You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI

THANH HÓA LỚP 12 NĂM HỌC 2022 – 2023


TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 3 Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề: 121 Ngày khảo sát: 12/12/2022
(Đề gồm 7 trang, 50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên thí sinh…………………………….Lớp….……SBD………………

Câu 1: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ
nhằm
A. phân tán, tiêu hao và kìm chân địch.
B. phá thế bao vây của địch với Việt Bắc.
C. tạo điều kiện để ta bao vây, cô lập quân địch.
D. buộc Nava phải rút bớt quân ở Điện Biên Phủ.
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa vĩ tuyến 17 tại Việt Nam năm 1954 và vĩ tuyến
38 tại Triều Tiên năm 1953?
A. Vĩ tuyến 17 là ranh giới giữa hai nhà nước; vĩ tuyến 38 là giới tuyến quân sự tạm thời
B. Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là biên giới quốc gia tạm thời
C. Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời; vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán
đảo Triều Tiên
D. Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 3: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh
lạnh là
A. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
D. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
Câu 4: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế.
A. Phản ánh đường lối đối ngoại đúng đắn của Liên Xô.
B. Chứng minh vai trò của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
D. Góp phần hạn chế sự theo túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
Câu 5: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) ?
A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 6: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh điểm, diệt viện. B. Lừa địch để đánh địch.
C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch.
Câu 7: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

Trang 1/7 - Mã đề thi 121


A. Mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
Câu 8: Đâu là nhận xét đúng nhất khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc?
A. Thúc đẩy việc xây dựng hoàn thiện pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế.
B. Duy trì an ninh hòa bình thế giới, điều phối quan hệ quốc tế thông qua quyết nghị quan trọng.
C. Là cơ quan lớn nhất, xây dựng nghị quyết làm cơ sở cho các công ước và nguyên tắc hoạt
động.
D. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi mà Hiến chương quy định.
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì một trong
những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 10: Căn cứ vào đâu, ta chủ trương ký hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Đông Dương?
A. Điều kiện cụ thể của kháng chiến, so sánh lực lượng hai bên và xu thế chung của thế giới.
B. Tương quan lực lượng tại Điện Biên Phủ, mong muốn của hai bên và xu thế chung của thế giới.
C. So sánh lực lượng hai bên, xu thế chung của thế giới và mong muốn của các đồng minh chiến
lược.
D. Điều kiện cụ thể của kháng chiến, mong muốn của đồng minh và xu thế chung của thế giới.
Câu 11: Sự kiện lịch sử nào sau đây ở Việt Nam chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam chuyển hẳn
từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản năm 1929.
B. Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930.
C. Sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8-1925.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến
trước ngày 6-3-1946?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự. D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-
1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không thể hiện những biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc
chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ triển khai thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.
B. Các nước đế quốc chuẩn bị chiến tranh để chia lại thuộc địa trên thế giới.

Trang 2/7 - Mã đề thi 121


C. Nền kinh tế các nước TBCN có sự tăng trưởng khá liên tục.
D. Các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực để hợp tác.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây là không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-
1929)?
A. Một tổ chức quá độ cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
D. Là nơi rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
Câu 16: Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
B. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
C. Bước đâu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
Câu 17: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một
trong những hoạt động nào sau đây?
A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về xã hội cho nhân dân.
C. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
D. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 18: Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh Châu Âu (EU) là
A. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị cao.
B. ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài.
C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
D. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước.
Câu 19: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
Câu 20: Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố:
A. đàn áp dã man những người cách mạng.
B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.
C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
D. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”.
Câu 21: Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa
xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự, kinh tế.
D. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.

Trang 3/7 - Mã đề thi 121


Câu 22: Việc các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội rồi sau đó chuyển
sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là biểu hiện của
A. sự bế tắc trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
B. tác động từ chiến tranh Việt Nam và sự hòa hoãn Đông – Tây.
C. xu thế toàn cầu hóa tác động và ảnh hưởng đến khu vực.
D. sự điều chỉnh đúng đắn, kịp thời về chiến lược phát triển.
Câu 23: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm
tương đồng nào?
A. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông.
C. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
D. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
Câu 24: Trong những năm 1951-1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đẩy
mạnh công cuộc cải cách giáo dục là nhằm
A. xóa hết nạn mù chữ B. xây dựng hậu phương kháng chiến.
C. phát triển kinh tế - xã hội. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 25: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu, Trung Quốc để
A. giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc
B. cải tổ các tổ chức yêu nước tại đây thành các tổ chức cách mạng.
C. xây dựng căn cứ địa ở hải ngoại cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
D. xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng Trung Quốc.
Câu 26: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt
Nam không có vai trò nào sau đây:
A. Định hướng một số hoạt động trong phong trào dân tộc dân chủ
B. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc
C. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới
D. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
Câu 27: Luận cương chính trị tháng (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong
việc xác định
A. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
B. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
C. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
D. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
Câu 28: Vì sao trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 -1954) Đảng ta chủ trương
thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài?
A. Ta cần tạo sức mạnh tổng hợp, để thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. đánh nhanh là luôn là lối đánh sở trường của quân Pháp và là sở đoản của quân đội ta.
C. kháng chiến lâu dài để tranh thủ được nhiều hơn sự viện trợ vật chất của các nước.
D. kẻ thù ngoan cố thường sử dụng nhiều biện pháp để kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 29: Điều kiện tiên quyết để thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam cuối
thế kỷ XIX là gì?
A. Thiết lập được bộ máy thống trị hoàn chỉnh trên toàn lãnh thổ.
B. Nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng và làm tay sai cho Pháp.

Trang 4/7 - Mã đề thi 121


C. Căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
D. Căn bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.
Câu 30: Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ
nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
D. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức và phương pháp đấu tranh của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Một cuộc cách mạng bạo lực với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C. Lấy nông thôn bao vây thành thị, khởi nghĩa ở các đô thị lớn đóng vai trò quyết định thắng lợi.
D. Một cuộc cách mạng hòa bình có sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Câu 32: Đâu không phải là nhận xét đúng về lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại
Tây Dương sang định hướng Âu - Á?
A. chính sách định hướng Đại Tây Dương không phù hợp.
B. châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. chịu tác động ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động.
Câu 33: Từ thành công của Cách mạng tháng Mười Nga, Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và
phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ, cho thấy việc dùng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền

A. Điều kiện tiên quyết để cách mạng thắng lợi.
B. Quy luật phổ biến của phần lớn các cuộc cách mạng.
C. Đường lối lãnh đạo thống nhất của cách mạng các nước.
D. Quy luật đặc thù phụ thuộc vào lịch sử mỗi nước.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946)?
A. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
C. Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.
D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Giành chính quyền ở các đô thị rồi tỏa về các cùng nông thôn.
B. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
C. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
D. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi với
kế hoạch Rơve của Pháp – Mĩ?
A. Cục diện chiến trường Đông Dương. B. Mục tiêu chiến tranh.
C. Lực lượng hỗ trợ chiến tranh. D. Kết quả của kế hoạch
Câu 37: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
đóng góp gì vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945

Trang 5/7 - Mã đề thi 121


A. thành lập chính quyền cách mạng kiểu mới .
B. khẳng định quyền và năng lực lãnh đạo của Đảng
C. sử dụng hình thức đấu tranh kiểu mới.
D. hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 38: Trong khoảng thời gian từ đầu 9-1945 đến cuối 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
B. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
D. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Ðông Dương.
Câu 39: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919-
1925) của Việt Nam là gì?
A. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
B. Hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ.
D. Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
Câu 40: Hiệu quả lớn nhất mà nguyên tắc tránh một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc
đem lại cho Việt Nam đến trước ngày 19-12-1946 là gì?
A. Từng bước phá bỏ thế cô lập, buộc các nước phải công nhận nền độc lập
B. Phân hóa, cô lập thành công các thế lực thù địch, tập trung vào chống Pháp
C. Loại bỏ được tất cả các thế lực ngoại xâm ra khỏi Việt Nam
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
Câu 41: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?
A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh
B. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa Ba Tơ (QuảngNgãi)
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 42: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến
(1946 – 1949) Trung Quốc là đều
A. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. Xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 43: Điểm khác biệt căn bản trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) với
phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam là
A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
C. Kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thôn với thành thị.
Câu 44: Những hoạt động trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911
– 1920) chưa
A. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc giải phóng dân tộc.
B. mở đường giải quyết về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Trang 6/7 - Mã đề thi 121


C. đặt cơ sở cho việc lựa chon con đường cứu nước mới vào năm 1920.
D. kết thúc cuộc hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Câu 45: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương
chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyên bao gồm toàn dân tộc.
Câu 46: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có
đặc điểm gì?
A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 47: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 48: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
B. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
C. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
Câu 49: Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách
mạng ở các nước thuộc địa; về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với
phong trào cách mạng ở các thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các
nước thuộc địa trong:
A. Đại hội của Quốc tế Cộng sản lần V (1924).
B. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12-1920).
C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930).
D. Hội nghị Véc xai (6/1919)
Câu 50: Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt
quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã:
A. Gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. Làm cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
D. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơ-ve.
-----------------------------------------------…………HẾT………
CBCT thực hiện nghiêm túc Quy chế thi. CBCT không giải thích gì thêm

Trang 7/7 - Mã đề thi 121

You might also like