You are on page 1of 50

1

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Thủ đoạn nào sau đây được Mĩ thực hiện trong Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965)
ở miền Nam?
A. Hành quân “tìm diệt”. C. Lập “ấp chiến lược”.
B. Hoà hoãn với Liên Xô. D. Đưa quân Mĩ vào miền Nam.
Câu 2: Trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945), nhân dân Việt Nam có hoạt động chính trị
nào sau đây?
A. Xây dựng các hội cứu quốc. C. Xây dựng căn cứ địa.
B. Thành lập Trung đội Cứu quốc quân I. D. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 3: Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới với trọng tâm là lĩnh vực nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hoá. D. Xã hội.
Câu 4: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội quốc gia nào tiến vào phía Nam vĩ tuyến
16 làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở nước ta?
A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 5: Quốc gia nào sau đây đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thế giới?
A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ
Câu 6: Sự xuất hiện của các công ty đa quốc gia là biểu hiện của
A. Mâu thuẫn Đông – Tây. C. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây.
B. Liên kết khu vực. D. Xu thế toàn cầu hoá.
Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, hình thức xô viết ra đời ở đâu?
A. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Sài Gòn, Đà Nẵng. D. Huế, Đà Nẵng.
Câu 8: Phong trào nào của quân dân miền Nam đã dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960)?
A. Phá “ấp chiến lược”. C. Đồng khởi.
B. Tăng gia sản xuất. D. Hũ gạo cứu đói.
Câu 9: Sau Chiến thắng Đường 14 – Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam,
quân đội Sài Gòn có phản ứng nào sau đây?
A. Yếu ớt, bất lực. C. Tấn công dữ dội.
B. Mở chiến dịch mới. D. Chờ đợi Mĩ tham chiến.
Câu 10: Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành
bằng lực lượng nào sau đây?
A. Quân đội Pháp. C. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Nhật Bản. D. Quân đội Anh.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Yên Thế. B. Yên Bái. C. Ba Son. D. Hương Khê.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Đông Ti-mo. B. Bru-nây. C. Đài Loan. D. Hồng Công.
Câu 13: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản khi đang hoạt
động ở quốc gia nào sau đây?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Xiêm. D. Ai Cập.
2

Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu phục hồi kinh tế nhờ vào viện trợ của Mĩ thông qua
kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Xtalây – Taylo. C. Kế hoạch Mác-san.
B. Kế hoạch Giônxơn Mác Namara. D. Kế hoạch Níchxơn.
Câu 15: Trong giai đoạn thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953), Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
đâu?
A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Bộ. D. Thượng Lào.
Câu 16: Năm 1906, Phan Châu Trinh đã mở ra cuộc vận động nào ở Trung Kì để đề cao tư tưởng duy
tân, cải cách đất nước?
A. Đông du. B. Duy tân. C. Chống thuế. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 17: Từ đầu những năm 70 thế kỉ XX, xu thế hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện với biểu hiện nào sau
đây?
A. Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ. C. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san.
B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc ra đời.
Câu 18: Đến nửa đầu những năm 70, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới
sau Mĩ?
A. Nhật Bản. B. Hà Lan. C. Thuỵ Điển. D. Liên Xô.
Câu 19: Lực lượng chính của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là
A. Quân đồng minh của Mĩ. C. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Việt kiều sinh sống tại Pháp. A. Quân đội chính quy của Pháp.
Câu 20: Chiến thắng của quốc gia nào sau đây nằm trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Ăng-gô-la. B. Ê-cu-a-đo. C. Chi-lê. D. Ác-hen-ti-na.
Câu 21: Trong thu – đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tổ chức chiến dịch phản công Việt Bắc. C. Tổ chức chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Tổ chức chiến dịch Biên giới. D. Đánh bại kế hoạch Nava.
Câu 22: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Mĩ sẽ chiếm đóng nước nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Việt Nam. C. Mông Cổ. D. Phi-lip-pin.
Câu 23: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
là giữa những lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến. C. Nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai. D. Vô sản với tư sản.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991?
A. Các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm với nhiều trung tâm mới.
B. Sự hình thành và phát triển của các tổ chức khủng bố trên toàn cầu.
C. Sự lớn mạnh của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
Câu 25: Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải
ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. “Điện Biên Phủ trên không”. C. Đường 14 – Phước Long.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân đội Việt Nam đánh bại âm
mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp với thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
3

Câu 27: Trong giai đoạn từ năm 1991 đến 2000, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với khu vực
nào sau đây?
A. Đông Bắc Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Âu.
Câu 28: Nước Nga Xô viết thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng trong hoàn
cảnh nào sau đây?
A. Kinh tế phát triển cao. C. Bị các nước đế quốc xâm lược.
B. Nhận sự giúp đỡ của phương Tây. D. Khó khăn do hậu quả chiến tranh.
Câu 29: Chiến thắng nào sau đây là bước ngoặt thay đổi cục diện, bắt đầu sự thất bại của phe phát xít
trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Trân Châu cảng. C. Nóc-măng-đi.
B. Xta-lin-grát. D. Pê-tơ-rô-grát.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ chiến lược của phong trào dân chủ
1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến. C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, cơm áo, hoà bình.
Câu 31: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
C. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
Câu 32: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm chung của cao trào kháng Nhật cứu nước (3 –
1945) và phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở Việt Nam?
A. Do một Mặt trận dân tộc thống nhất lãnh đạo và đường lối thống nhất.
B. Là những cuộc khởi nghĩa dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. Có chung hình thái chiến tranh cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 33: Nội dung nào sau đây là đặc điểm phát triển lực lượng chính trị của Đảng Cộng sản Đông
Dương trong thời kì 1939 – 1945?
A. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931
so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam, mang tính thống nhất cao.
C. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và tay sai.
D. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
Câu 36: Nội dung nào sau đây là điểm chung của các nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng
trong thời kì 1936 – 1945?
A. Có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
B. Vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
D. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
4

Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng tư tưởng của Đảng về xây dựng căn cứ địa –
hậu phương cách mạng trong giai đoạn 1930 – 1975?
A. Vận động quần chúng và xây dựng mặt trận chính trị trong nhân dân.
B. Không ngừng phát triển lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
C. Kết hợp xây dựng căn cứ địa – hậu phương trong nước và quốc tế.
D. Xây dựng căn cứ địa ở địa bàn rừng núi hiểm trở để phòng thủ.
Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm nổi bật về đấu tranh của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
A. Đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
B. Sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
C. Du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
D. Vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 – 1945) được Đảng
tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946?
A. Giải quyết xung đột bằng biện pháp hoà bình.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
D. Phân hoá cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác nhau về kết quả và ý nghĩa của chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Là dấu mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
C. Xoay chuyển cục diện, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
D. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
5

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Đặc điểm của phong trào Cần vương là phong trào yêu nước
A. theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. theo khuynh hướng vô sản.
C. của tầng lớp nông dân.
D. theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
Câu 2: Chủ trương của Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) là gì?
A. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Thiết lập thể chế Cộng hoà Dân chủ.
C. Thành lập nước Cộng hoà dân quốc Việt Nam.
D. Thiết lập thể chế quân chủ lập hiến.
Câu 3: Tổ chức nào sau đây được thành lập để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc.
D. Hội quốc liên.
Câu 4: Năm 1957, Liên Xô đạt thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 5: Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 6: Cuộc cách mạng nào sau đây được coi là “lá cờ đầu” trong phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cách mạng Mêhicô. B. Cách mạng Cuba.
B. Cách mạng Côlômbia. D. Cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7: Trong giai đoạn 1945-1950, Mĩ có hoạt động nào sau đây để lôi kéo đồng minh?
A. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ latinh.
B. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.
C. Viện trợ cho tất cả các nước châu Á.
D. Đề ra và thực hiện kế hoạch Mácsan.
Câu 8: Một trong những chính sách đối ngoại của Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh là gì?
A. Liên minh chặc chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ với các nước Á, Phi, Mĩ-Latinh.
C. Mở rộng quan hệ với các nước phụ thuộc.
D. Liên minh với Nhật Bản và Trung Quốc.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Liên kết để trở thành đối trọng của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hoá.
6

D. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 10: Trật tự thế giới nào được thiết lập sau Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Trật tự thế giới “hai cực”. B. Trật tự thế giới “một cực”.
C. Trật tự thế giới “đa cực”. D. Trật tự thế giới “ba cực”.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển các mối quan hệ thương mại quốc tế.
B. Việc duy trì liên minh Mĩ – Nhật.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
D. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn.
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 14: Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 –
1925 được thể hiện như thế nào?
A. Giai cấp tư sản chủ yếu đấu tranh về quyền lợi kinh tế.
B. Giai cấp tư sản Sẳn sàng thoả hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
C. Giai cấp tư sản chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.
D. Giai cấp tư sản chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.
Câu 15: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1920 có ý nghĩa gì?
A. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về cán bộ và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 16: Yếu tố nào tác động đến sự phân hoá xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 –
1918)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 hắng lợi.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Dông Dương.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D.Cuộc khai thác thục địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 17: So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm
gì khác biệt?
A. Được lịch sử giao sứ mạnh lãnh đạo cách mạng.
B. Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
Câu 18: Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 19: Ý nào sau đây là điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng.
7

B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng và khối liên minh công – nông hình thành.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia. B. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
C. Phong trào có tổ chức chạt chẽ. D. Hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 21: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các quốc gia nào?
A. Đức, Liên Xô, Anh. B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Italia, Hunggari, Áo. D. Mĩ, Liên Xô, Anh.
Câu 22: Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Tiến hành cách mạng ruộng đất.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 23: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945
kết thúc lúc nào?
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Khi quân Đồng minh chưa vào Đông Dương để giải giáp quân đội Nhật.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 24: Nội dung nào thể hiện sự hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghịBan chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)?
A. Lập chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập chính quyền xô viết công nông binh.
D. Thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
Câu 25: Bài học Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước hiện này là gì?
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đãng Cộng Sản Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạng của thời đại
Câu 26: Kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh. C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp.
Câu 27: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạng để bảo vệ chế độ mới.
Câu 28: Một trong những mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ trương mở chiến dịch Biên Giới
thu – đông 1950 là gì?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
B. Tao điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn ngoại giao.
C. Tạo điều kiện để giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Nhằm giữ thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
8

Câu 29: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng là gì?
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Công sản Việt Nam.
C. Đảng Lập Hiến. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 30: Để đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Namchur trương
mở chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Bắc. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Thượng Lào.
Câu 31: Nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
C. Đất nước đã hoàn thành công cuộc đổi mới.
D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ.
Câu 32: Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế
hoạch Xtalay-Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong hai năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định
Giơnevơ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lê xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Mĩ nhãy vào Miền Bắc Việt Nam, dựng lên chính quyền tây sai Ngô Đình Diệm.
C. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
D. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
Câu 34: Trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” (1965-1968) Mĩ - Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ. D. Quân Đồng minh.
Câu 35: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công chiến
lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng. D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 36: Trước hành động Trung Quốc huy động quân tiến công biên giới phía Bắc, quân dân Việt Nam đã
làm gì?
A. Quân dân Việt Nam đã tình nguyện chiến đấu vì nghĩa vụ quốc tế.
B. Quân dân Việt Nam đấu tranh trên bàn ngoại giao.
C. Quân dân Việt Nam đã đứng lên chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc.
D. Quân dân Việt Nam liên minh chiến đấu với quân đội Campuchia.
Câu 37: Biện pháp chung của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi (1950) và kế hoạch
Rơve (1949) là gì?
A. Phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.
B. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
C. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
D. Tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
Câu 38: Điểm giống nhau giữa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-195) và Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Có sự kết hợp giữa hai lực lượng chính trị và vũ trang.
9

B. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.


C. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
D. Diễn ra khi có yêu tố thời cơ thuận lợi.
Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và
chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Là trận quyết chiến chiến lược kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến.
B. Trận tấn công trực diện cơ quan đầu não của đối phương.
C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.
D. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.
Câu 40: Phong trào cách mạng Việt Nam (1919-1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp
những năm đầu thế kỉ XX?
A. Địa bàn hoạt động cả trong và ngoài nước.
B. Bổ sung them các lực lượng xã hội mới.
C. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.
D. Mang tính dân tộc và dân chủ.

---------- Hết---------
10

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Âm mưu cơ bản của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam
(1961-1965) là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Giành lại thế chủ động.
C. Kết thúc nhanh chiến tranh.
D. Dùng quân đội Mĩ áp đảo.
Câu 2: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Cách mạng Đông Dương thời kỳ 1939 - 1945 là gì?
A. Chống phát xít.
B. Chống chiến tranh thế giới.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 3: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực
nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 4: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng nào sau đây đã quay trở lại xâm lược nước ta
lần nữa?
A. Đế quốc Mĩ. B. Thực dân Anh. C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Đức.
Câu 5: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Việt Nam. B. Ai Cập. C. Mĩ. D. Đông-ti-mo.
Câu 6: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời phản ánh xu thế chung nào của thế giới?
A. Đối đầu của các xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Các liên minh quân sự xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 7: Phong trào cách mạng nào có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân
dân cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào cách mạng 1932-1935. D. Phong trào dân tộc 1939-1945.
Câu 8: Ngày 17-1-1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở đâu ?
A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Bến Tre. D. Sài Gòn.
Câu 9: Chiến dịch nào quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 10: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam (1965-1986)?
A. Hải Phòng. B. Vạn Tường. C. Nghệ An. D. Nam Địn
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Yên Thế.
11

C. Khởi nghĩa Ba Đình D. Khởi nghĩa Hương Khê.


Câu 12: Hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa phải là thành viên của tổ chức
ASEAN?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Phi-líp-pin. D. Đông Ti-mo.
Câu 13: Tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc đã được xuất bản ở Pa-ri năm 1925?
A. Nhật kí trong tù. C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Cương lĩnh chính trị của Đảng. D. Tuyên ngôn độc lập.
Câu 14: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước nào ở châu Âu đã tái thống nhất năm 1990?
A. Ôt-xtrây-li-a. B. Triều Tiên. C. Can-na-đa. D. Đức.
Câu 15: Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng nơi nào thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương (1954)?
A. Việt Bắc. B. Điện Biên Phủ. C. Đà Nẵng. D. Tây Nguyên.
Câu 16: Đầu thế kỉ 20, người chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc bằng con đường
bạo động là ai?
A. Phan Châu Trinh. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Phan Bội Châu. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 17: Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN. C. Chống các nước TBCN đồng minh.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN. D. Chống các nước TBCN phát triển mạnh.
Câu 18: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hoà bình thế giới. C. Tham vọng bá chủ thế giới.
B. Đối đầu với các nước Tây Âu. D. Khống chế các nước XHCN.
Câu 19: Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng vào 12/1927 là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Phong kiến.
Câu 20: Với 17 nước được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. “Năm trỗi dậy”. C. “Năm thế kỉ”.
B. “Năm kỉ lục”. D. “Năm châu Phi”.
Câu 21: Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trong cuộc tiến công của Pháp năm 1947 nhằm
A. bảo vệ cơ quan đầu não của ta.
B. kết thúc chiến tranh với Pháp.
C. chống Mĩ can thiệp vào Đông Dương.
D. đoàn kết ba nước Đông Dương.
Câu 22: “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 23: Giai cấp nào xuất thân và có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân Việt Nam?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?
A. Các nước lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế.
Câu 25: Sự kiện nào đã đánh dấu ta đã “đánh cho Mĩ cút”?
A. Trận Điện Biên Phủ trên không 1972
12

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
D. Hiệp định Pari kí kết 1973.
Câu 26: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 27: Nhân tố quyết định hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển là
A. Con người.
B. Vai trò của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các sự trợ giúp.
D. Các công ty sức cạnh tranh cao.
Câu 28: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941), đã đạt được thành tựu to lớn nào sau
đây?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
C. Trở thành nước nông nghiệp phát triển nhất.
D. Trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 29: Phát xít nào châm ngòi mở màn cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. I-ta-li-a. D. Áo- Hung.
Câu 30: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về mục
tiêu đấu tranh?
A. Tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc.
B. Tập trung vào nhiệm vụ chống phong kiến.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của quá trình hoạt động từ 1919 đến 1925 của
Nguyễn Ái Quốc?
A. Chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
B. Bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Chuẩn bị thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Tiến hành chủ trương “Vô sản hóa” trong nhân dân.
Câu 32: Đường lối chỉ đạo xuyên suốt của của Đảng ta trong phong trào cách mạng từ 1930- 1975 là
gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 33: Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
13

Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi đánh thuế nặng vào
hàng hóa nước ngoài ở Đông Dương?
A. Tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Độc chiếm thị trường Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 35: Ý nào không phản ánh Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-
1931?
A. Thành lập chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông.
Câu 36: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ
công khai 1919 - 1925 bị thất bại?
A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp.
C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị.
D. Do các phong trào chưa liên kết với nhau.
Câu 37: Nhận xét nào phản ánh đúng nguyên tắc nhất quán của Đảng ta trong việc kí kết Hiệp định Sơ
bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954)?
A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 38: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có
điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc trên toàn cõi Đông Dương.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước Đông Dương.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như
thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 40: Ý nào sau đây phản ánh điểm khác về hình thức tiến công của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
---HẾT---
14

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” (1965-1968) Mĩ - Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ. D. Quân chư hầu.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tình hình xã hội Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
A. Xã hội đang trên đà phát triển.
B. Xã hội phát triển khá ổn định.
C. Xã hội phát triển mạnh mẽ.
D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Câu 3: Tổ chức nào sau đây được thành lập để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. ASEAN. C. Liên hợp quốc.
B. Liên minh châu Âu. D. Hội quốc liên.
Câu 4: Năm 1957, Liên Xô đạt thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 5: Cuộc cách mạng nào sau đây được coi là “lá cờ đầu” trong phong trào cách mạng ở Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cách mạng Mêhicô. B. Cách mạng Cuba.
B. Cách mạng Côlômbia. D. Cách mạng Vênêxuêla.
Câu 6: Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 8: Ý nào sau đây là nguyên nhân để năm 1960 lịch sử thế giới ghi nhận “Năm châu Phi”?
A. Hầu hết các nước châu Phi giành độc lập. B. 17 nước châu Phi được trao trả tự do.
C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. 18 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 9: Ý nào sau đây là biểu hiện nền kinh tế Nhật Bản từ đầu năm 90 của thế kỉ XX?
A. Tiếp tục tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất thế giới.
B. Bị cạnh tranh gay gắt với các nước Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
C. Suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.
D. Nước có nền kinh tế phát triển, trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 10: Một trong những chính sách đối ngoại của Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh là gì?
A. Liên minh chặc chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ với các nước Á, Phi, Mĩ-Latinh.
C. Mở rộng quan hệ với các nước phụ thuộc.
D. Liên minh với Nhật Bản và Trung Quốc.
15

Câu 11: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ Hai là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự mới có lợi cho Mĩ.
D. Thực hiện “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn.
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 13. Ý nào sau đây là hành động của Mĩ trong cuộc “Chiến tranh lạnh” nhằm chống lại Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Đề ra “Kế hoạch Mác-san”. B. Thành lập khối quân sự NATO.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang. D. Can thiệp sâu vào Đông Dương.
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện vào thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 15: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Báo Đỏ.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 17: Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc năm 1924 có tên
gọi là gì?
A. Cộng sản đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
C. Tâm Tâm xã. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 18: Tổ chức cộng sản đầu tiên nào sau đây được thành lập năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác –Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước. Yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu nhất?
A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác –Lênin.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào yêu nước.
Câu 20: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
đầu năm 1930 là gì?
A. Sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng ô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
C. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều bị thất bại hoàn toàn.
Câu 21: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Thanh Hóa - Nghệ An. B. Nghệ An - Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh - Quảng Bình. D. Thanh Hóa - Hà Tĩnh.
16

Câu 22: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu trang ngoại giao.
D. Kết hợp ba hình thức đấu tranh (chính trị-vũ trang–ngoại giao).
Câu 23: Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng (10 -1930) bao gồm giai
cấp nào sau đây?
A. Công nhân và tư sản. B. Công nhân và binh lính.
C. Nông dân và tiểu tư sản D. Công nhân và nông dân.
Câu 24: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ. C. đang diễn ra ác liệt.
B. chưa bùng nổ. D. kết thúc.
Câu 25: Ý nào sau đây là điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng.
B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng và khối liên minh công – nông hình thành.
Câu 26: So với thời kì 1930 – 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 -1939 có điểm gì
khác?
A. Chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.
B. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống đế quốc Pháp, chống chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
D. Chống đế quốc Pháp, chống bọn phong kiến phản động.
Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc lúc nào?
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 28. Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Tiến hành cách mạng ruộng đất.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 29: Bài học cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước hiện này là gì?
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đãng Cộng Sản Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạng của thời đại
Câu 30. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là gì?
A. Kháng chiến toàn diện và trường kì và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
B. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài .
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân,
trong đó nguyên nhân chủ yếu là gì?
17

A. Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.


B. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam – Lào - Campuchia.
C. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết, anh dũng trong chiến đấu chống thực dân Pháp.
D. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 32. Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông Dương diễn ra trong bối cảnh thế giới bị chi phối bởi sự
kiện nào sau đây?
A. Chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh.
C. Chiến tranh lạnh. D. Trật tự hai cực Ianta.
Câu 33. Sự kiện nào sau đây tạo nên bước ngoặt đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954 – 1975) ?
A. Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi.
B. Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho.
C. Phong trào Đồng Khởi.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968.
Câu 34. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp ước Hác-măng (1883)?
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
B. Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì.
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm.
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 35. Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 – 1973 ở Việt
Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
Câu 36. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Liên Xô, Anh, Pháp. B. Đức, I-ta-li-a, Nhật.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 37. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công
chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng. D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 38. Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với
kế hoạch Xtalay-Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong hai năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 39. Thực hiện chính sách đoại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình hữu nghị và hợp
tác. Đó là nội dung đổi mới trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị. B. Xã hội. C. Đối ngoại. D. Chính trị và đối ngoại.
Câu 40. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì?
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
18

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆPTHPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1965 – 1969 ở Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
Câu 2: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mỹ là
gì?
A. Ra đời đồng thời với giai cấp tư sản.
B. Ra đời trước giai cấp tiểu tư sản.
C. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản.
D. Ra đời trước giai cấp tư sản.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ. B. đã kết thúc hoàn toàn.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đang diễn ra ác liệt.
Câu 4. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 5: Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần
mềm lớp nhất thế giới?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa do Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề
ra từ tháng 12/1978 là gì?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước nắm độc quyền quản lí.
D. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
Câu 7: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc ( A-Pác-thai) ở Nam Phi ( 1993) chứng tỏ điều gì?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thức dân cở bản bị tan rã.
B. Hoàn thành triệt để cuộc đấu trnh vì tiến bộ xã hội ở châu Phi.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng khoảng và suy yếu.
Câu 8. Quốc gia nào sau đây được mạnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh”
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mêhicô. B. Cuba. C. Côlômbia. D. Vênêxuêla.
Câu 9: Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
gì?
A. Mĩ – Anh - Pháp. B. Mĩ - Anh - Liên Xô.
C. Mĩ - Tây Âu – Nhật Bản. D. Mĩ – Trung Quốc – Liên Xô.
Câu 10: Nhân tố quyết định dẫn tới sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản là gì?
19

A. Coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật. B. Chú trọng đầu tư vốn ra nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh sáng chế.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế của
Mĩ và Nhật Bản trong những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Là lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn năng lực cạnh tranh cao.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu căng thẳng.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây tác động tới thành bại của Mĩ trong việc nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới “ đơn cực” sau Chiến tranh lạnh ?
A. Sự mở rộng hệ thống của chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 14: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của
xu thế nào sau đây?
A. Xu thế hợp tác và đấu tranh. B. Xu thế hòa hoãn tạm thời.
C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Xu thế đa phương hóa.
Câu 15: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Báo Đỏ.
Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ( 1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhât
vào ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 17: Tổ chức mà Nguyễn Ái Quốc thành lập khi Người về Trung Quốc năm 1925 có tên gọi là gì?
A. Cộng sản đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
C. Tâm Tâm xã. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 18: Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 19: Điểm sáng tạo trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là gì?
A. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tư sản dân tộc.
C. Xác định đúng mối quan hệ cách mạng Việt nam với thế giới.
D. Xác định đúng con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam.
Câu 20: Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 - 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Leenin vào Việt Nam.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
20

Câu 21: Tên gọi của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930-
1931 là gì?
A. Quân du kích. B. Tự vệ Đỏ. C. dân quân tự vệ. D. Tự vệ.
Câu 22: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Bắc Giang, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tĩnh.
Câu 23: Động lực cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng (10 -1930) là gì?
A. Giai cấp công nhân và tư sản. B. Giai cấp công nhân và binh lính.
C. Giai cấp nông dân và tiểu tư sản D. Giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 24: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam chấm dứt khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ. C. đang diễn ra ác liệt.
B. chưa bùng nổ. D. kết thúc.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Khối liên minh công nông được hình thành.
C. Phong trào do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.
Câu 26: Xô viết Nghệ -Tĩnh mặc dù chỉ tồn tại trong thời gian ngắn nhưng đã để lại nhiều bài học kinh
nghiệm quay giá. Đó là bài học gì?
A. Bài học vể đấu tranh giành chính quyền.
B. Bài học về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược: dân tộc và dân chủ.
C. Bài học về đấu tranh chính trị.
D. Bài học về khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 sẽ xuất hiện trong thời gian nào?
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Khi quân Nhật đầu hàng và quân đồng minh chưa vào Đông Dương.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 28: Nét độc đáo của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Thể hiện sức mạnh của công nhân và nông dân.
B. Thể hiện vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.
C. Tập hợp lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo.
D. Khả năng đấu tranh hợp pháp rất hiệu quả
Câu 29: Một trong những bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện này là gì?
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đãng Cộng Sản Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạng của thời đại
Câu 30: Dảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến quân mùa đông của giặc Pháp” Chỉ thị đó áp dụng
cho chiến dịch nào sau đây?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946. C. Biên giới năm 1950.
B. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Việt Bắc năm 1947.
21

Câu 31: Một trong những điểm khác nhau của chiến dịch Điện Biên Phủ với các chiến dịch trong cuộc
Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954) là gì?
A. Đánh vào nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiền lực cho chiến tranh.
B. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Đánh vào nơi tập trung cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
D. Đánh vào nơi quan trọng nhất về chiến lược và mạnh nhất của địch.
Câu 32: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. B. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
C. Sự hòa hoãn giữa các nước lớn. D. Xu thế hòa hoản Đông – Tây xuất hiện
Câu 33: Sự kiện nào sau đây mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
A. Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi.
B. Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho.
C. Phong trào Đồng Khởi.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968.
Câu 34: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) Mĩ - Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ. D. Quân chư hầu.
Câu 35: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn thuộc về phe nào
sau đây?
A. Phát xít. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Hiệp ước.
Câu 36: Âm mưu cơ bản của “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mĩ áp dụng ở Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam Việt Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ồ ạt vào miền Nam Việt Nam.
Câu 37: Một trong những điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) là gì?
A. Quyết tâm thắng lợi. B. Cách thức tác chiến.
C. Sự huy động lực lượng. D. Kết cục quân sự.
Câu 38: Nhiệm vụ hàng đầu của Việt Nam trong 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 – 1975) như thế
nào?
A. Lật đổ ách thống trị của bọn thực dân - đế quốc giành và bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Chống đế quốc chống. phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
C. Xóa bỏ tàn dư phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
D. Lật đổ ách thống trị thực dân, phong kiến giàng và bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1975 – 1976)
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.
C. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ ngoại giao.
D. Đánh dấu hoàn thành thông nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 40: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) Đảng Cộng Sản Việt Nam đã xác định
trọng tâm của công cuộc đổi mới là gì?
A. Đổi mới kinh tế. B. Đổi mới chính trị.
C. Đổi mới văn hóa. D. Đổi mới tư tưởng.
22

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.
Câu 2: Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3: Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 5: Nội dung nào sau đây khẳng định năm 1960 được lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi"?
A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .
D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau
năm1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 7: Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam
Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
Câu 8: Ngay 8-9-1951 ,Nhât Bản ký kết với Mĩ Hiệp ước gì? A. Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA.
B. Hiêp ước an ninh Mĩ-Nhật.
C. Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhât.
D. Hiêp ước chay đua vũ -trang.
Câu 9: Đâu là ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX?
23

A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ- Liên Xô - Nhật Bản.


C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế
giới thứ 2?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 11: Nhân tố chủ yếu nào chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 12: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là gì?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 13. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ một số lĩnh vực quan trọng.
Câu 14: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Ngoại thương.
B. Công nghiệp nặng.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 15: Với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam
bị phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 16: Tháng 6 năm 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Tổ chức Tâm tâm xã ra đời.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
C. Sự ra đời của tổ chức Tân việt cách mạng đảng.
D. Sự thành lập tổ chức Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 17: Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng vào 12/1927 là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản Việt Nam. B. Vô sản Việt Nam.
C. Nông dân Việt Nam. D. Tiểu tư sản trí thức.
Câu 18: Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với thế hệ đi
trước là gì?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
24

B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc.


C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 19: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất
đối với cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.
B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 20: Công lao đầu tiên to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm
1911 – 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 21: Phong trào cách mạng nào có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân
dân cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào cách mạng 1932-1935.
Câu 22: Phương pháp đâu tranh cách mang thời ki 1936 – 1939 là gì?
A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang.
B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị.
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp.
Câu 23: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?
A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài. B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận.
C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán. D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”.
Câu 24: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào
dưới đây?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 25: Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu
tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 26: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có
điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc trên hết.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước Đông Dương.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
25

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 27: Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị"
(2-1930) là gì?
A. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
B. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng.
D. Mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 29: Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cách mạng tháng Tám 1945?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù .
Câu 30: Ngày 23-9-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây?
A. Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam kỳ.
B. Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Nam bộ.
D. Pháp tấn công đoàn mít tinh mừng ngày Độc lập ở Sài Gòn.
Câu 31: Tình thế của Pháp sau hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và Biên giới thu-đông 1950 là
như thế nào?
A. Càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
B. Càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 32: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế
nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 33: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là gì?
A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. Đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.
D. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
Câu 34: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản
của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
C. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”.
26

Câu 35: Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố nào được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô?
A. Lê-nin-gơ-rát. B. Xta-lin-grát. C. Ki-ép. D. Mát-xcơ-va
Câu 36: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 37: Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”?
A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975.
D. Hiệp định Pari 1973 kí kết.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975)?
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 39: Đường lối đổi mới của Đảng ta (từ năm 1986) là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới
trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 40. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước sau 1975?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.
---HẾT---
27

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Khi triều đình nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng (1883), đã chứng tỏ điều
gì?
A. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.
D. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp
Câu 2: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được
tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 3: Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào sau đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của ai?
A. Các đế quốc Âu-Mĩ. B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật.
Câu 5: Sự kiện nào được xem là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 6:. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 7: Đâu không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào,
Campuchia (1945-1954)?
A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
C. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 8: Từ năm 1991, ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây
Âu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Nam Á.
C. Đông Nam Á.
28

D. Mĩ Latinh.
Câu 9: Yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của nước
Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 10: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời phản ánh xu thế chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 11: Định ước Henxinki (1975) ký kết có tác dụng như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 12: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những cơ hội gì?
A. Ứng dụng các thành tựu mới nhất của các nước vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT.
Câu 13: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. Do yêu cầu thay đổi cuộc sống con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại.
D. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 14: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích nào?
A. Để phát triển kinh tế Pháp.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Để thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 15: Tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc đã được xuất bản ở Pa-ri năm 1925?
A. Nhật kí trong tù.
B. Cương lĩnh chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 16: Hoạt động nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính trở
thành người cộng sản?
A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xai, thành lập hội liên hiệp thuộc địa
B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, …
C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp
Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Áí Quốc soạn thảo có tư tưởng cốt lõi là
gì ?
A. Độc lập và tư do. B. Dân chủ và tự do.
C. Bình đẳng và bác ái. D. Độc lập và ruộng đất.
Câu 18: Ngày 21/6/1925, Nguyễn Ái Quốc sáng lập tờ báo nào?
29

A. Báo Thanh Niên. B. Báo Búa Liềm.


C. Báo cộng sản. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 19: Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản?
A. Tâm tâm xã. B. Tân việt cách mạng đảng.
C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ
tư sản ở Việt Nam?
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.
B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.
Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động đến ngành kinh tế nào ở
Việt Nam trước tiên?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 22: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới
là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế thời chiến. D. Thuộc địa thời chiến
Câu 24: Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định
kẻ thù của nhân dân Đông Dương là ai?
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.
C. Các thế lực phong kiến tay sai. D. Đế quốc Mĩ.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 26: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1-1930) và Luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng là gì ?
A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 27: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về
nhiệm vụ đấu tranh?
A. Tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc.
B. Tập trung vào nhiệm vụ chống phong kiến.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
30

D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 28: Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương 11-1939 và 5-1941 là xác định vấn đề gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 29: “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi
của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới
đây?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (10-1930).
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11-1940).
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật?
A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Pháp.
C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc.
Câu 31: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) của Pháp
là gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 32: Nguyên tắc quan trọng mà Việt Nam kiên định trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-
1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?
A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 33: Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)?
A. Quân Anh.
B. Quân Pháp.
C. Quân Tưởng.
D. Quân Nhật Bản.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ra đời trong
bối cảnh nào?
A. Sau khi Ngô Đình Diệm bị đảo chính.
B. Sau chiến thắng của quân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Sau thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.
31

D. Sau thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.


Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari (1973)?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ và Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
Câu 37: Sự kiện lịch sử nào diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30-4-1975?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 38: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26-4 đến 30-4-1975) có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là do
A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 39: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 40: Lí do nào Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B.Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để đưa đất nước vượt qua khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
---HẾT---
32

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) đã quyết định lực lượng quân đội nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 2: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào?
A. Thu được nhiều chiến phí. B. Bị tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. Chiếm được nhiều thuộc địa. D. Bán được nhiều vũ trí trong chiến tranh.
Câu 3: Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan.
C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hổ.
Câu 4: Theo phương án Maobáttơn, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở
nào?
A. Kinh tế. B. Dân tộc. C. Văn hóa. D. Tôn giáo.
Câu 5: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng
sự kiện nào?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).
D. Các nước kí bản Hiến chương ASEAN (11/2007).
Câu 6: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có sự khác biệt như
thế nào so với Việt Nam và Lào?
A. Giai đoạn 1954-1970 là thời kì hòa bình, trung lập.
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai của Mĩ.
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào.
D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
Câu 7: Từ năm 1945 đến năm 1950, dựa vào đâu mà kinh tế các nước tư bản châu Âu cơ bản được
phục hồi?
A. Hợp tác thành công với Nhật Bản. B. Viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. D. Xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ ba.
Câu 8: Liên minh châu Âu EU là tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế - văn hóa. B. Chính trị - văn hóa. C. Kinh tế - chính trị. D. Kinh tế - y tế.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy chủ trương “hướng về châu Á” ở Nhật
Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống.
C. Tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực.
D. Tăng cường vai trò chính trị, thông qua đòn bẩy kinh tế của Nhật Bản.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây làm thay đổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
33

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.


C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 11: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong
thế kỉ XX là gì?
A. Thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
C. Chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
D. Diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
Câu 12: Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 13: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là gì?
A. Kinh tế. B. Kinh tế và chính trị.
C. Chính trị. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 14: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 15: Tác phẩm nào là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại
Quảng Châu cho thanh niên yêu nước Việt Nam?
A. Báo Thanh niên. B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Người cùng khổ.
Câu 16: Cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam, “chấn hưng
nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 17: Tổ chức cách mạng nào là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tâm tâm xã.
Câu 18: Hoạt động nào sau đây là công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.
B. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam.
D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19: Yếu tố nào đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển
mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
Câu 20: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được đề ra trong hoàn cảnh nào?
A. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương đang gay gắt.
B. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.
C. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương.
D. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
34

Câu 21: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động
lực cách mạng là những lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân. B. Nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân, trí thức. D. Nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 22: Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Hợp pháp, nửa hợp pháp. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Bí mật, bất hợp pháp.
Câu 23: Khẩu hiệu nào được Đảng ta đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. B. Chống đế quốc và chống phát xít.
C. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Giảm tô, giảm thuế và người cày có ruộng.
Câu 24: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có tác động như thế nào đối với sự
thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của cách mạng Việt Nam.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày
9/3/1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi cho tổng khởi nghĩa.
B. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
Câu 26: So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn
chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 27: Đánh giá nào sau đây là nguyên nhân để liên minh công-nông trở thành nhân tố chiến lược
của cách mạng Việt Nam?
A. Chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
B. Bị bần cùng hóa, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. Bị bần cùng hóa, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
D. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về hình thức và phương pháp giành chính quyền trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Một cuộc bạo lực cách mạng có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 29: Với chiến thắng Biên giới, quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. Bắc Bộ. B. Bình - Trị - Thiên. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 30: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất
gì?
A. Dân chủ nhân dân. B. Khoa học và đại chúng.
C. Dân tộc và dân chủ. D. Chính nghĩa và nhân dân.
35

Câu 31: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta
những bài học kinh nghiệm quý báu nào để vận dụng vào giai đoạn hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. Tận dụng và chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 32: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh
nhất của địch ở đâu?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 33: Hướng tiến công chính trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 tại
miền Nam Việt Nam là ở đâu?
A. Đồng bằng. B. Miền núi. C. Nông thôn. D. Đô thị.
Câu 34: Chiến thắng Ấp Bắc của quân dân ta đã dấy lên phong trào nào trong cả nước?
A. Cao trào Đồng khởi. B. “Lùng Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. Phá ấp chiến lược. D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 35: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân miền
Nam mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”?
A. Điện Biên Phủ trên không (cuối 1972). B. Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968. D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 36: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và “Chiến tranh cục bộ”?
A. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 37: Trong thời kì 1954 – 1975, chiến thắng nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền
Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Đồng khởi. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 38: Đại hội VI (tháng 12/1986) xác định nhiệm vụ trọng tâm của đường lối đổi mới là trong lĩnh
vực nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Kinh tế, chính trị.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.
B. Cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ, tạo điều kiện phát triển toàn diện.
C. Những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm cấp thiết nào đã được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
---HẾT---
36

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2/1945), nước nào sau đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất?
A. Triều Tiên. B. Mông Cổ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Thiếu dân chủ và công bằng làm tăng thêm sự bất mãn trong quần chúng.
C. Không bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 3: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối ngoại giao nào sau
đây?
A. Hòa bình, trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của các nước
nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Brunây.
B. Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Đông Timo.
C. Thái Lan, Mianma, Brunây, Lào, Xingapo.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 5: Năm 1948, khu vực Đông Bắc Á đã có sự biến đổi to lớn nào sau đây?
A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân trung Hoa thành lập.
C. Nước Nhật chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
D. Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau về tình hình giữa khu vực Mĩ Latinh với các nước
châu Á và châu Phi ở đầu thế kỉ XIX?
A. Bị thực dân Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha xâm lược.
B. Bị Mĩ biến thành “sân sau” của mình.
C. Sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
D. Bị Anh và Pháp xâm lược.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là nhân tố chung và quan trọng nhất thúc đẩy kinh tế của Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản phát triển mạnh, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau chiến tranh?
A. Biết áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Do các công ty, tập đoàn tư bản năng động, có tầm nhìn xa và cạnh tranh cao.
D. Do vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
Câu 8: Trong giai đoạn 1991 – 2000, Nhật Bản đã thực hiện chính sách ngoại giao gì?
37

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.


B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 9: Quốc gia nào là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được
nhiều thành tựu lớn?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Ấn Độ.
Câu 10: Nhân tố chủ yếu nào chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh. B. Xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 11: Để khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh, giới cầm quyền Mĩ đã có những hành
động nào sau đây?
A. Triển khai “Chính sách mới” của Tổng thống Rudơven.
B. Thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, thành lập tổ chức NATO.
C. Hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Bổ sung Hiến pháp theo hướng tiến bộ của Tổng thống Kennơđi.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
ngày nay?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 13: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập trên cơ sở của các tổ chức nào?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa, Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam.
C. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn.
D. Hội những người lao động trí óc Đông Dương, Đảng Lập hiến.
Câu 14: Sự kiện lịch sử nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Cuộc khởi nghãi Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo.
B. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh.
C. Tổ chức Tâm tâm xã được thành lập ở Quảng Châu.
D. Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư”.
Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào đã nhanh chóng vươn lên thành động
lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến ở Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ.
Câu 16: Trong năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện những tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Việt Nam Quốc dân đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Lập hiến, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn.
Câu 17: Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho dân tộc Việt Nam là
con đường cách mạng vô sản thông qua sự kiện lịch sử nào?
A. Gửi tới Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
C. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
38

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
A. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt ở Việt Nam.
B. Sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân Việt Nam.
C. Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển về sau.
Câu 19: Đánh giá nào sau đây đúng về khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản dân tộc Việt Nam?
A. Có quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng.
B. Nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước.
C. Lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
D. Có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Câu 20: Nhân vật lịch sử nào là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Duẩn.
Câu 21: Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật đã dẫn đến hậu quả nghiệm trọng gì vào cuối
năm 1944 – đầu năm 1945?
A. Khủng hoảng kinh tế, xã hội. B. Nhật đảo chính Pháp.
C. Phong trào đấu tranh bùng nổ. D. Hai triệu đồng bào ta chết đói.
Câu 22: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941), Mặt trận Thống nhất dân
tộc phản đế Đông Dương đã được thay thế bằng tổ chức nào?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày
9/3/1945 ở Đông Dương?
A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 24: Nhận xét điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 -1931 với cao trào kháng Nhật
cứu nước năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. Sử dụng những hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 25: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào về bối cảnh lịch sử so với phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
B. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
C. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.
D. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
Câu 26: Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (7/1936) đã khắc phục một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930)?
A. Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam
39

A. Có tính dân chủ điển hình. B. Chỉ mang tính chất dân tộc.
C. Không mang tính bạo lực. D. Không mang tính cải lương.
Câu 28: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, lực lượng nào quay trở
lại xâm lược Việt Nam?
A. Thực dân Pháp. B. Thực dân Anh.
C. Trung Hoa Dân quốc. D. Đế quốc Mĩ.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954) của nhân dân ta?
A. Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước chống kẻ thù chung.
B. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
C. Sự ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 30: Ý kiến nào sau đây không đánh giá đúng Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Sau Hiệp định, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.
Câu 31: Trong Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng phương pháp cách mạng nào?
A. Bạo lực cách mạng. B. Nửa công khai, nửa bí mật.
C. Đấu tranh dân chủ. D. Đấu tranh hòa bình.
Câu 32: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng đã xác định cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định hoàn toàn. D. Quyết định chủ yếu.
Câu 33: Thắng lợi nào đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Điện Biên Phủ.
Câu 34: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược trước đó
của Mĩ đã thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Bắt tay với các nước lớn, chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mĩ.
D. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, nằm trong chiến lược toàn cầu.
Câu 35: Thủ đoạn nào không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân.
B. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
40

Câu 37: Trong nội dung đổi mới tại Đại hội VI (12/1986), Đảng ta nhấn mạnh đổi mới nội dung nào
là trọng tâm?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Ngoại giao. D. Văn hóa.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân cơ bản để Đảng ta đề ra đường lối Đổi mới tháng
12/1986?
A. Tác động của sự thành công đổi mới ở Trung Quốc thực hiện từ năm 1978.
B. Đât nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, xã hội.
C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 39: Sau khi thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, thực dân Pháp đã
chuyển sang thực hiện kế hoạch quân sự gì?
A. “Chinh phục từng gói nhỏ”. B. Đánh chiếm Bắc Kì.
C. Đánh lâu dài. D. Đánh chiếm Đông Nam Kì.
Câu 40: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 đã để lại bài
học kinh nghiệm gì?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
B. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
---HẾT---
41

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công B. Nông dân C. Tiểu thương D. Tiểu tư sản.
Câu 2: Chính sách kinh tế mới ở Liên xô ra đời khi nước Nga xô viết
A. bước vào thời kỳ hòa bình.
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
Câu 3: Về khoa học - kĩ thuật, năm 1957 Liên Xô đã đạt được thành tựu đầu tiên nào sau đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Phát triển công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 4: Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có ba, đó là
A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan. B. Nhật Bản, Hồng Công và Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Nhật Bản. D. Trung Quốc, Hàn Quốcvà Nhật Bản.
Câu 5: Nhóm những nước nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Inđônêxia, Philippin.
B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Malaixia, Lào.
C. Thái Lan, Campuchia, Lào, Mianma, Xingapo.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 6: Năm 1960 là lịch sử ghi nhận là “năm châu Phi” với những lí do nào sau đây?
A. Năm 1960, với 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
Câu 7: Biến đổi nào sau đây là quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đều gia nhập ASEAN.
B. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
C. Kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
D. ASEAN đóng vai trò trung tâm trong quan hệ quốc tế.
Câu 8: Quốc gia nào sau đây là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Đức. D. Liên Xô.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức đánh chiếm Ba Lan. B. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc.
C. Đức đánh chiếm Pháp. D. Đức đánh chiếm Liên Xô.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
42

C. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.


D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 11: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hậu quả do cuộc chiến tranh lạnh để lại?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
B. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
C. Lợi dụng chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa anh ninh thế giới
D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 13: Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi
nào sau đây?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật
D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai số vốn Pháp đầu tư nhiều nhất là vào lĩnh vực
nào sau đây?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp nặng.
Câu 15: Mục đích chính trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở thuộc địa Pháp.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Khai hóa văn minh cho thuộc địa Pháp.
D. Giúp tư bản ở Việt Nam củng cố thế lực kinh tế.
Câu 16: Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn nào sau
đây?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân và tay sai phản động.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc với tư sản mại bản.
Câu 17: Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” là sự kiện
nào sau đây?
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo.
B. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Mec-lanh.
C. Tổ chức Tâm tâm xã được thành lập ở Quảng Châu.
D. Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch ra 7 tội đáng chém của Khải Định.
Câu 18: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 02 năm 1925. B. Tháng 6 năm 1925.
C. Tháng 7 năm 1925. D. Tháng 12 năm 1927.
Câu 19: Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào sau đây?
A. Tuổi trẻ. B. Thanh niên. C. Tiền phong. D. Tin tức.
Câu 20: Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm
43

A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Con rồng tre.


C. Người cùng khổ. D. Đường Kách mệnh.
Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho giai cấp nào sau đây ở nước ta bị bần cùng
hóa?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D . Tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây, trong cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An)
ngày 12/9/1930?
A. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
B. “Đả đảo đế quốc Pháp”, “Đả đảo Nam triều”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”…
C. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
D. “Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị”.
Câu 23: Phong trào cách mạng nào sau đây có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần
chúng nhân dân cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào cách mạng 1932-1935.
Câu 24: Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã quyết định thành
lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên Việt. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Mặt trận dân chủ. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 25: Nghị quyết của hai hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) và tháng 5/1941) có
điểm giống nhau về
A. xác định kẻ thù. B. hình thức mặt trận.
C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây có tác dụng làm cho Cách mạng tháng Tám, nổ ra và giành thắng lợi
nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Do Đảng ta chỉ đạo. D. Do nhân dân ta yêu nước.
Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Sự đoàn kết của các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
C. Do sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Hoàn cảnh thuận lợi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh.
Câu 28: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã “mở ra bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc ta”
A. Đã kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của phát xít Nhật.
B. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới.
C. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đã phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp, ách thống trị của Nhật và lật nhào ngai vàng phong kiến.
Câu 29: Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xác định vào thời
điểm lịch sử nào sau đây?
A. Ngày 09/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.
B. Ngày 12/3/1945 Chỉ thị của Đảng “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Ngày 6/8/1945 Nhật bị Mĩ ném bom nguyên tử.
D. Ngày 15/8/1945 Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
Câu 30: Mở đầu chiến dịch Biên giới quân ta tấn công vào địa điểm nào sau đây ?
A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Cao Bằng. D. Na Sầm.
44

Câu 31: Nội dung nào sau đây trong hiệp định Giơnevơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của dân tộc ta?
A. Các bên tham chiến ngừng bắn lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Các bên tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
C. Các nước đế quốc không được can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
D. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí kết và những người kế tục sự nghiệp
của họ.
Câu 32: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước tư bản nhưng lại ảnh hưởng nặng nề
đến nước ta?
A. Vì kinh tế Việt Nam có quan hệ với kinh tế Pháp.
B. Vì nước ta là thị trường của Pháp.
C. Vì Việt Nam ảnh hưởng của nền kinh tế pháp.
D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.
Câu 33: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, quân đội Sài Gòn sử dụng phổ biến các chiến thuật
mới nào sau đây?
A. Trực thăng vận, thiết xa vận.
B. Tràn ngập lãnh thổ.
C. Tìm diệt và bình định.
D. Bao vây, đánh lấn.
Câu 34: Chiến thắng nào sau đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. Vạn Tường (1965). B. Ấp Bắc (1963). C. Bình Giã (1964). D. Đồng khởi (1960).
Câu 35: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước
(từ tháng 3 điến giữa tháng 8-1945)
A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. taoj những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 36: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam
trước mùa mưa” là quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trước chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 37: Chiến dịch nào sau đây thắng lợi, đã cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự
của Mĩ là rất hạn chế?
A. Bình Giã. B. Hồ Chí Minh. C. Ấp Bắc. D. Đường 14- Phước Long.
Câu 38: Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh, trực tiếp tham chiến và giữ vai trò quan
trọng trên chiến trường là lực lượng được Mĩ sử dụng trong chiến lược chiến tranh nào sau đây ở Việt
Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 39: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội nào sau đây?
A. Đại hội IV (12/1976) B. Đại hội V (3/1982)
C. Đại hội VI (12/1986) D. Đại hội VII (6/1991).
45

Câu 40: Thắng lợi nào sau đây đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh
toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng
quan hệ với các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pari năm 1973.
B. Thắng lợi đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc 9/1977.
---HẾT---
46

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
TỔ LỊCH SỬ NĂM 2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu)

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ
A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ Tổ quốc.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước.
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả quan trọng của
A. cách mạng khoa học – công nghệ.
B. cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.
C. chiến tranh lạnh.
D. cách mạng công nghiệp.
Câu 3: “Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột khu vực và quốc tế như giải quyết xung đột
ở Campuchia, Ănggôla, Đông Timo,.” nói đến
A. vai trò của Liên hợp quốc. B. hệ quả của việc kết thúc chiến tranh lạnh.
C. kết quả của xu thế toàn cầu hóa. D. vai trò của cộng đồng ASEAN.
Câu 4: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp chú trọng vào các ngành
A. nông nghiệp và khai thác mỏ. B. công nghiệp dệt và luyện kim.
C. luyện kim và khai thác mỏ. D. nông nghiệp và chế tạo máy móc.
Câu 5: Các nhân vật như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu,… thuộc giai cấp nào trong xã hội Việt
Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp tiểu tử sản. D. Giai cấp tư sản.
Câu 6: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo là
A. Độc lập và tự do.
B. Độc lập và dân chủ.
C. Tự do và bình đẳng.
D. Tự do và bác ái.
Câu 7: Nước nào đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ?
A. Trung Quốc. B. Liên bang Nga. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 8: Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có ba, đó là
A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan. B. Nhật Bản, Hồng Công và Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Nhật Bản. D. Trung Quốc, Hàn Quốcvà Nhật Bản.
Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi, Nga trở thành nước
A. quân chủ. B. quân chủ lập hiến
C. cộng hòa. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Từ cuối tháng 9 /1940 đến trước ngày 9/3/1945 nhân dân ta sống dưới ách thống trị của
A. phát xít Nhật và thực dân Anh. B. thực dân Pháp và Mĩ.
C. phát xít Nhật và Trung Hoa Dân quốc. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 11: Khối liên minh công nông được hình thành từ
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1925 – 1930.
47

C. Phong trào cách mạng 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
Câu 12: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” thay bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra
trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15 – 8 – 1945).
B. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8- 1945).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11- 1939).
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945).
Câu 13: Ngày 22/12/1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội vũ trang nào?
A. Trung đội Cứu quốc quân I.
B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 14: Trong thời kì 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương không thực hiện hình
thức đấu tranh nào?
A. Chính trị B. Vũ trang C. Báo chí D. Hòa bình.
Câu 15: Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.
Câu 16: Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 do ai chủ trì?
A. Nguyễn Văn Cừ B. Trần Phú C. Hà Huy Tập D. Lê Hồng Phong.
Câu 17: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn
đói sau ngày Cách mạng tháng tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo.
D. Vận động xây dựng “quỹ độc lập”.
Câu 18: Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc
và Bắc Trung bộ, Đảng Cộng Sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của Đế quốc và Việt gian”.
B. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
C. “giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
Câu 19: Văn kiện nào của Đảng cộng sản Đông Dương đã phát động “Cao trào kháng Nhật cứu
nước” của nhân dân Việt Nam (1945)?
A. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).
C. “Quân lệnh số 1” của UB Khởi nghĩa toàn quốc (8/1945).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
Câu 20: Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-Va, buộc Pháp phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B. củng cố mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt Trung.
C. giành và giữ chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
48

Câu 21: Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang
giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Tổng tấn công tết Mậu Thân (1968).
B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
C. Chiến dịch Phước Long (1975).
D. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (1975).
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước
đồng minh trong hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 23: Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 24: Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đối với phong trào giải phóng dân tộc?
A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”.
B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập.
C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này.
D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp.
Câu 25: Tổ chức nào dưới đây không phải là tổ chức cộng sản?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 26: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Tây Bắc tháng 12 – 1953.
Câu 27: Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt khủng hoảng về
đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm chính quyền cách mạng.
C. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẻ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 28: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và lực của
cách mạng miền Nam theo chiều hướng tích cực?
A. Nghị quyết 15 của Đảng (1/ 1959).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (2/1961).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960).
D. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
Câu 29: Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc đóng vai trò quyết định
nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước vì cuộc cách mạng này đã
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
49

C. Làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác.
D. Từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 30: Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng
cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang trở về thế phòng ngự, buộc
ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm
diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
D. Dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 31: Nhận xét nào là không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
B. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
Câu 32: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 33: Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơnevơ (1954), Pari (1973) được vận
dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
Câu 34: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên
bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 35: Đặc điểm nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975 là đất nước thống nhất về mặt
A. tổ chức Nhà nước và thống nhất một phần lãnh thổ.
B. lãnh thổ song chưa thống nhất về tổ chức Nhà nước.
C. lãnh thổ và tổ chức Nhà nước.
D. tổ chức Nhà nước song chưa thống nhất về mặt lãnh thổ.
Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là:
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng
B. âm mưu làm bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ phát xít.
Câu 37: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
50

B. giành chính quyền một cách nhanh gọn, ít đổ máu.


C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 38: Sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
(1930) là
A. kết hợp phong trào yêu nước với phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác Lênin.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị, giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách mạng.
C. tiến hành hội nghị thành lập Đảng ở nước ngoài.
D. giữ vai trò triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp (1917).
B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lê-nin (7/1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua, tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập
Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920).
Câu 40: Điểm chung về tình hình của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam
sau Cách mạng tháng Tám (1945) chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Cách mạng là sự nghiệp của liên minh giai cấp công – nông.
B. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
C. Đoàn kết tạo nên sức mạnh vô địch để chiến thắng ngoại xâm.
D. Đoàn kết tạo nên sức mạnh vô địch để xây dựng chính quyền.

---HẾT---

You might also like