You are on page 1of 7

ĐỀ 17

Câu 1. Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô chính thức
trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
C. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn
cảnh nào dưới đây?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973). B. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
C. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Trật tự hai cực lanta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của
hai cường quốc nào?
A. Nga và Mĩ. B. Liên Xô và Mĩ. C. Liên Xô và Pháp. D. Mĩ và Anh.
Câu 4. Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm
1918 là
A. quá trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. sự kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Câu 5. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 6. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong
trào cách mạng 1930 - 1931 đã thể hiện rõ mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 7. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa, đến năm 1942 khắp các châu
ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh. B. Hội Phản phong. C. Hội Cứu quốc D. Hội Liên Việt.
Câu 8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực
tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). B. Chiến dịch Tây Bắc (12 - 1953).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 9. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và lực của cách
mạng miền Nam Việt Nam theo chiều hướng tích cực?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2 - 1961). B. Nghị quyết 15 của Đảng (1 - 1959).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 - 1960). D. Chiến thắng Bình Giã (12 - 1964).
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây Nguyên vẫn còn
tiếp diễn, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở tiếp chiến dịch nào?
A. Xuân Lộc. B. Huế - Đà Nằng. C. Hồ Chí Minh. D. Tam Kì.
Câu 11. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) không có trong
nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế.
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp.
Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga?
A. Dan đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
Câu 13. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường qưốc Liên Xô, Mĩ, Anh
vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận. D. Phân chia thành quả của chiến thắng.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài.
C. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi.
Câu 15. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
B. Góp phần xói mòn trật tự thế giới hai cực lanta.
C. Dan đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 16. Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 17. “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học thuyết chân chính nhất, chủ nghĩa
chân chính nhất là chủ nghĩa Mác - Lênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và dự Đại hội Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. dự Hội nghị Vécxai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919).
C. đọc bản Sơ thảo những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D. dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924).
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 - 1930) của
Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Địa bàn, phạm vi giải quyết. B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết.
C. Động lực của cách mạng. D. Phương hướng chiến lược.
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân dân Việt Nam đã thực hiện
được quyền làm chủ?
A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua.
B. Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên.
C. Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước.
D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam bảo vệ chính quyền nhân dân.
Câu 20. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) so với
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) do Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B. Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
D. Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ.
Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết
định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
C. đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại.
D. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 22. Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một ừong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ.
B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã chia Việt Nam làm hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe.
Câu 23. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam không có điều
kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.
C. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 24. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong
trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ.
B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
D. Mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập.
Câu 25. Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) để giúp các nước Tây Âư phục hồi nền kinh tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hon tính giai cấp.
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
D. Là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới.
C. Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị.
D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất.
Câu 29. Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt thời kì
khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 30. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946)

A. đảm bảo về an ninh quốc gia.
B. Đảng Cộng sản được hoạt động.
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp.
D. tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm.
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam.
C. Nằm trong chiến lược “ngăn đe thực tế” của nước Mĩ.
D. Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
Câu 32. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêư nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầư thế kỉ XX đều
A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử.
B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
C. có sự kết họp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) không phải là hệ quả tất yếu của việc
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
B. mục tiêu chiến lược phát triển của Mĩ và Liên Xô.
C. sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xô.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh.
Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập. B. Kết quả cuối cùng.
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Tính chất chính nghĩa.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: Phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở
Việt Nam là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau.
C. Bước đầu xây dựng mô hình nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Liên minh công - nông được hình thành qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 36. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1945 - 1975) đã
A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng.
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ứên phạm vi cả nước.
D. làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 37. Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu - đông
(1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là
A. không nhận được ủng hộ của bên ngoài. B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến.
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp. D. luôn bị đối phương bao vây, cô lập.
Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam
có sự khác biệt về
A. khí thế quyết tâm. B. phương châm, cách đánh.
C. lực lượng nòng cốt. D. kết quả của chiến dịch.
Câu 39. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt động sôi
nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước - phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất
bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản không có vai trò với lịch sử.
B. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này.
C. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân.
D. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước.
Câu 40. Tháng 1 - 1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam;
ngày 29-3, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự;
tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Những động thái đó chứng tỏ
A. nhân dân Việt Nam vẫn chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
B. Hiệp định Pari đã không còn giá trị pháp lí quốc tế đối với đất nước Việt Nam.
C. Mĩ đã quay trở lại, tiếp tục mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu bằng “Việt Nam hóa chiến tranh” trở lại.

You might also like