Professional Documents
Culture Documents
Đề số 4
Đề số 4
BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
3
Câu 37 (VD): Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng
dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Chính sách vơ vét, bóc lột tàn bạo của Pháp.
B. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
C. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
D. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 38 (VD): Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 39 (VDC): Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là
A. đều là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân.
B. chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. góp phần vào chống thế lực phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền.
Câu 40 (VD): Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Chấm dứt tình trạng cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
C. Làm cho phong trào yêu nước chyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của đảng cộng sản.
HẾT
4
ĐÁP ÁN
11 – C 12 - A 13 – C 14 - B 15 - B 16 – A 17 - A 18 - D 19 - C 20 – D
21 – B 22 - B 23 – B 24 - A 25 - A 26 – D 27 - D 28 - B 29 - C 30 - D
31 – A 32 - D 33 – B 34 - A 35 - C 36 – C 37 – B 38 - C 39 - A 40 – A
LỜI GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 24 (VD): Đáp án A vì:
- Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa
và ã xhội chủ nghĩa.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ
khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc
lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được
nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá”
góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
- Từ 1988 – 1991, Liên Xô và Mỹ rút dần sự “có mặt” của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới
(phạm vi ảnh hưởng của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi). Trật tự
hai cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
(1991).
=> Đáp án chọn là A. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đối với quan hệ quốc tế là làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 31 (VDC): Đáp án A vì:
Khuynh hướng vô sản bắt đầu từ nước Nga, đặc biệt ảnh hướng đến Việt Nam từ sau Cách mạng tháng
Mười Nga (1917), đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử là cần phải có
giap cấp lãnh đạo đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân (vốn là hai lực lượng đông
đảo nhất trong cách mạng Việt Nam) để chống Pháp, giành độc lập dân tộc. Trong khi đó, giai cấp tư sản
đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản lúc này còn non yếu về chính trị, nhỏ bé về kinh tế. Khuynh
hướng vô sản phù hợp với yêu cầu của lịch sử hơn rất nhiều so với khuynh hướng dân chủ tư sản đang lỗi
thời.
=> Đáp án chọn là A
Câu 32 (VDC): Đáp án D vì:
- Các đáp án A, B, C: đều là đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam.
- Đáp án D: một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là hạn chế của Hiệp
định Giơnevơ không đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
=> Đáp án chọn là D.
Câu 33 (VD): Đáp án B vì:
- Các đáp án A, C, D: đều có thể linh hoạt thay đổi tùy theo bối cảnh trong nước hay quốc tế.
- Đáp án B: nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930 -1945 là “độc lập dân
tộc” và “ruộng đất dân cày”.
5
=> Đáp án chọn là B.
Câu 34 (VD): Đáp án A vì:
Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Hội nghị quyết định
thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông
Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trận ở các nước Lào,
Campuchia. => Hội nghị tháng 5-1941 minh chứng cho chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.
=> Đáp án chọn là A.
Câu 35 (VDC): Đáp án C vì:
- Đáp án A: Hậu phương và tiền tuyến chỉ có trong kháng chiến chống Mĩ.
- Đáp án B: Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng có trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Đáp án D: cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 chưa phải là cuộc chiến tranh mà là cuộc vận
động chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=> Đáp án chọn là C.
Câu 37 (VD): Đáp án B vì:
Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt
Nam vào đầu thế kỉ XX là sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới. Cụ thể, dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam, ngoài những giai cấp cũ là địa chủ
phong kiến và nông dân thì xuất hiện thêm giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
- Công nhân là cơ sở bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
- Tư sản và tiểu tư sản: là cơ sở bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư
sản và sau này khi khuynh hướng vô sản thắng thế thì tư sản dân tộc và tiểu tư sản là lực lượng của
phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
=> Đáp án chọn là B.
Câu 38 (VD): Đáp án C vì:
Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có sự kết hợp đấu tranh quân sự
với đấu tranh ngoại giao (chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơnevơ).
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược
(cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh)
Đáp án cần chọn là C: Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
=> Đáp án là C
Câu 39 (VDC): Đáp án A
- Các đáp án B, C, D: đều phải là đặc điểm riêng của từng phong trào cách mạng.
- Đáp án A: đều là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân chuẩn bị cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=> Đáp án chọn là A.
Câu 40 (VD): Đáp án A
B, C loại vì nội dung của hai phương án này là ý nghĩa của sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm
1930.
A chọn vì lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc
theo khuynh hưởng vô sản.
6
D loại vì điều kiện ra đời của Đảng là chủ nghĩa Mác – Lê nin đã được phổ biến rộng khắp và quần chúng
được giác ngộ cùng phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển. Bên cạnh đó, trực tiếp chuẩn bị
đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời
của Đảng (thể hiện thông qua sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức) nên chỉ nêu riêng về mặt lý luận
giải phóng dân tộc là chưa phù hợp.
=> Đáp án là A.