You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT HÀ ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

TĨNH NĂM 2022


Bài thi:
ĐỀ SỐ 06 Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm trang,
câu)

Câu 1: Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây?
A. Liên hợp quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Khối Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Câu 2: Tổ chức nào đã ra “Quân lệnh số 1” phát lệnh Tổng khởi nghĩa Ở Việt Nam vào tháng Tám năm
1945?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân. D. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 3: Chiến dịch nào sau đây mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở Việt Nam?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Câu 4: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm (1950) là
A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. B. làm thất bại thủ đoạn lập Ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 5: Trong giai đoạn 1945 -1950 , một trong những chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
A. phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam. B. tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 6: Một trong những biện pháp tạm thời để cứu đói ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là
A. tăng gia sản xuất. B. thành lập “Hũ gạo cứu đói”.
C. chia lại ruộng đất. D. thực hiện người cày có ruộng.
Câu 7: Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là
A. đề ra đường lối đổi mới đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước. D. thông qua Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau chiếm khoảng 40% tổng sản phẩm kinh
tế thế giới?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu thế
A. đa cực. B. đơn cực. C. hai cực. D. vô cực.
Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Vạn Tường. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê.
Câu 11: Cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Thực dân Pháp đã đàn áp xong phong trào Cần Vương.
B. Phong trào kháng chiến trong nhân dân phát triển mạnh mẽ.
C. Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm cả nước.
2

D. Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương.
Câu 12: Quốc gia Mĩ Latinh nào sau đây được xem là “lá cờ đầu” trong trào đấu tranh chống chế độ độc tài
thân Mĩ?
A. Cu ba. B. Thái Lan. C. Philíppin. D. Xingapo.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) chủ trương đấu tranh bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Bạo lực cách mạng. B. Bạo động, ám sát cá nhân.
C. Kết hợp quân sự và ngoại giao. D. Tiến hành tổng tiến công và nổi dậy.
Câu 14: Năm 1927, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. An Nam cộng sản đảng.
Câu 15: Về chính trị, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã có chính sách nào sau đây?
A. Xóa nợ cho người nghèo. B. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 16: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), ngành kinh tế nào
đuợc thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất?
A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Điện hạt nhân. D. Chế tạo máy móc.
Câu 17: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Ồ ạt đưa lính Mĩ và các nước đồng minh sang.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinnhi.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Thái Lan. B. Brunay C. Lào. D. Campuchia.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc quyền chiếm đóng của quân
đội Liên Xô?
A. Tây Béc-lin. B. Tây Đức. C. Nam Triều Tiên. D. Đông Âu.
Câu 20: Trong khoảng thời gian từ 1986 -2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 21: Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
D. Sự hợp nhất các công ty nhỏ thành những tập đoàn lớn.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng chủ trương của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến
công trong Đông Xuân năm 1953 - 1954?
3

A. Đánh vào những hướng quan trọng mà địch yếu.


B. Buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó.
C. Tiêu diệt bớt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
D. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 24: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực.
C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
Câu 25: Phong trào cđấu tranh phá ấp chiến lược của nhân dân Miền Nam trong những năm 1961-1965, đã
A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. bẻ gãy “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội
Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân hình thành. B. Nền kinh tế phát triển cân đối.
C. Giai cấp nông dân hình thành. D. Giai cấp tư sản đã hình thành.
Câu 27: Trong giai đoạn 1939 - 1945, kiện lịch sử nào của thế giới đã có ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam?
A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san ở Tây Âu.
Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Quốc tế cộng sản được thành lập.
B. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết.
D. Liên hợp quốc được thành lập.
Câu 29: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam không có hoạt động nào sau đây?
A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi quyền tự do.
C. Khởi nghĩa từng phần. D. Đấu tranh đòi cơm áo.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
giai đoạn 1950-1973?
A. Áp dụng tốt khoa học kĩ thuật. B. Vai trò quản lí điều tiết tốt của Nhà nước.
C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài. D. Chi phí quốc phòng thấp.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong phong
trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa.
C. Góp phần truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
D. Là lực lượng nòng cốt để xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 32: Thực tiễn xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân
dân Việt Nam để lại cho Đảng ta một trong những bài học kinh nghiệm là
4

A. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.


B. xây dựng nền văn hóa đại chúng xã hội chủ nghĩa.
C. phát huy sức mạnh toàn dân trong kháng chiến, kiến quốc.
D. dựa chủ yếu vào sự viện trợ từ các nước bên ngoài.
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Đó là phong trào đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
B. Giải quyết được nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. Đấu tranh đòi quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
D. Là bước chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 34: Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ
trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì lí do nào sau đây?
A. Mâu thuẫn giữa nhân ta với phát xít Nhật và tay sai gay gắt.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản dân tộc gay gắt.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với địa chủ gay gắt.
D. Mâu thuẫn giữa nhân ta với đế quốc Pháp và tay sai gay gắt.
Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) và cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954) của nhân
dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước.
C. Kết hợp giữa tổng tiến công và nổi dậy của quần chúng.
D. Chịu sự tác động trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 36: Một trong những lí do dẫn đến sự bùng nổ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) ở
Việt Nam là
A. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
B. công tác chuẩn bị những điều kiện cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống lại Việt Nam.
D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển.
B. Ít nhiều có chuyển biến nhưng có tính chất cục bộ ở một số vùng, phổ biến vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
C. Thực dân Pháp đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm xáo bỏ tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập hoàn chỉnh, nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.
Câu 38: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so với
cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Sử dụng sức mạnh của bạo lực chính trị.
C. Có hình thái khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.
D. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
5

Câu 39: Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân
tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò của quần chúng nhân dân trong đấu tranh khi được Đảng tổ chức, lãnh đạo.
B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
D. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
Câu 40: Một điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ những năm 1920-1930 so với hoạt động của
các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. nhận thức được vai trò giành độc lập là điều kiện tiên quyết.
B. xác định được vai trò của trí thức trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
C. chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thành lập chính đảng vô sản .
D. tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội
-------- HẾT -------

1A 6B 11 B 16 B 21 B 26 D 31 C 36 A
D D A B D B C B
A C A A D A D D
D A B D D C D A
B A D D D D B C

You might also like