You are on page 1of 10

BỘ 100 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ THI THPTQG (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống
A. phát xít Nhật và tay sai. B. đế quốc Pháp – phát xít Nhật.
C. chế độ phản động thuộc địa. D. đế quốc và phong kiến.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có
A. tư sản và tiểu tư sản. B. địa chủ phong kiến và tư sản.
C. tư sản mại bản và đại địa chủ. D. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
Câu 4: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã
A. góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh( 1991)
C. thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.
D. thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới.
Câu 5: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là
A. giữ vững độc lập dân tộc. B. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. phân hóa kẻ thù. D. đảm bảo thắng lợi.
Câu 6: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 7: Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
D. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Câu 8: Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.
B. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.
C. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.
D. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
Câu 9: Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa nhằm
A. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
Câu 10: Ngày 19/ 8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở
A. Huế. B. Hà Tĩnh. C. Hà Nội. D. Sài Gòn.
Câu 11: Ở Việt Nam, lực lượng xã hội nào có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc nhưng thái độ
không kiên định, dễ thỏa hiệp?
A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc.
C. Trung và tiểu địa chủ. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 12: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

Trang 1
A. Người cùng khổ. B. Thanh niên.
C. Tiếng dân. D. Hữu thanh.
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930 là
A. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam.
C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
D. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
A. nội phản. B. ngoại xâm. C. giặc dốt. D. giặc đói.
Câu 15: Nội dung nào không phán ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ
Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Quốc tế cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhanh chóng.
C. Sự tin tưởng, gắn bó với nhân dân đối với chính quyền.
D. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Câu 16: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là đều
A. hình thức đấu tranh chủ yểu là khởi nghĩa vũ trang.
B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
D. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
Câu 18: Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Tuyên Quang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Thái Nguyên. D. Bắc Kạn.
Câu 19: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( 1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách
mạng Việt Nam?
A. Đưa giai cấp công nhân , nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. chấm dứt tình trạng chia rẻ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
D. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 20: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong
trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết nhân dân.
D. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 21: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên vì
A. yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vô sản chưa chín muồi.
B. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ.
C. thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.

Trang 2
Câu 22: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến
giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
Câu 23: Kẻ thù chủ yểu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân mới. B. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chủ nghĩa Apácthai .
Câu 24: Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất
phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng nhung.
C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám.
Câu 25: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vị nào không thuộc ảnh hưởng của Liên
Xô?
A. Đông Âu. B. Tây Đức. C. Đông Béclin. D. Đông Đức.
Câu 26: Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với
tư cách
A. quân Đồng minh. B. các nước phát xít.
C. đồng minh của phát xít. D. đồng minh của Việt Nam.
Câu 27: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Sự suy yếu của Liên Xô.
Câu 28: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Brunây. D. Thái Lan.
Câu 29: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đưa đến sự thành lập một tổ chức quốc tế mới của công nhân trên toàn thế giới.
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lựơng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản.
C. đã đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, tư bản đưa nhân dân lao động lên làm chủ.
D. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 30: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là
A. tổ chức ngày đồng tâm. B. tăng gia sản xuất.
C. lập hũ gạo cứu đói. D. nhường cơm sẻ áo.
Câu 31: Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
B. coi trọng quốc phòng , an ninh, chủ động đối phó mọi hoàn cảnh.
C. coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
Câu 32: Phong trào Cần Vương (1885-1896) chấm dứt đánh dấu bằng sự thất bại của cuộc khởi nghĩa
A. Bãi sậy. B. Hương Khê. C. Hùng Lĩnh. D. Ba Đình.
Câu 33: Đâu không phải là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
B. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.
C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

Trang 3
D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 34: Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước nào ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX?
A. Lương Văn Can. B. Phan Châu Trinh.
C. Nguyễn Tất Thành. D. Phan Bội Châu.
Câu 35: Trong thập niên 50 đến 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã lợi dụng những cuộc chiến tranh nào
để làm giàu?
A. Trung Đông và Vùng Vịnh. B. Trung Đông và Việt Nam.
C. Triều Tiên và Trung Đông. D. Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 36: Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Chính phủ lâm thời. D. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Câu 37: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (
10/1930) là
A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.
B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.
C. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.
Câu 38: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng ( 5- 1941) đã xác định kẻ thù của nhân Việt Nam

A. Thực dân Anh và tay sai. B. thực dân Pháp và tay sai.
C. phát xít Nhật và tay sai. D. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 39: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
Câu 40: Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là
A. phát triển nhanh chóng. B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phục hồi và phát triển trở lại. D. luyện kim và cơ khí.
Câu 41: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?
A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
B. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.
Câu 42: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai –
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
Câu 43: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng
thánh Tám là
A. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
B. mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.
C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.
D. lật đổ chính quyền cách mạng ở Việt Nam.
Câu 44: Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản.

Trang 4
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách đân chủ.
D. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
Câu 45: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 46: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc
đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
Câu 47 Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 48: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của
A. Báo Sự thật. B. Báo Thanh niên. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 49: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ .
C. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 50: Nhận xét nào đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.
C. Trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu.
D. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 51: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước
Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 52: Chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm
A. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.
B. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công nhân.
C. Tăng cường công tác vận động quần chúng.
D. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 53: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
C. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh.
D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu.
Câu 54: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai- Oasinhtơn?
A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
B. Gây ra những ảnh hưởng trên phạm vi toàn thế giới.
C. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc

Trang 5
Câu 55: Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê.
C. Trận đánh ở Đình Lập. D. Trận đánh ở Thất Khê.
Câu 56: So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 -
1939 là
A. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
B. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.
Câu 57: Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học nào sau đây
cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Xây dựng nền công nghiệp dựa trên nguyên liệu trong nước.
B. Nhận viện trợ, liên minh chặt chẽ với tất cả các nước.
C. Tập trung nguồn lực để phát triển quốc phòng.
D. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.
Câu 58: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:
A. độc lập và tự do B. ruộng đất cho dân cày. C. tự do. D. đoàn kết cách mạng thế
giới
Câu 59: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 60: Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để.
B. bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
C. chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn.
D. chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
Câu 61: Một trong những lí do khiến Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cách mạng tháng Tám 1945?
A. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng. B. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng
dân tộc. Câu Câu 62: Dựa vào điều kiện nào để Đảng ta xác định hình thức đấu tranh trong giai đoạn
1936 –1939 là công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp?
A. Chủ nghĩa phát xít đang chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản xác định mục tiêu đấu tranh là đòi hoà bình, dân chủ.
C. Chính phủ Pháp cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Lực lượng chính trị ở Việt Nam đã trở thành một lực lượng hùng hậu.
Câu 63: Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới nhất?
A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
Câu 64: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.

Trang 6
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 65: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á là
A. đều bị các nước tư bản phương Tây thống trị và nô dịch.
B. có diện tích lớn nhất thế giới, khí hậu khắc nghiệt nhất.
C. đều là thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. đông dân nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 66: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 67: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-
đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
B. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
Câu 68: Mĩ là nước khởi đầu cuộc
A. cách mạng khoa học - công nghệ. B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp.
C. cách mạng công nghệ thông tin. D. cách mạng công nghiệp.
Câu 69: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với
Luận cương chính trị (10-1930) là
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 70: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân
đảng là
A. Thành phần tham gia. B. Hình thức đấu tranh.
C. Khuynh hướng cách mạng. D. Địa bàn hoạt động.
Câu 71: Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô - Mĩ là do
A. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. B. CNXH trở thành hệ thống.
C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. D. Liên Xô trở thành chỗ dựa của cách mạng thế giới.
Câu 72: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành trung
ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “ Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.
Câu 73: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu sự hoàn chỉnh về chủ trương chỉ
đạo cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945?
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 – 1945.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939.
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 – 1945.
Câu 74: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

Trang 7
Câu 75: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát
sang đấu tranh tự giác?
A. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.
B. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
C. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 76: Một trong những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX
là gì?
A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
Câu 77: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý
nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.
B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê nin vào thực tiễn cách mạng.
C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
D. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 78: Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.
B. Phát triển mạnh mẽ về kinh tê, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế Châu Á.
C. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân.
Câu 79: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để
thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Cải cách giáo dục. B. Khai giảng các bậc học. C. Chống giặc dốt. D. Bổ túc văn hóa.
Câu 80: Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ
yếu gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp. B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu. D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân
Pháp
Câu 81. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
Câu 82. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây âu có điểm chung trong chính sách đối ngoại đó là
A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
C. Phát triển quan hệ với Liên xô. D. phát triển quan hệ với Châu Á.
Câu 83. Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại. B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
Câu 84. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. sản xuất nông nghiệp.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. công nghiệp nhẹ.
Câu 85. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Đưa thanh niên sang Nhật Bản để học tập. B. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.

Trang 8
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. Cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 86. Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á
vào giữa tháng 8-1945 là gì?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
Câu 87. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong "chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
D. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
Câu 88. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát
A. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN. B. muốn nô dịch các nước Đồng minh.
C. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình. D. từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 89. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 90. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
Câu 91. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.
B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
C. Triều đình đã đầu hàng thức dân Pháp.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
Câu 92. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế
kỷ XX trở đi?
A. Sự phát triển "thần kì”. B. Sự phát triển nhảy vọt.
C. Sự phát nhanh chóng. D. Sự phát triển mạnh mẽ.
Câu 93. Theo "Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào sau đây?
A. Ấn Độ và Bănglađét.
B. Pakixtan và Nepan.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Bănglađét và Pakixtan.
Câu 94. Mục đích của Mĩ khi thực hiện Kế hoạch Mác san là gì?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi kinh tế.
B. Củng cố sức sức mạnh của hệ thống các nước CNTB trên thế giới.
C. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mỹ đối với các nước tư bản
đồng minh.
D. Phục hồi tiềm lực kinh tế -quân sự của Đức, biến Tây Đức thành lực lượng xung kích chống
Liên xô.
Câu 95. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỷ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 96. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm
1945?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
Trang 9
B. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
Câu 97. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La
tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pê ru. B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 98. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì dưới đây trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 99. Hội đồng Bảo an có vai trò như thế nào trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giữ vai trò cố vấn. B. Là quan sát viên.
C. Phải phục tùng Đại hội đồng. D. Giữ vai trò trọng yếu.
Câu 100. Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc. B. Trở thành các nước công nghiệp mới.
C. Lần lượt gia nhập ASEAN. D. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.

ĐÁP ÁN
1 D 6 B 11 B 16 C 21 B 26 A 31 A 36 A
2 C 7 D 12 B 17 D 22 B 27 B 32 B 37 B
3 B 8 C 13 C 18 B 23 D 28 B 33 D 38 D
4 A 9 D 14 B 19 B 24 D 29 D 34 D 39 A
5 A 10 C 15 A 20 D 25 B 30 B 35 D 40 C

41 B 46 A 51 C 56 B 61 D 66 A 71 C 76 D
42 A 47 B 52 D 57 D 62 C 67 B 72 C 77 C
43 D 48 D 53 B 58 A 63 D 68 A 73 C 78 A
44 B 49 D 54 B 59 A 64 D 69 B 74 A 79 C
45 A 50 C 55 B 60 C 65 D 70 C 75 A 80 B

81 A 86 A 91 B 96 D
82 B 87 C 92 A 97 B
83 A 88 D 93 C 98 D
84 C 89 C 94 C 99 D
85 D 90 D 95 B 100 C

Trang 10

You might also like