You are on page 1of 9

Câu 1.

Vì sao cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng
và ít đổ máu?
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
Câu 2. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện
nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
B. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
C. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
D. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
Câu 3. Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản so với các nước Tây Âu
từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 4. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân
Việt Nam không có điểm tương đồng nào?
A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai.
C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
Câu 5. Điểm tương đồng về hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là
A. sau khi các nước đã giành được độc lập.
B. nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
C. khi Mĩ bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. sau khi các nước đã phát triển mạnh.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.
B. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.
C. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc.
D. Mâu thuẫn chủ yếu của mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau.
Câu 7. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ
chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
C. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.
D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
Câu 8. Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam.
B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
A. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
Câu 10: Điểm hạn chế từ những quyết định của Hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa, chỉ phục vụ lợi ích của các
cường quốc thắng trận.
C. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
D. Là tiền đề dẫn tới hình thành cục diện “Chiến tranh lạnh” sau này.
Câu 11: Đâu không phải là lí do để giải thích: Từ 1967-1975, ASEAN là tổ chức lỏng lẻo,
non trẻ, liên kết về chính trị là chủ yếu?
A. Không có nét tương đồng về sự phát triển kinh tế và văn hoá giữa các thành viên sáng
lập ASEAN. B.
Cục diện căng thẳng của Chiến tranh lạnh chi phối. C.
Các nước Đông Nam Á giành độc lập ở các thời điểm khác nhau.
D. Quan hệ giữa các nước sáng lập ASEAN và Đông Dương căng thẳng.
Câu 12: Một trong những nhân tố đã và đang giúp cho Chủ nghĩa tư bản hiện đại tạo ra
những nguồn lực bên ngoài để thúc đẩy kinh tế tiếp tục phát triển là
A. xu hướng toàn cầu hoá về kinh tế. B. nhu cầu hợp tác, liên kết khu vực.
C. khả năng tự điều chỉnh để thích nghi. D. sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 13: Nhận định nào là chính xác về đặc điểm hình thành và phát triển của giai cấp
công nhân Việt Nam?
A. Ra đời muộn hơn so với giai cấp khác trong xã hội thuộc địa nữa phong kiến.
B. Đều xuất thân từ nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. Phải chịu ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, địa chủ phong kiến và đế quốc.
D. Đa dạng về nguồn gốc xuất thân nhưng không có sự phân hoá trong thành phần.
Câu 14: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925
A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.
Câu 15: Hình thức mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của Việt Nam là
A. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 16: Thực chất của cặp sự kiện 9/3/1945 và 12/3/1945 là chỉ mối quan hệ giữa
A. Nhật đảo chính Pháp và thời cơ cách mạng chín muồi.
B. thời cơ cách mạng chín muồi và việc chớp thời cơ của Đảng.
C. tình thế cách mạng xuất hiện và việc chớp thời cơ cách mạng của Đảng.
D. tình thế cách mạng xuất hiện và việc tận dụng tình thế cách mạng của Đảng.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây là đúng về cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến
tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam?
A. Là thời kì khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, giành chính quyền ở
thành thị.
B. Là quá trình gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Làm cho kẻ thù hoàn toàn gục ngã, thúc đẩy thời cơ cách mạng đến nhanh hơn.
D. Là một cuộc tập dượt vĩ đại, tạo ra đầy đủ những điều kiện chủ quan cho một cuộc
Tổng khởi nghĩa.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chiến lược toàn cầu của Mĩ đặt trọng tâm vào
khu vực Đông Nam Á vì lý do nào dưới đây?
A. Ngăn chặn phong trào cách mạng ở Đông Nam Á.
B. Ngăn chặn chủ nghĩa xã hội phát triển ở Đông Nam Á.
C. Ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
D. Duy trì chế độ thực dân ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 19. Nội dung nào không phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận
động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định các yếu tố thành lập Đảng. B. Đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Lựa chọn khuynh hướng cứu nước. D. Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 20. So với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ
nhất, phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có nhiều điểm
giống nhau, ngoại trừ
A. Phạm vi hoạt động trong và ngoài nước.
B. Có các khuynh hướng chính trị.
C. Có sự tham gia của các lực lượng yêu nước, tiến bộ.
D. Ảnh hưởng tư tưởng từ bên ngoài.
Câu 21. Dựa trên căn cứ chủ yếu nào để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (7-1936) định ra đường lối và phương pháp đấu tranh của cách mạng
Việt Nam trong những năm 1936 -1939?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 - 1936).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít vào những năm 30 của thế kỉ XX.
D. Tình hình cụ thể của Việt Nam vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX.
Câu 22. Liên hợp quốc hoạt động có hiệu quả hơn so với Hội Quốc liên vì
A. số lượng thành viên nhiều hơn, gồm hầu hết các nước trên thế giới.
B.tập trung giải quyết các vấn đề lớn của quốc tế như môi trường, dân số, dịch bệnh...
C. vai trò của các nước lớn và ý thức của các dân tộc đối với hòa bình, an ninh thế giới.
D. Hội Quốc liên là tổ chức quốc tế đầu tiên nên còn nhiều hạn chế trong hoạt động.
Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ tổ quốc.
B. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.
Câu 24. Những hoạt động đấu tranh ngoại giao của Đảng, Chính phủ Việt Nam trong
những năm 1945 - 1946 phản ánh điều gì trong vấn đề đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân
tộc?
A. Đấu tranh ngoại giao phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự.
B. Xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Ngoại giao là một sách lược điều đình sự bùng nổ một cuộc chiến tranh.
D. Thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.
Câu 25: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam 1919 – 1929 đã
A. hình thành các khu công nghiệp ở đô thị.
B. làm cho kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế Pháp.
C. làm cho quan hệ kinh tế ở nông thôn bị phá vỡ.
D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 26: Nội dung nào không phải điểm tương đồng của cách mạng Trung Quốc ( 1946 –
1949) và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
A. Có sự can thiệp trực tiếp của thế lực đế quốc bên ngoài.
B. Góp phần vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới .
C. Mở ra những kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc mỗi nước.
D. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nhân tố dẫn tới thành công.
Câu 27: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 có điểm khác biệt với chiến dịch Biên giới
thu đông 1950 về
A. địa hình tác chiến. B. lực lượng lãnh đạo.
C. các bên tham chiến. D. mục đích chiến dịch.
Câu 28: Liên Xô bước vào thời kì xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
giai đoạn 1950 – 1973 trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng mọi mặt.
B. Chiến tranh lạnh bùng nổ và ngày càng lan rộng.
C. Khắc phục được hoàn toàn những hậu quả chiến tranh.
D. Đạt được thế cân bằng về kinh tế - quân sự với Mĩ .
Câu 29: Nhận xét nào là đúng về tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động
của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Yếu tố kinh tế tư bản xuất hiện và phổ biến, kinh tế phong kiến bị thu hẹp dần.
B. Cơ cấu kinh tế bước đầu có sự chuyển biến cục bộ ở một số vùng, ,miền.
C. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến.
D. Nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp
Câu 30: Sự kiện nào diễn ra trong những năm 30 của thế kỉ XX đã đánh dấu hoàn chỉnh
về cơ cấu tổ chức của chính đảng vô sản ở Đông Dương?
A. Hội nghị BCH TW lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị BCH TW lâm thời của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long ( Trung Quốc).
Câu 31: Chiến tranh lạnh kết thúc đã có tác động như thế nào đến các nước Đông Dương?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu căng thẳng giữa ba nước.
B. Tiêu diệt chế độ diệt chủng, giải phóng Cam pu chia.
C. Thúc đẩy xu thế đối thoại hợp tác với các nước khác.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để các nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 32: Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam đạt đến đỉnh cao?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Chính sách khủng bố đàn áp của thực dân Pháp.
Câu 33: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tạo được thế cân bằng với Mĩ
và Tây Âu về
B. Chiến lược quân sự và sức mạnh kinh
A. sức mạnh hạt nhân.
tế.
C. khả năng chinh phục vũ trụ. D. sức mạnh kinh tế và chính trị.
Câu 34: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
D. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 35: Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và
Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế
giới?
A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm.
B. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 36: “Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và
đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy”. Đó là nội dung của tờ
báo nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tạp chí Thư tín Quốc tế. B. Người cùng khổ. 1.4.1922
C. Nhân đạo. D. Đời sống công nhân.
Câu 37: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là
A. đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân
dân ta.
C. chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng
Việt Nam.
D. góp phần có vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp
nước và tay sai.
Câu 38: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là gì?
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng
Tám năm 1945 của Đảng là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, kịp thời
chớp thời cơ khởi nghĩa.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả
nước.
D. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 40: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam thực chất là một Tổng diễn tập đầu
tiên của Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
về
A. công tác tư tưởng.
B. cách thức tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất dân tộc.
C. xây dựng chính quyền trong cả nước thuộc về nhân dân.
D. đường lối, chủ trương đấu tranh đúng đắn của Đảng.
Câu 41: Trong giai đoạn 1936 - 1939, đảng Cộng sản Đông Dương đã thực hiện phong
trào
A. phá kho thóc. B. đưa dân nguyện. C. vô sản hóa. D. dạy chữ quốc ngữ
Câu 42: Nhận định nào sau đây là đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)?
A. Khẳng định lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyến Ái Quốc là đúng đắn.
B. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông
Dương.
C. Lần đầu tiên nhận thấy và khắc phục được hạn chế của Luận cương chính trị.
D. Đề ra chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 43: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cương lĩnh
giải phóng dân tộc sáng tạo vì
A. nhận thức đúng mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
B. xác định đúng nhiệm vụ hàng đầu cho cách mạng Việt Nam.
C. thấu suốt con đường phát triển của cách mạng Việt Nam.
D. đã giải quyết hoàn toàn cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
Câu 44: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược
Đông Dương của Pháp (1945-1954 là minh chứng cho việc
A. nước Mĩ đã can thiệp sâu vào cộng việc nội bộ của 3 nước Đông Dương.
B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc chiến tranh lạnh.
C. Mĩ chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về nhận định cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bằng bạo lực?
A. Đây là cuộc vùng dậy của toàn thể dân tộc với mọi vũ khí trong tay.
B. Lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích và hỗ trợ.
C. Cuộc cách mạng có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và vũ trang.
D. Đảng đã xây dựng lực lượng chính quy tinh nhuệ.
Câu 46: Ý nào sau đây là biểu hiện quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực của
Liên minh châu Âu (EU)?
A. Có khả năng mở rộng thêm các nước thành viên.
B. Không có sự đối lập về hệ tư tưởng, trình độ kĩ thuật cao.
C. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO).
D. Các nước thành viên đều là những nước độc lập.
Câu 47. Nội dung nào sau đây là sai trong những khó khăn của ASEAN trong quá trình
phát triển và mở rộng thành viên?
A. Sự can dự của các nước lớn vào khu vực.
B. Các nước có trình độ phát triển chênh lệch
C. Thời gian giành độc lập của các nước khác nhau
D. Sự tác động của chiến tranh lạnh
Câu 48. Trong quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ (1930-
1945) cho thấy mặt trận phát huy sức mạnh cao nhất khi
A. Đáp ứng được nguyện vọng của liên minh công nông và tiểu tư sản.
B. Đáp ứng được nguyện vọng của công nhân, nông dân.
C. Đáp ứng được một phần nguyện vọng của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. Đáp ứng được tất cả nguyện vọng của các giai cấp và tầng lớp nhân dân.
Câu 49. Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng
12-1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay.
A. “ Thêm bạn, bớt thù” thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
B. Dự báo đúng khả năng và đề ra đối sách phù hợp.
C. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng bảo vệ tổ quốc.
D. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.
Câu 50: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho
sự nghiệp
giải phóng dân tộc ở Việt Nam ?
A. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế cộng sản.
B. Phải thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của riêng lực lượng công nông
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách mạng.
D. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 51: Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1930) để lại bài học kinh nghiệm
nào sau đây
cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Chú trọng xây dựng lực lượng
chính trị cho cách mạng.
B. Coi binh lính là lực lượng quyết định để tiến h
nh bạo lực cách mạng.
C. Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nước ngoài.
D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 52: Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật bắt đầu cấu kết bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
C. phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
Câu 53: Việc xây dựng căn cứ địa cách mạng trong thời kỳ chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền ở Việt Nam giai đoạn 1941 – 1945 căn cứ chủ yếu vào
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. B. hoạt động của các đơn vị Cứu
quốc quân.
C. lực lượng vũ trang được tổ chức và phát triển. D. lực lượng chính trị và vũ
trang phát triển.
Câu 54: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)
với những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính
đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
B. Huy động cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng
C. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ.
Câu 55: Thực tiễn cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 chứng minh rằng hình thức
chính quyền là sự phản ánh?
A. phạm vi và qui mô cách mạng. B. lực lượng tham gia của cách mạng.
C. hình thái phát triển của cách mạng. D. phương pháp đấu tranh cách mạng.

You might also like