You are on page 1of 6

LUYỆN THI THPT, ĐẠI HỌC KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

HỌC THẦY QUYẾT – NHẤT QUYẾT ĐỖ Bài thi môn: Lịch sử


ĐỀ THÁCH ĐỐ SỐ 07
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi gồm 06 trang)


Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật bản. C. Pháp.
B. Đức. D. Mĩ.
Câu 2: Về mặt khoa học - kỹ thuật, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong giai đoạn
1945 - 1950?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vào Trái Đất.
Câu 3: Đến nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành một trong bốn “con rồng”
kinh tế ở châu Á?
A. Liên Xô. C. Đài Loan.
B. Trung Quốc. D. Việt Nam.
Câu 4: Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Braxin. C. Áchentina.
B. Pêru. D. Cuba.
Câu 5: Từ năm 1994, nền kinh tế các nước ở Tây Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Phục hồi và phát triển. C. Trải qua suy thoái ngắn.
B. Phát triển nhanh chóng. D. Khủng hoảng kéo dài.
Câu 6: Những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng
hoảng và suy thoái kéo dài xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Hạn chế về thị trường và thuộc địa.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
Câu 7: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1949) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh của hai hệ thống chính thức bắt đầu.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa hai khu vực Đông Âu và Tây Âu.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. sản xuất ra nhiều sản phẩm có trí tuệ nhân tạo.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. làm xuất hiện hiện tượng ô nhiễm môi trường.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 9: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), tư bản
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực
A. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp. D. Tài chính.
Câu 10: Để khôi phục kinh tế nước Nga Xô viết sau chiến tranh, tháng 3-1921 Lênin
và Đảng Bônsêvích đã
A. ban hành Sắc lệnh hoà bình.
B. tiến hành cải cách Chính phủ.
C. ban hành Chính sách thời chiến.
D. ban hành Chính sách kinh tế mới.
Câu 11: Một trong những hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở
Việt Nam là
A. hợp pháp và nửa hợp pháp. C. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. tiến hành bạo động vũ trang.
Câu 12: Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp
hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Đường Kách mệnh. C. Luận cương chính trị.
B. Cương lĩnh chính trị. D. Đề cương văn hóa.
Câu 13: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-
1945 là
A. thực dân Pháp. C. đế quốc Anh.
B. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 14: Chiến thắng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn
âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 15: Ở Việt Nam, từ năm 1948, thực dân Pháp thiết lập “hành lang Đông – Tây”
nối liền 4 tỉnh nào?
A. Điện Biên – Sơn La – Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.
C. Lạng Sơn – Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình.
D. Hòa Bình – Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng.
Câu 16: Quyết định quan trọng của Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) cho cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
C. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
Câu 17: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có
khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của
Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 18: Ở Việt Nam, ngày 17-1-1960 tại Bến Tre bùng nổ phong trào đấu tranh nào
dưới đây?
A. Phá ấp chiến lược. C. Chống bình định.
B. Phong trào Hòa bình. D. Đồng khởi.
Câu 19: Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm”, là kế
hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam?
A. Kế hoạch Xtalây Taylo.
B. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
C. Kế hoạch tiến công Việt Bắc.
D. Kế hoạch Giônxơn Mác-namara.
Câu 20: Trong những năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. C. Bầu Quốc hội khóa I.
B. Xây dựng quỹ độc lập. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 21: Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đối tượng đấu tranh. C. kết quả cuối cùng.
B. lực lượng tham gia. D. mục tiêu đấu tranh.
Câu 22: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của
Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?
A. Giúp đỡ các nước trong khu vực để phát triển kinh tế.
B. Liên kết các quốc gia nằm trong một hệ thống chính trị.
C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài.
Câu 23: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội
dung nào dưới đây?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
C. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
D. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
Câu 24: Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. tìm ra con đường cứu nước mới.
B. thành lập khối liên minh công - nông.
C. thành lập Đảng Cộng sản để lãnh đạo.
D. đoàn kết quốc tế chống kẻ thù chung.
Câu 25: Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương
không thay đổi so với các cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất về
A. quy mô khai thác. C. số vốn đầu tư.
B. thủ đoạn bóc lột. D. lĩnh vực đầu tư.
Câu 26: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được
gọi là
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực đa trung tâm.
C. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn.
D. Trật tự thế giới đa cực.
Câu 27: Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát
triển mạnh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh là
A. số lượng công nhân tập trung đông đúc. .
B. truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
C. cơ sở Đảng ở đây đã phát triển mạnh mẽ.
D. đời sống quần chúng nhân dân khổ cực.
Câu 28: Hạn chế về việc xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10-
1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương bước đầu được khắc phục trong Nghị
quyết
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3-1945.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5-1941.
Câu 29: Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã
đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của
Đảng không vì lý do nào sau đây?
A. Đề ra nhiệm vụ phát triển cơ sở chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
C. Xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
Câu 30: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam là
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ và quân đồng minh.
D. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của phong trào yêu nước
Việt Nam trong những năm 1919-1929?
A. các lực lượng xã hội mới chưa trưởng thành về ý thức chính trị.
B. đời sống kinh tế và xã hội đã có nhiều biến chuyển quan trọng.
C. tư tưởng tiên tiến của thời đại đã thắng thế trong phong trào.
D. có sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức yêu nước và cách mạng.
Câu 32: Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1926
- 1929 có điểm khác so với phong trào công nhân giai đoạn 1919 - 1925 là
A. diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. mang tính chính trị rõ rệt, liên kết thành các phong trào chung.
C. diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng, mang tính tự phát.
Câu 33: Nội dung phản ánh không đúng hoàn cảnh diễn ra phong trào cách mạng ở
Việt Nam từ sau sự kiện Nhật đầu hàng Đồng minh (15-8-1945) là
A. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Tầng lớp trung gian hoang mang và giao động.
C. Lực lượng cách mạng đã trưởng thành mọi mặt.
D. Quân Nhật ở Đông Dương hoang mang và rệu rã.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng
1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Là cuộc vận động dân tộc rộng rãi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Mục tiêu đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình chỉ có tính sách lược.
D. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng là chống đế quốc và phong kiến, tay sai.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 của quân dân Việt Nam?
A. Kết hợp giữa tổng công kích, tổng khởi nghĩa và nổi dậy của quần chúng.
B. Kết quả của sự kết hợp giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.
C. Biểu hiện sức mạnh nhân dân cả nước khi đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Điển hình thành công của một cuộc tổng tiến công và nổi dậy ở vùng rừng núi.
Câu 36: Nội dung phản ánh không đúng nét đặc sắc của nghệ thuật tác chiến trong
chiến dịch trinh sát mở đầu Đường số 14 - Phước Long năm 1975 ở Việt
Nam là
A. tiến công đột phá từng mục tiêu kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện
tăng dần từng bước. 
B. tạo lập thế trận chiến dịch vững chắc, đan xen tiến công và phản công trong
toàn chiến dịch. 
C. lựa chọn đúng địa bàn tác chiến, kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện tăng
dần từng bước. 
D. đánh địch trong thế chủ động linh hoạt, sử dụng lực lượng, phương tiện tăng
dần từng bước.
Câu 37: Nội dung phản ánh không đúng nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam nhỏ yếu cả về kinh tế và chính trị.
B. Giai cấp tư sản Việt Nam thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
C. Không xây dựng được tổ chức chính trị nào trong quần chúng.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Chứng tỏ đường lối kháng chiến của Đảng là đúng đắn và sáng tạo.
B. Thành công của cuộc cách mạng có tính chất giải phóng và bảo vệ.
C. Chưa mang tính triệt để do tàn dư của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.
D. Kết quả thực hiện Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nghệ thuật quân sự trong chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam?
A. Thực hiện bao vây rộng lớn, chia cắt Điện Biên Phủ với chiến trường khác.
B. Thực hiện bao vây toàn chiến trường tiêu diệt cùng lúc toàn bộ sinh lực
địch.
C. Kết hợp đánh chính diện với các mũi thọc sâu, luồn sâu, tạo thế chia cắt
địch.
D. Phát huy sức mạnh tác chiến hợp đồng binh chủng để thực hiện tiêu diệt
địch.
Câu 40: Đánh giá nào sau đây đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Những đợt tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng loạt trên toàn miền Nam.
B. Tiến hành tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng chính trị làm nòng cốt.
C. Tiến công địch từ ngoài vào trong, biến hậu cứ của địch thành chiến trường.
D. Đánh bằng nhiều hình thức, trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
---HẾT---

You might also like