các thuộc địa.
C. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva (Liên Xô).
D. chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 23: Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
C. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
Câu 24: Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đều nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
B. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 25: Trong cuộc đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân ta ở miền Nam sau Hiệp định
Giơnevơ, Đảng chủ trương sử dụng phương pháp đấu tranh chính trị vì
A. muốn giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. muốn giải quyết cuộc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình.
C. không muốn cuộc chiến tranh Việt - Mĩ sớm nổ ra.
D. không muốn vi phạm nội dung Hiệp định Giơnevơ.
Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã xác định con đường để nhân dân miền
Nam đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm là?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Cách mạng bạo lực.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 27: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương xây dựng
A. nhà nước dân chủ kiểu mới. B. chế độ pháp quyền nhân dân.
C. một thể chế chính trị độc lập. D. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 28: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) dẫn đến sự ra
đời
A. giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản. B. giai cấp công nhân.
C. giai cấp tư sản và tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân và tư sản.
Câu 29: Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi. B. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
Câu 30: Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng", Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
B. trợ giúp về kinh tế cho cho các nước tư bản đồng minh phát triển.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.

3
Câu 31: Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 32: Trong đông - xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm
vào hai hướng chiến lược chính ở Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ và căn cứ Dương Minh Châu.
D. Đông Nam Bộ và Chiến khu D.
Câu 33: Trong giai đoạn sau của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu
diễn ra trên lĩnh vực nào?
A. Công nghệ. B. Tin học. C. Sinh học. D. Năng lượng.
Câu 34: Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), thực dân Pháp có âm mưu
A. chuẩn bị lực lượng đánh chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. xé bỏ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. lập Chính phủ Nam Kì tự trị, tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.
Câu 35: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
B. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
C. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
D. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
Câu 36: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) vì
A. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. B. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
C. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít. D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
Câu 37: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan
rã?
A. Năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. Năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi.
C. Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
D. Năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 38: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng trong những năm 1945-1946 là gì?
A. Thành lập chính phủ chính thức và giải quyết khó khăn trước mắt.
B. Kháng chiến và kiến quốc.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 39: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào
cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
D. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 40: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước là
A. Việt Bắc. B. Tân Trào. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.

----------- HẾT ----------

You might also like