You are on page 1of 9

BỘ ĐỀ NẮM CHẮC 9+

Họ và tên:
Mã đề: 10 đợt:
Câu 1:Ý nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp
định Giơnevơ năm 1954?
A. Pháp rút khỏi Miền Bắc, tổng tuyển thống nhất đất nước chưa được
tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại cơ sở kinh tế gây
nhiều khó khăn khi ta về tiếp quản.
C. Pháp rút khỏi miền Nam, Mỹ nhảy vào biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới.
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng
tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 2: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các
chiến lược chiến tranh xâm lược ở Việt Nam ( 1954-1975) là:
A. Dồn dân lập “ Ấp chiến lược”.
B. Ra sức chiếm đất, giành dân.
C. Sử dụng quân đội đồng minh.
D. Sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 3: Thực tiễn từ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975
ở Việt Nam là bước phát triển điển hình về sự kết hợp tác chiến giữa
các binh đoàn chủ lực với:
A. Chiến tranh du kích và nổi dậy của quần chúng.
B. Đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích hiện đại.
C. Chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy hiện đại.
D. Chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước.
Câu 4: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam
đã buộc Mỹ phải:
A. tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. tuyên bố “ phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.
D. tuyên bố “ Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Hãy sắp xếp các chiến thắng theo đúng trình tự thời gian về
phong trào “ Đồng khởi” 1959- 1960 ở miền Nam:
1. Mặt trận giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam ra đời.
2. cuộc nổi dậy của nhân dân Trà Bồng- Quảng Ngãi.
3. cuộc nổi dậy của nhân dân ở Bến Tre.
4. cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái
(Ninh Thuận).
A. 1,2,4,3.
B. 2,1,4,3.
C. 2,4,3,1.
D. 4,2,3,1.
Câu 6: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế
nào trong Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) và Hiệp định Pari
(27/1/1973)?
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất.
C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 7: Tổ chức nào giữ vai trò độc lập, đoàn kết toàn dân Việt Nam
từ sau thống nhất đất nước đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 8: Đường lối cải cách- mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới
ở Việt Nam (1986) đều có chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa vì:
A. hai nước đều có điều kiện phát triển kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản nhà nước phát triển.
C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn.
Câu 9: Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào Cần vương
(1885-1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam là về:
A. phương thức gây dựng căn cứ chống Pháp.
B. thành phần lãnh đạo của phong trào.
C. chịu sự chi phối của chiếu Cần vương.
D. phương hướng đều quay lại phong kiến.
Câu 10: Quyết định nào không phải của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Vấn đề kết thúc chiến tranh ở châu Âu, châu Á- Thái Bình Dương?
B. Vấn đề giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
C. Vấn đề giải pháp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng.
D. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh và thành lập Liên
Hiệp quốc.
Câu 11: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến Việt Nam trong
những năm 1945-1950?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành.
C. Tổ Hiệp ước Vácsava được thành lập ở châu Âu.
D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 12: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn
ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.
B. Vì các nước đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.
C. Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau.
D. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có điểm gì khác biệt trong
quan hệ với Mỹ giữa Nhật Bản và Tây Âu?
A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ, bên cạnh đó mở rộng quan hệ
với Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mỹ.
B. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ, Nhật Bản tìm cách thoát dần
ảnh hưởng của Mỹ.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhiều nước Tây Âu tìm cách
thoát dần ảnh hưởng của Mỹ.
D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mỹ, là đồng minh
tin cậy của Mỹ.
Câu 14: Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
Câu 15: Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) VÀ
Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau là:
A. có thể chế chính trị cơ bản giống nhau.
B. hợp tác khu vực dựa trên “ba trụ cột”.
C. luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh.
D. các nước thành viên khác nhau về lịch sử, nguồn gốc.
Câu 16: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh
dấu Trung Quốc đã:
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên CNXH.
B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên TBCN.
D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 17: Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học- kĩ thuật, ở Nhật Bản có
đặc điểm gì ít xuất hiện ở các nước khác?
A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt nước.
B. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
Câu 18: Mỹ đề xướng tổ chức “Liên minh vì sự tiến bộ” ở Mỹ La-
tinh nhằm:
A. khống chế, nô dịch các nước Mỹ La-tinh.
B. lôi kéo các nước này, ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
C. giúp đỡ các nước Mỹ La-tinh phát triển kinh tế.
D. đàn áp phong trào cách mạng ở Mỹ La-tinh.
Câu 19: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đã thực hiện
nhiệm vụ chống:
A. đế quốc và tư sản.
B. phong kiến và tay sai.
C. phong kiến và tư sản.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 20: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao
của phong trào cách mạng 1930-1931 vì:
A. giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
B. hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10-
1930.
C. là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay
sai.
D. là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 21: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Đảng xác
định trong những năm 1939-1941 là:
A. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
Câu 22: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam
trong các chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947, Biên giới thu-
đông năm 1950 là sự kết hợp giữa:
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và chiến trường phối hợp.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Câu 23: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch
sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông
qua sự kiện nào?
A. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội.
B. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
C. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua.
D. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước.
Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954),
thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế
hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953- 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
D. Cuộc dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 25: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có hình
thái vận động là:
A. diễn ra và giành thắng lợi quyết định ở nông thôn.
B. diễn ra hài hòa ở thành thị và nông thôn.
C. từ thành thị tỏa về nông thôn.
D. từ nông thôn áp sát thành thị.
Câu 26: Các tổ chức trong Mặt trận Việt Nam (1941-1945) ở Việt
Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều gọi là “Hội Cứu
quốc” vì muốn:
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính trị là cứu nước, giải
phóng dân tộc.
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít
Nhật.
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế
Cộng sản.
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ
nước”.
Câu 27: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không nêu
khẩu hiệu hàng đầu là “người cày có ruộng” nhưng đông đảo nông
dân vẫn tham gia tích cực vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Khát vọng độc lập, tự do là yêu cầu số một của giai cấp nông dân
Việt Nam.
B. Hình thức đấu tranh vũ trang có sức hút mạnh mẽ đối với đông đảo
nông dân.
C. Cương lĩnh chính trị (1930) chủ trương thành lập chính quyền
công- nông.
D. Mục tiêu của cách mạng tháng Tám là nhằm xóa bỏ hoàn toàn giai
cấp địa chủ.
Câu 28: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc
Việt Nam trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là
A. Phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công- nông.
Câu 30: Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật
cứu nước ở Việt Nam năm 1945?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù
tiến tới đánh bại chúng.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập
dân tộc.
C. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”.
D. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng
một xã hội mới.
Câu 31: Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai không xuất phát từ việc:
A. Các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mỹ lo ngại trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Mỹ có ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế
giới.
Câu 32: Điểm giống nhau nào giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc
chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX?
A. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Câu 33: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với
Việt Nam?
A. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân, nông dân.
B. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
C. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
D. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
Câu 34: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian về các hoạt
động của Nguyễn Ái Quốc:
1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
3. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
A. 3-2-1.
B. 2-3-1.
C. 1-2-3.
D. 2-1-3.
Câu 35: Trên hành trình tìm đường cứu nước những năm 1911-1917,
Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học:
A. chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân dân thế giới.
B. cần đoàn kết mật thiết với nhân dân Liên Xô.
C. muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình.
D. phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 36: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp
giữa các yếu tố:
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu
nước.
C. Chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân
chủ.
Câu 37: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp (1919- 1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm nổi bật?
A. Phát triển cân đối giữa các ngành.
B. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.
C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
Câu 38: Yếu tố nào đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã
hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)?
A. Sự truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.
Câu 39: Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt
Nam những năm 1925-1929?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công.
B. Phong trào vượt ra khỏi phạm vi một xưởng, một địa phương.
C. Kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều có tổ chức.
Câu 40: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 làm thay đổi cục diện
thế giới vì đã:
A. đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. chứng tỏ chủ nghĩa đế quốc suy yếu và thất bại hoàn toàn.
C. khẳng định chủ nghĩa Mác- Lênin trở thành hệ tư tưởng thế giới.
D. đưa tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới.

You might also like