You are on page 1of 7

Câu 1.

Vì sao cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng
và ít đổ máu?
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
Câu 2. Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan
hệ quốc tế sau chiến tranh?
A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới đa cực.
B. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Làm nảy sinh mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
D. Đánh dấu sự thắng lợi của Liên Xô và Mĩ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây lí giải không đúng về nhận định “Phong trào cách mạng
Việt Nam 1930 - 1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước
đó”?
A. Là phong trào mang tính dân chủ điển hình.
B. Là phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Khối liên minh công nông được hình thành.
D. Diễn ra lôi cuốn đông đảo nhân dân và có tính thống nhất cao.
Câu 4. Nét đặc biệt của tình hình chính trị ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm
1917 là
A. thành lập nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. chính quyền phong kiến Nga hoàng bị lật đổ.
C. xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại.
D. liên quân 14 nước đế quốc can thiệp vũ trang vào nước Nga.
Câu 5. Điểm khác biệt của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ
1930 - 1939 là
A. tập hợp lực lượng dân tộc để chống đế quốc, phong kiến.
B. thực hiện chức năng của một chính quyền nhà nước.
C. nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
D. thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
Câu 6. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện
nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
B. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
C. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
D. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
Câu 7. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin về lực lượng cách mạng vào điều
kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. Đánh giá đúng vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng
Cộng sản.
B. Xác định kẻ thù của cách mạng là đế quốc xâm lược và các giai cấp bóc lột.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và
nhỏ.
D. Xác định đúng động lực của cách mạng giải phóng dân tộc là công nhân và nông
dân.

Mã đề 501 Trang 1/7


Câu 8. Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở
Việt Nam?
A. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành trong đấu
tranh.
B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc
thống nhất.
C. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng mặt trận dân tộc
thống nhất.
D. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
Câu 9. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ chính sách kinh tế mới (3-1921)
của nước Nga Xô Viết?
A. Thi hành chế độ lao động cưỡng bức đối với toàn dân.
B. Tập trung công nghiệp nặng hạn chế tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa của nông dân.
Câu 10. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5
- 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là
chủ trương
A. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
C. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
D. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
Câu 11. Một trong những yếu tố phát triển kinh tế của Mỹ mà Việt Nam có thể vận dụng
trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là gì?
A. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
B. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
C. Đẩy nhanh trình độ tập trung tư bản và sản xuất.
D. Không ngừng mở rộng chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường
quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Khởi đầu cho sự thay đổi quan hệ giữa các cường quốc Đồng minh.
B. Làm chậm quá trình các đế quốc trở lại xâm lược thuộc địa châu Á.
C. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
D. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
Câu 13. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
C. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
D. sức mạnh của các lực lượng dân tộc khi được quy tụ dưới một ngọn cờ cách mạng.
Câu 14. Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam
trong những năm 1921 - 1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước
của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
B. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
D. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.

Mã đề 501 Trang 2/7


Câu 15. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX chứng tỏ
A. sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên nhiều lĩnh vực.
C. sự lớn mạnh của hệ thống TBCN.
D. sự phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Câu 16. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế
của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tối đa nguồn viện trợ bên ngoài.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% GDP).
D. Con người năng động, cần cù, sáng tạo.
Câu 17. Ý nghĩa quan trọng từ cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc
kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947) là gì?
A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phương tiện chiến tranh.
D. Thực hiện được kế hoạch “vườn không nhà trống”.
Câu 18. Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản so với các nước Tây Âu
từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 19. Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta
tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy
sức mạnh của dân tộc?
A. Luôn coi trọng yếu tố khách quan quyết định cho thắng lợi của cách mạng.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh
C. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
D. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 20. Ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới
sau Chiến tranh lạnh còn dựa chủ yếu vào
A. chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.
B. xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.
C. nền kinh tế phát triển, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.
D. nền sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao.
Câu 21. Đến năm 1950, cuộc xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954) trở
thành một vấn đề quốc tế giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì
A. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh.
B. có sự can thiệp của các nước lớn ở cả hai phe.
C. thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu chiến lược của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973 so
với giai đoạn 1991 - 2000 là
A. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
D. hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới.

Mã đề 501 Trang 3/7


Câu 23. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ những năm 50 đến giữa những năm 70
của thế kỉ XX), có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Làm đảo lộn “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
Câu 24. Sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc
kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1954) không nên hiểu là
A. cuộc chiến tranh lấy yếu tố dân tộc quyết định, kết hợp sức mạnh quần chúng.
B. chỉ bao gồm sức mạnh về quân số, phương tiện, vũ khí và vật chất.
C. những giá trị truyền thống trong quá khứ kết hợp dân tộc và giá trị hiện tại.
D. một cuộc chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ tịch.
Câu 25. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (1920) .
B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924).
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng
cháy” vì lí do nào sau đây?
A. Đấu tranh chính trị có quy mô lớn.
B. Mít tinh, biểu tình thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
C. Phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
D. Bãi công của công nhân phát triển.
Câu 27. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân
dân Việt Nam không có điểm tương đồng nào?
A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai.
C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
Câu 28. Để thực hiện chủ trương cải cách, Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì
đối với nhân dân Việt Nam?
A. Tự lực, tự cường. B. Tự lực khai hóa. C. Tự lực cánh sinh. D. Tự do dân chủ.
Câu 29. Nhận xét nào sau đây là không đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ
thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Các nước có cùng thể thế chính trị đã thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
D. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
Câu 30. Đóng góp to lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu
nước thức thời cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
B. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân: từ lập trường phong kiến sang tư bản.
C. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập dân tộc sau đó xây dựng chế độ mới.
D. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội...
Câu 31. Tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 được thể hiện ở nội dung nào?
A. Đoàn kết các lực lượng dân chủ và hòa bình để chống nguy cơ phát xít.

Mã đề 501 Trang 4/7


B. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 32. Điểm tương đồng về hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là
A. sau khi các nước đã giành được độc lập.
B. nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
C. khi Mĩ bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. sau khi các nước đã phát triển mạnh.
Câu 33. Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa
(13/8/1945), nhiều địa phương trên cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền vì đã
A. biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng nên kịp thời phát động nhân dân hành động.
B. nắm rõ hình thái khởi nghĩa từ Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).
C. vận dụng linh hoạt bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. thấm nhuần sâu sắc tư tưởng “Chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 34. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.
B. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.
C. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc.
D. Mâu thuẫn chủ yếu của mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau.
Câu 35. Việc gia nhập tổ chức ASEAN đã tạo thời cơ gì cho Việt Nam trong quá trình hội
nhập hiện nay ?
A. tranh thủ được sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
B. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
C. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
D. củng cố được an ninh, quốc phòng.
Câu 36. Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. kháng chiến toàn diện. B. kháng chiến trường kì.
C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 37. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu
thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam?
A. Phân tích tình hình thực tiễn để xác định phương thức đấu tranh phù hợp.
B. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
C. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh.
Câu 38. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào
đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 39. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ
chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

Mã đề 501 Trang 5/7


B. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
C. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.
D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
Câu 40. Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam.
B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 41. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
A. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
Câu 42. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn, sáng tạo

A. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ
nghĩa đế quốc.
B. Cương lĩnh thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi của dân tộc Việt Nam độc lập và tự do.
C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 43. Sau Chiến tranh lạnh, mối quan hệ giữa các cường quốc điều chỉnh theo hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu
A. nhằm tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế trong trật tự thế
giới mới.
B. do cuộc chạy đua vũ trang suốt hơn 40 năm trước đã làm thức tỉnh giới lãnh đạo các
nước.
C. vì cuộc đấu tranh và sự tham gia vào đời sống chính trị của hơn 100 quốc gia độc lập
trẻ tuổi.
D. xuất phát từ hậu quả và tình hình phức tạp của thế giới từ khi chủ nghĩa khủng bố
xuất hiện.
Câu 44. Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 - 1954) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
B. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
D. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
Câu 45. So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những
năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
B. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
C. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.
Câu 46. Vì sao Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.

Mã đề 501 Trang 6/7


B. Thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
C. Thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
D. Xác đinh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

Câu 47. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
B. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.
C. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.
D. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.
Câu 48. Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn?
A. Thực dân Pháp rút khỏi nước ta khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử.
B. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
C. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 49. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) là
A. cần có sự hợp tác để cùng phát triển.
B. sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia.
C. cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương leo thang.
D. những thành công của các nước công nghiệp mới.
Câu 50. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những
năm 1928-1929?
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

------ HẾT ------

Mã đề 501 Trang 7/7

You might also like