You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (LẦN 1)

PHẠM HỒNG THÁI NĂM HỌC 2021- 2022


MÔN THI: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Trong giai đoạn 1969 – 1973, nhân dân Việt Nam đã đánh bại
A. mọi hành động phá hoại của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
B. hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.
C. về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 2: Trong những năm 1945 – 1954, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của thực dân Pháp
A. Chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953 B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 3: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobatton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia
tự trị Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
D. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
Câu 4: Sự kiện nào ghi nhận chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên trên thế giới sụp đổ hoàn toàn?
A. Ăng-gô-la và Mô –dăm-bích giành độc lập, Bồ Đào Nha cuốn cờ về nước (1975).
B. Nhân dân Đông Dương hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975).
C. Hiến pháp 1993 của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc (cuối những năm 90 của thế kỉ XX).
Câu 5: Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là
A. phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.
B. tập trung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
C. nguồn vốn đầu tư giảm do gánh nặng chi phí quốc phòng.
D. chịu ảnh hưởng của Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
Câu 6: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở
rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. D. Mĩ rút quân ra khỏi các nước Đông Dương.
Câu 7: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1924 có ý nghĩa gì?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về cán bộ, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 8: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 9: Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 - 1925) đã
đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì
A. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.
B. cuộc đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. cuộc đấu tranh có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
D. diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
Câu 10: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng
1930 - 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
Trang 1/4 - Mã đề thi 002
B. Là cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
Câu 11: Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết.
C. Khối liên minh công nông được củng cố ngày càng vững chắc
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên cùa Đảng Cộng sản Việt Nam được thể
hiện chủ yếu trong việc xác định
A. lãnh đạo cách mạng B. nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.
C. mối quan hệ với cách mạng thế giới D. phương pháp cách mạng.
Câu 13: Tháng 4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì quyết định
A. thống nhất các lực lượng vũ trang. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên cả nước.
C. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. D. thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 14: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đề ra chuyển
hướng đấu tranh do
A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. nước Pháp đầu hàng Đức làm cho thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp thống trị nhân dân Đông Dương.
D. quân Đồng minh sắp tiến vào Đông Dương tiêu diệt quân đội phát xít Nhật.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày cách mạng tháng Tám 1945 thành công là
A. giặc đói. B. giặc dốt. C. giặc ngoại xâm. D. nội phản
Câu 16: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam
được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
B. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua.
C. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội.
D. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước.
Câu 17: Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược là
A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội Việt Nam.
B. làm suy yếu lực lượng quân viễn chinh Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não của Đảng.
Câu 18: Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong
Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là đánh vào
A. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
D. nơi tập trung cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp
Câu 19: Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu đông
1947?
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính với chiến trường khác.
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta.
D. Là chiến dịch đánh vận động có quy mô lớn của quân đội ta.
Câu 20: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Các nước Tây Âu. D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 21: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến
Hải – Quảng Trị) làm
Trang 2/4 - Mã đề thi 002
A. biên giới tạm thời. B. ranh giới tạm thời.
C. giới tuyến quân sự tạm thời D. vị trí tập kết của hai bên.
Câu 22: Nội dung nào không phản ánh đóng góp của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Góp phàn duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Hạn chế vai trò của các nước lớn trong quan hệ quốc tế.
C. Góp phần giải quyết xung đột ở nhiều khu vực.
D. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các dân tộc.
Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia”
là đặc điểm của
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. phong trào 1930 - 1931. D. cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 24: Nhận xét nào không đúng về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định trực tiếp.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo.
D. Diễn ra trong điều kiện kẻ thù đã trao trả độc lập.
Câu 25: Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941) có điểm gì mới so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
B. Thành lập Chính phủ công nông binh.
C. Thành lập Chính phủ Xô viết công nông binh.
D. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Câu 26: Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trong những năm 1961 – 1965, Đảng
ta đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự, binh vận. B. chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. chính trị, ngoại giao, binh vận. D. quân sự, ngoại giao, binh vận.
Câu 27: Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada nhằm
A. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
B. trao đổi thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
D. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.
Câu 28: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta
(2/1945) là gì
A. Thành lập tổ chức quốc tế Liên hợp quốc.
B. Giải quyết hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng.
D. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 29: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập
niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. B. Hệ thống CNXH được mở rộng.
C. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. D. Tình trạng chiến tranh Lạnh.
Câu 30: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ thực
hiện ở miền Nam Việt Nam có điểm khác về
A. quy mô, bản chất chiến tranh. B. quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
C. âm mưu và thủ đoạn thực hiện. D. bản chất và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 31: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (tháng 7/1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là?
A. Chống đế quốc, chống phong kiến. B. Chống đế quốc, chống phát xít
C. Chống chế độ phản động thuộc địa. D. Chống phát xít

Trang 3/4 - Mã đề thi 002


Câu 32: Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) và (tháng
5/1941 có điểm giống nhau vế?
A. xác định kẻ thù B. hình thức mặt trận
C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng.
Câu 33: Thắng lợi nào có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976?
A. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975). B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Câu 34: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (khóa III)
B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
D. Hội nghị lần thứ 21 BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (khóa III)
Câu 35: Nội dung đường lối đổi mới đi lên CNXH ở Việt Nam đề ra từ năm 1986 là
A. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi mục tiêu chiến lược đi lên CNXH.
D. đổi mới lần lượt từ kinh tế đến chính trị, văn hóa, tư tưởng.
Câu 36: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do
A. lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.
B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
C. lực lượng quân trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.
D. kẻ thù chính của cách mạng đã đầu hàng trên phạm vi cả nước.
Câu 37: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ
nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác- Lenin và đi theo con đường cách mạng vô sản là
A. gửi tới Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. sáng lập Hiệp hội các dân tộc thuộc địa.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 38: Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
Mĩ vì
A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta.
D. từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
Câu 39: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đều
A. kết hợp đánh du kích, phục kích, công kiên.
B. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Pháp.
D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Câu 40: Bài học chủ yếu nào được cách mạng Việt Nam rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946)
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ thù.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Trang 4/4 - Mã đề thi 002

You might also like