You are on page 1of 19

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỢT 2

ĐÀ NẴNG
ĐỀ 301
Câu 1: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Braxin. B. Môdămbích. C. Áchentina. D. Mêhicô.
Câu 2: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã
A. phá thế bao vây của Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. mở đầu phong trào phá ấp chiến lược.
D. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
Câu 3: Để giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công,
Nhân dân Việt Nam đã
A. Thành lập Nha bình dân học vụ. B. Tham gia xây dựng chính quyền cách mạng.
C. Lập “hũ gạo cứu đói”. D. Tiến hành cuộc cải cách giáo dục.
Câu 4: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu
nào sao đây?
A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân.
D. Là nước duy nhất trên thế giới có dự trữ vàng.
Câu 5: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã thông qua
A. chủ trương khởi nghĩa từng phần. B. chủ trương “vô sản hoá”.
C. báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. D. đường lối đổi mới đất nước.
Câu 6: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 -1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. thành lập tổ chức Nông hội đỏ. B. thành lập tổ chức Cộng hội đỏ.
C. xây dựng lực lượng vũ trang. D. thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 7: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào công nhân quốc tế.
Câu 8: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. Sách lược vắn tắt của Đảng. B. quyết định thành lập các hội Cứu quốc.
C. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn. D. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 9: Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô (1923 - 1924), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia đại hội nào sau
đây?
A. Đại hội thành lập Đảng Thanh niên. B. Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đại hội thành lập Đảng Lao động Việt Nam. D. Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
Câu 10: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam ?
A. Tổng tiến công. B. Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C. Đấu tranh đòi giảm sưu, giảm thuế. D. Tổng khởi nghĩa.
Câu 11: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN )là A.
Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Iran. D. Malaixia

1
Câu 12: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây
là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế ?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 13: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 14: Trong những năm 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam ?
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. D. Phát xít Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 15: Trong những năm 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau
đây?
A. Đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình. B. Thống nhất đất nước về tài chính.
C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về kinh tế.
Câu 16: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận lợi để
Việt Nam
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến. D. đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 17: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A. giành chính quyền trong cả nước. B. phân tán lực lượng quân Pháp, giải phóng đất đai.
C. đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ. D. làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Câu 18: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số
một thế giới?
A. Mianma. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Brunây.
Câu 19: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã
A. Làm thất bại học thuyết Níchxơn. B. Làm thất bại học thuyết Kennơđi.
C. Làm thất bại học thuyết Aixenhao. D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20: Năm 1925, tổ chức nào sau đây xuất bản báo Thanh niên?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 21: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Cần tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 22: Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong
những năm 1925 - 1930 là
A. tư sản mại bản. B. địa chủ thân Pháp. C. địa chủ thân Nhật. D. giai cấp nông dân.

2
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Iantan (tháng 2-1945) Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Tây Âu. C. Tây Đức. D. Tây Béclin.
Câu 24: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. giành được độc lập và xây dựng đất nước.
C. trở thành cường quốc công nghiệp. D. trở thành siêu cường tài chính thế giới.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936 - 1939
ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
B. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam 1954-1975?
A. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tọc dân chủ nhân dân.
C. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cả nước tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 - 1947 của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp biểu hiện ở hoạt động nào sau đây?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến. B. Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava.
C. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy. D. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 28: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi trong những năm 1945 - 1975 diễn ra trong điều
kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu. B. Có sự ủng hộ của cách mạng thế giới.
C. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã tan rã.
Câu 29: Từ tháng 3 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng khẩu
hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Thời cơ chín mùi của tổng khởi nghĩa đã tới.
B. Cần tập trung vào kẻ thù chính là phát xít Nhật.
C. Quân Pháp từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
D. Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 30: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
B. Quân đội Sài Gòn đang sơ hở trong bố trí lực lượng ở đây.
C. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
D. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong
giai đoạn 1952 - 1973 ?
A. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai. B. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á. D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 32: Trong thời kì 1954 - 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam chính quyền Mĩ
phải thừa nhận sự thất bại trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam ?
3
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8 - 1965 ).
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975 ).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 33: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?
A. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.
B. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.
C. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.
D. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
Câu 34: Thực tiễn phong trào yêu nước của Nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ
sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XX
A. nhận thức được mối quan hệ giữa dân trí với dân tộc và dân chủ.
B. nhận thức được phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ.
C. xác định được lực lượng cứu nước bao gồm toàn dân tộc.
D. xác định được cần phải lập mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 35: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) có
điểm chung nào sau đây?
A. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng nhân dân.
B. Chủ trương giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị thực dân
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
Câu 36: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận ( tháng 6 -
1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
B. Con đường giải phóng dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng.
C. Muốn giải phóng dân tộc phải được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
D. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới.
Câu 37: Những hiệp định Liên Xô kí kết với Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau
đây?
A. Mở đầu quá trình ngừng chế tạo vũ khí hạt nhân của các nước trên thế giới.
B. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự Châu Âu.
C. Tăng cường đoàn kết giữa 2 siêu cường để bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam ?
A. Một trong những mục tiêu kháng chiến là xây dựng và bảo vệ chế độ mới.
B. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích
C. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến
D. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ở vùng tự do trong kháng chiến.
Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
4
B. Dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ để chủ động trong mọi tình huống.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng dân chủ thế giới.
D. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
Câu 40: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh nửa sau thế kỉ XX đã
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
B. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
C. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.

5
ĐỀ 302
Câu 1: Trong những năm 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau
đây ?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Thống nhất đất nước về tài chính. D. Thống nhất đất nước về kinh tế.
Câu 2: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A. giành chính quyền trong cả nước. B. làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C. làm thất bại kế hoạch Nava của thực dân Pháp. D. đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
Câu 3: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ
hai ?
A. Áchentina. B. Braxin. C. Ănggôla. D. Mêhicô.
Câu 4: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt
Nam (tháng 3-1929)?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 5: Để giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”. B. phát động cuộc cải cách giáo dục.
C. vận động nhân dân xây dựng chính quyền mới. D. thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 6: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng các hội Cứu quốc. B. thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. thành lập tổ chức Nông hội đỏ. D. thành lập tổ chức Công hội đỏ.
Câu 7: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả năng to
lớn để
A. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 8: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. Giúp đỡ các phong trào cách mạng thế giới. D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã
A. chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.
B. buộc Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. buộc Pháp phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.
D. mở đầu phong trào phá ấp chiến lược.
Câu 10: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu
nào sao đây?
A. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. B. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân. D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 11: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam ?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Tổng tiến công.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 12: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ chức nào sau đây ?

6
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Xã hội Pháp. D. Đảng Thanh niên.
Câu 13: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã thông qua
A. đường lối đổi mới đất nước. B. Báo cáo chính trị.
C. chủ trương khởi nghĩa từng phần. D. chủ trương “vô sản hóa”.
Câu 14: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh
tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Mianma. B. Nhật Bản. C. Brunây. D. Campuchia.
Câu 15: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Ấn Độ. B. Iran. C. Nhật Bản. D. Xingapo.
Câu 16: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã A.
buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam sang thế tiến công.
Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã
A. làm thất bại học thuyết Kennơđi. B. xoá bỏ ách thống trị của phát xít Nhật
C. làm thất bại học thuyết Aixenhao. D. làm thất bại học thuyết Níchxơn.
Câu 18: Trong những năm 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam ?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
C. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. D. Phát xít Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 19: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) nhất trí
A. thành lập các hội Cứu quốc. B. thành lập Vệ quốc đoàn.
C. thống nhất các tổ chức cộng sản. D. thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 20: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau đây là
một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 -
1975?
A. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tập trung xoá bỏ tàn dư phong kiến trên cả hai miền Nam - Bắc.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 22: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946-1947 của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp biểu hiện ở hoạt động nào sau đây ?
A. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài.
C. Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava. D. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
Câu 23: Từ tháng 3 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng khẩu
hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chính phủ Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
7
C. Thời cơ chín muồi của tổng khởi nghĩa đã tới.
D. Quân Pháp đã từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
Câu 24: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Quân giải phóng có điều kiện mở chiến dịch quy mô lớn ở đây.
B. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá hủy.
C. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
D. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong
giai đoạn 1952-1973?
A. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai. B. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam?
A. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước .
B. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
Câu 27: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi trong những năm 1945 - 1975 diễn ra trong điều kiện
thuận lợi nào sau đây?
A. Lực lượng dân tộc đã phát triển mạnh. B. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.
C. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã tan vỡ.
Câu 28: Trong thời kì 1954 - 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Câu 29: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đất nước cần có một hình thức tổ chức nhà nước chung.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 30: Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong
những năm 1925 - 1930 là
A. tư sản dân tộc. B. tư sản mại bản. C. địa chủ thân Nhật. D. địa chủ thân Pháp.
Câu 31: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
địa bàn nào sau đây?
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Tây Đức. D. Tây Béclin.
Câu 32: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. gia nhập tổ chức ASEAN.
C. trở thành cường quốc công nghiệp. D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
8
Câu 33: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?
A. Mục tiêu của phong trào là đòi các quyền lợi của dân tộc.
B. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.
C. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.
D. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
B. Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
Câu 35: Thực tiễn phong trào yêu nước của Nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ
sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XX
A. đánh giá đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước.
B. nhận thức được phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ.
C. nhận thức được mối quan hệ giữa dân tộc và dân quyền.
D. xác định được cần phải lập mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 36: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng 6-
1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam ?
A. Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
B. Muốn giải phóng dân tộc phải có sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
C. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D. Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết vấn đề dân tộc.
Câu 37: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc?
A. Xây dựng thế trận lòng dân, giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
Câu 38: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ
XX đã
A. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. góp phần xoá bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
C. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Câu 39: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) có
điểm chung nào sau đây?
A. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động.
B. Chủ trương xoá bỏ ách thống trị của thực dân Pháp.
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.

9
Câu 40: Những hiệp ước, hiệp định ký kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 thế kỷ XX có tác động
nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu hướng đối thoại trong quan hệ quốc tế.
B. Mở đầu quá trình ngừng chế tạo vũ khí hạt nhân của các nước trên thế giới.
C. Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Tăng cường đoàn kết giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.

10
ĐỀ 303
Câu 1: Cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam thành công đã
A. Làm thất bại học thuyết Kennơđi. B. Làm thất bại học thuyết Níchxơn.
C. Làm thất bại học thuyết Aixenhao. D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc.
Câu 2: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã thông qua
A. Chính cương mới của Đảng. B. đường lối đổi mới đất nước.
C. chủ trương khởi nghĩa từng phần. D. chủ trương tổng công kích.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mỹ kí hiệp định Pari về lập lại hoà bình ở Việt Nam.
B. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 4: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản. B. Mianma. C. Brunây. D. Campuchia.
Câu 5: Trong những năm 1939 - 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc. B. Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Trật tự thế giới hai cục Ianta sụp đổ.
Câu 6: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ. B. Tiến hành tổng khởi nghĩa.
C. Thành lập tổ chức Công hội đỏ. D. Thành lập tổ chức Nông hội đỏ.
Câu 7: Chiến thắng biên giới thu - đông 1950 của quân dân Việt Nam đã
A. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. B. buộc Pháp công nhận nền độc lập Việt Nam.
C. mở đầu phong trào phá ấp chiến lược. D. củng cố mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam ?
A. Đấu tranh đòi giảm thuế. B. Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.
Câu 9: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuân lợi để
Việt Nam
A. lật đổ chế độ phong kiến. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 10: Trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sao đây ?
A. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân. B. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. D. Chế tạo thành công bơm nguyên tử.
Câu 11: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm A. làm
thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ. B. đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
C. giành chính quyền trong cả nước. D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
Câu 12: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 - 1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập tổ chức
nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới
thứ hai ?
11
A. Mêhicô. B. Braxin. C. Áchentina. D. Angiêri.
Câu 14: Để giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Công hòa đã
A. đẩy mạnh cải cách giáo dục trong cả nước. B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. D. nghiêm cấm việc đầu cơ tích trữ gạo.
Câu 15: Trong những năm 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào
sau đây?
A. Thống nhất đất nước về tài chính. B. Chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về kinh tế.
Câu 16: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. quyết định thành lập các hội Cứu quốc. D. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 17: Những thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hoá” từ cuối năm 1928?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 18: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau đây là
một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 19: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. Ủng hộ phong trào công nhân thế giới.
C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Iran. B. Inđônêxia. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ.
Câu 21: Nội dung nào sao đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong
giai đoạn 1952 - 1973?
A. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai. B. Luôn đề cao vai trò của yếu tố con người.
C. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản. D. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam ?
A. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
D. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.
Câu 23: Theo quyết định của hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở địa bàn nào sau đây?
A. Tây Âu. B. Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Đông Béclin.
Câu 24: Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong
những năm 1925 - 1930 là
A. tư sản mại bản. B. địa chủ thân Nhật. C. địa chủ thân Pháp. D. giai cấp công nhân.
Câu 25: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
12
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn này.
D. Đây là địa bàn có tầm quan trọng về chiến lược.
Câu 26: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. là thành viên của tổ chức ASEAN. D. trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 27: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao Động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ
thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Xuất phát từ những yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 28: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi trong những năm 1945 - 1975 diễn ra trong điều
kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã tan rã. B. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
C. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu. D. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu.
Câu 29: Từ tháng 3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng khẩu
hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Thời cơ chín mùi của tổng khởi nghĩa đã tới. B. Quân Pháp từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
C. Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 -
1975?
A. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa Pháp ở Đông Dương.
Câu 31: Trong thời kì 1954 - 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8 - 1965).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975).
Câu 32: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 - 1947 của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp biểu hiện ở hoạt động nào sau đây?
A. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy. B. Lựa chọn giải pháp “hòa để tiến”.
C. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava.
Câu 33: Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có
tác động nào sau đây?
A. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở Châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng giữa các cường quốc.
D. Tăng cường giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.

13
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Từng bước xoá bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
B. Tiến hành kháng chiến kết hợp với xây dựng chế độ mới.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. Chấm dứt sự bốc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
Câu 35: Thực tiễn phong trào yêu nước của Nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ
sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XIX
A. xác định được lực lượng cứu nước bao gồm toàn dân tộc.
B. nhận thức được mối quan hệ giữa cứu nước và duy tân.
C. nhận thức được cần phải lập mặt trận dân tộc thống nhất.
D. đánh giá đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước.
Câu 36: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung nào sau
đây
A. Thành lập được mặt trận thống nhất riêng của dân tộc Việt Nam.
B. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục chuẩn bị lực lượng để làm cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.
Câu 37: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam quốc dân đảng (1927 -1930) có
điểm chung nào sau đây?
A. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
B. Có mục tiêu chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
D. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng nhân dân lao động.
Câu 38: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng dân chủ trên thế giới.
B. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
C. Dự báo đúng nguy cơ để xây dựng chiến lược để bảo vệ đất nước từ sớm, từ xa.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
Câu 39: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng 6 -
1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trải giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới.
B. Độc lập dân tộc chỉ có thể giành được bằng sức mình là chính.
C. Muốn giải phóng dân tộc phải được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
D. Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Câu 40: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ
XX đã
A. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi sự bóc lột.
B. góp phần vào quá trình xóa bỏ chủ nghĩa thực dân.
C. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.

14
ĐỀ 304
Câu 1: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A. làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ. B. buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng.
C. đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ. D. giành chính quyền trong cả nước.
Câu 2: Trong những năm 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau
đây?
A. Thống nhất đất nước về tài chính. B. Thống nhất đất nước về kinh tế.
C. Đòi tự do, dân chủ, dân sinh. D. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 3: Báo Thanh niên (ra số đầu tiên ngày 21-6-1925) là của tổ chức nào sau đây?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng .
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 4: Để giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Công hòa đã
A. đẩy mạnh cải cách giáo dục trong cả nước. B. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
C. thành lập Nha Bình dân học vụ. D. tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
Câu 5: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã thông qua
A. chủ trương khởi nghĩa từng phần. B. Tuyên ngôn của Đảng.
C. đường lối đổi mới đất nước. D. chủ trương “vô sản hoá”.
Câu 6: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả năng to
lớn để
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 7: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã
A. mở đầu phong trào phá ấp chiến lược. B. làm thất bại kế hoạch Rơve của Pháp.
C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. D. buộc Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã
A. làm thất bại học thuyết Aixenhao. B. làm thất bại học thuyết Níchxơn.
C. làm thất bại học thuyết Kennơđi. D. lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 9: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau đây là
một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn. B. quyết định thành lập các hội Cứu quố c
C. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Chính cương vắn tắt của Đảng.
Câu 11: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có nội dung nào sau đây?
A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
Câu 12: Đến năm 1968, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản ?
A. Brunây. B. Mianma. C. Nhật Bản. D. Campuchia.
Câu 13: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Nhật
Bản. B. Ấn Độ. C. Iran. D. Thái Lan.

15
Câu 14: Trong những năm 1939 - 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam?
A. Trật tự thế giới hai cục Ianta sụp đổ. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 15: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng căn cứ địa cách mạng. B. thành lập tổ chức Công hội đỏ.
C. thành lập tổ chức Nông hội đỏ. D. thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 16: Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã A.
buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam ?
A. Tổng khởi nghĩa. B. Tổng tiến công.
C. Lập Khu giải phóng Việt Bắc. D. Lập các Xô Viết ở nhiều thôn, xã.
Câu 18: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu
nào sao đây ?
A. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. D. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân.
Câu 19: Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô (1923 - 1924), Nguyễn Ái Quốc đã tham dự hội nghị nào sau
đây?
A. Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Hội nghị thành lập Đảng Thanh niên. D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Trong các quốc gia nào sau đây, quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Braxin. B. Mêhicô. C. Áchentina. D. Ai Cập.
Câu 21: Từ tháng 3 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng
khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đối tượng chính của cách mạng lúc này là phát xít Nhật.
B. Thời cơ chín muồi của tổng khởi nghĩa đã tới.
C. Quân Pháp đã từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
D. Chính phủ Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 22: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây ?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây bị phá vỡ.
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
D. Quân giải phóng có điều kiện tập trung lực lượng để đánh lớn ở đây.
Câu 23: Theo quyết định của hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở địa bàn nào sau đây?
A. Phần Lan. B. Tây Âu. C. Tây Béclin. D. Tây Đức
Câu 24: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. có nền độc lập và quyền tự chủ. B. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
16
C. trở thành cường quốc công nghiệp. D. trở thành siêu cường tài chính thế giới.
Câu 25: Trong thời kì 1945 - 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Câu 26: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi trong những năm 1945 - 1975 diễn ra trong điều kiện
thuận lợi nào sau đây?
A. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu. B. Ý thức dân tộc của nhân dân phát triển mạnh.
C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã tan rã. D. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 -
1975?
A. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Cả nước tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 28: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao Động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ
thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp để đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
B. Phát xít Nhật gây nên nạn đói trầm trọng ở Việt Nam.
C. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong
giai đoạn 1952 - 1973 ?
A. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
C. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở Châu Á. D. Sự lãnh đạo có hiệu quả của nhà nước.
Câu 31: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 - 1947 của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp biểu hiện ở hoạt động nào sau đây?
A. Chuẩn bị về đường lối kháng chiến. B. Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava.
C. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
Câu 32: Một trong những lực lượng tham gia phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong những năm
1925 - 1930 là
A. tiểu tư sản tri thức. B. địa chủ thân Pháp. C. tư sản mại bản. D. địa chủ thân Nhật.
Câu 33: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939, ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?
A. Tham gia phong trào chủ yếu là các lực lượng của dân tộc.
17
B. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.
C. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.
D. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.
Câu 34: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng 6 -
1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
B. Không để các vấn đề dân tộc lệ thuộc vào lực lượng bên ngoài.
C. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới.
D. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Kết hợp chống đế quốc với xoá bỏ từng bước tàn dư phong kiến.
B. Chấm dứt sự bốc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. Từng bước xoá bỏ các giai cấp bốc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
Câu 36: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ
XX đã?
A. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
B. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
D. góp phần làm biến đổi bản đồ chính trị thế giới.
Câu 37: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc?
A. Phát huy sức mạnh trong nước kết hợp với tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài.
B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng dân chủ trên thế giới.
Câu 38: Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có
tác động nào sau đây?
A. Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trên thế giới.
B. Mở đầu quá trình ngừng chế tạo vũ khí hạt nhân của các nước trên thế giới.
C. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở Châu Âu.
D. Góp phần thúc đẩy xu hướng đối ngoại trong quan hệ Đông - Tây.
Câu 39: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) có
điểm chung nào sau đây?
A. Có mục tiêu làm cách mạng để giải phóng dân tộc.
B. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng cho quần chúng.
C. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động.
D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
Câu 40: Thực tiễn phong trào yêu nước của Nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ
sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỷ XX
A. nhận thức được mối quan hệ giữa độc lập và canh tân đất nước.
B. đánh giá đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước.
18
C. xác định được lực lượng cứu nước bao gồm toàn dân tộc.
D. nhận thức rõ phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ.

19

You might also like